Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GIAO AN LI 9 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.86 KB, 102 trang )

Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Giáo án Vật lý lớp 9
Tuần 1
CHƯƠNG I: điện học
Ngày soạn: 30/8/07
Ngày dạy:
Tiết 1:Bài 1
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nêu đợc cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Ivào u giữa hai đầu dây
dẫn
vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I u từ số liệu về thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5a và đcnn 0,5 a 1vôn kế ghđ 6v
1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối
III/Hoạt động của thầy và trò

Tg hoạt động của thầy hoạt động của trò
A/ổ n định tổ chức lớp
9A:
9D:
B/Kiểm tra bài cũ
? Nêu khái niệm cờng độ dòng điện ?
Khái niệm hiệu điện thế? đo I, u bằng
dụng cụ nào ?
C/Bài mới
Gv giới thiệu hình 1.1 hs quan sát sơ đồ trả
lời


? Nêu qui tắc dùng ampe kế ,vôn kế
? Nêu tên các bộ phận của mạch điện và
nhiệm vụ của từng bộ phận ?
- Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ h1.1
- Theo dõi ,kiểm tra hs mắc mạch điện thí
nghiệm
Yêu cầu hs thảo luận câu 1và đại diện
nhóm trả lời
Yêu cầu hs đa vào bảng kết quả ,vẽ đồ thị
H1.2
?đồ thị có đặc điểm gì ?
H: Trả lời
I/ Thí nghiệm:
2/ Tiến hành thí nghiệm :
-Tìm hiểu sơ đồ
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Các nhóm tiến hành đo ghi kết quả vào
bảnh 1
-Trả lời câu C1
Khi U tăng bao nhiêu lần
Thì I tăng bấy nhiêu lần
Hay I~ U
II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c-
ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế :
1/ Dạng đồ thị :
Đồ thị là đờng thẳng
-Từng học sinh làm C2
Giáo án Vật lý lớp 9 1
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Gọi hs trả lời C2

Vậy hãy vẽ mối quan hệ giữa I và U ?
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào hiệu điện thế ?
Gọi 2 em đọc lại kết luận
Từng học sinh tự tìm hiểu và trả lời câu
hỏi
Giáo viên hớng dẫn cách xác định tọa độ
của M bất kì
Học sinh làm việc cá nhân và thu 3 em
đánh giá kết quả :
D/ Củng cố
Cờng độ dòng điện phụ thuộc nh thế nào
vào hiệu điện thế ?
Khi có I qua dây dẫn là 0,5V thì U giữa 2
đầu dây là U=3V
Vậy muốn có I qua dây dẫn đó là 2A thì
phải đặt vào 2 đầu dây đó 1 hiệu điện thế
là bao nhiêu ?
E/H ớng dẫn về nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em cha
biết ? làm BT 1.1 đến 1.4 SBT
Rút kinh nghiệm:
2/ Kết luận :
IU
2) Kết luận sgk/5
2 em học sinh đọc lại
III/Vận dụng
C3 : Trên trục hoành xác định U
1
=2,5V

Kẻ đờng song song trục tung cắt đồ thị
tại K
Từ K kẻ đờng song song trục hoành cắt
trục tung tại I
1
=0,5A
Tơng tự U
2
=3,5V ; I
2
=0,7A
C4: Các giá trị còn thiếu là 0,125A .4V.
5V.0,3A
C5: I tỉ lệ thuận với U
Ngày soạn : 30/8/07
Ngày dạy :
Tiết 2 -Bài 2 : Điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I/Mục tiêu cần đạt :
Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giảI bài tập
Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm
Giáo án Vật lý lớp 9 2
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Vận dụng định luật ôm để giảI một số bài tập đơn giản
II/Chuẩn bị :
Gv kẻ sẵn bảng tính giá trị U:I
III/ Hoạt động của thầy và trò
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ổn đinh tổ chức lớp
9A:
9D:

B/kiểm tra bài cũ :
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
C/ Bài mới
Yc học sinh dựa vào kết quả tn bài trớc tính
U/I
gv theo dõi kiểm tra giúp đỡ các học sinh yếu
tính toán cho chính xác
yêu cầu 2hs trả lời C2cho cả lớp thảo luận
với mỗi dây dẫn U/I nh thế nào ?
với dây dẫn khác thì U/Inh thế nào ?
gv thông báo kn R=U/I gọi là điện trở
? tính điện trở của một dây dẫn bằng công
thức nào
? khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì
R tăng bao nhiêu ?vì sao ?
yc học sinh tính điện trở của dây dẫn khi
U=1Vvà I=1A
nêu các bội số của ôm ?
? tính điện trở của dây dẫn khi đặt vào hai đầu
dây dẫn mmmmột hiệu điện thế U=3V thì I
qua dây dẫn là 250mA
khi Ukhông đổi nếu R càng lớn thì I qua nó
ntn?
Với một dây dẫn thì I phụ thuộc ntn vào U?
với U không đổi thay đổi dây dẫn khác thì I
phụ thuộc ntn vào R?
Viết hệ thức liên hệ giữa I;U;R?
Gọi hai em phát biểu định luật ?
Gọi học sinh đọc C3
Cả lớp tóm tắt bài

Vận dụng công thức nào để tính U?
Y/c cả lớp tìm hiểu C4 và gọi một em lên
bảng giảI và cả lớp thảo luận
I/ Điện trở của dây dẫn
1/ xác định thơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn :
Từng học sinh dựa vào bảng 1,2 tính
U/Ivới mỗi dây dẫn
Từng học sinh trả lời C2thảo luận với
cả lớp
Với mỗi dây dẫn thì U/Ikhông đổi
Với dây dẫn khác thì U/I cũng khác
2/ Điện trở :
Một học sinh đọc kn sgk
R=U/I
R không tăng vì R không phụ thuộc
vào U
Ký hiệu :
đơn vị điện trở :
U=1V
I=1A thì R=1V/1A=1
-1k = 1000
1M=1000000
Hs tóm tắt bài và giải
R=U/I=3/0,25=12
ý nghĩa của điện trở :hs nêu ý nghĩa
sgk
II/ Định luật ôm :
1/ Hệ thức của định luật :
I ~U; I ~ 1/R


I= U/R
2/ Phát biểu định luật :
Sgk/8
2hs đọc định luật
III/ Vận dụng :
Một em đọc và tóm tắt C3
R=12 Hiệu điện thế giữa hai đầu
tóc đèn là
I=0,5A I=U/R => U=R xI=
0,5x12=6V
Giáo án Vật lý lớp 9 3
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
D/ Củng cố :
Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng
bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần không?
Tại sao?
Nêu công thức định luật ôm ?
E/H ớng dẫn về nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ
bài 2.1 đến 2.4 sbt
Rút kinh nghiệm:
U=?
C4:
U
1
=U
2
theo định luật ôm ta có :


R
2
=3R
1
I
1
=U
1
/R
1
I
1
/I
2
=? I
2
=U
2
/R
2

=> I
1
/i
2
= U
1
/ R
1
.R

2
/U
2

I
1
/I
2
= 3R
1
/R
1
= 3=> I
1
=3I
2

Tuần 2
Ngày soạn : 31/8/07
Ngày dạy :
Tiết 3- Bài 3: Thực hàmh xác định điện trở của một dây dẫn
bằng am pe kế và vôn kế

I/ Mục tiêu cần đạt :
-Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
-Mô tả đợc cách tiến hành và bố trí tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây
dẫn bằng am pe kế và vôn kế
-Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
II/ Chuẩn bị :
-Mỗi nhóm :1dây dẫn cha biết giá trị điện trở

1nguồn điện , 1am pe kế ,1vôn kế
1khóa ,7đoạn dây dẫn
-Mỗi học sinh :1báo cáo thực hành .
III/ Hoạt động của thầy và trò :

Giáo án Vật lý lớp 9 4
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức lớp
9A:
9D:
B/ kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
C/ Bài thực hành :
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
? Nêu công thức tính điện trở ?
vẽ sơ đồ mạch điện ?
giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm
thí nghiệm cách mắc am pe kế và vôn kế
? yêu cầu cá nhân hoàn thành báo cáo thực
hành
D/ Củng cố
Gv thu báo cáo thực hành
-nhận xét buổi thực hành .đánh giá kết quả
E/H ớng dẫn về nhà.
Về nhà ôn lại định luật ôm, tìm hiểu về mạch
nối tiếp.
Rút kinh nghiệm:

1/ trả lời câu hỏi báo cáo :


R= U/I
Gọi một em lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện
2/ mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến
hành đo .
Các nhóm học sinh mắc mạch điện
theo sơ đồ
Học sinh tiến hành đo và ghi kết quả
vào bảng
Chú ý : tất cả hs đều phảI tham gia thí
nghiệm ,kiểm tra kết quả của bạn tong
nhóm
Báo cáo kết quả thực hành
Kêt quả đo
Hiệu điện thế (V)
Cờng độ dòng điện (A)
điện trở (ôm)
3/ ghi báo cáo thực hành :

Giáo án Vật lý lớp 9 5
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Ngày soạn: 3/9/07
Ngày dạy :
Tiết 4- Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu cần đạt.
Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếpR

=R

1
+R
2
và hệ thức U
1
/U
2
=R
1
/R
2
từ các kiến thức đã học
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết
Vận dụng đợc những kiến thức đã họcđể giảI thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 3điện trử mẫu 6,10 ,16
1am pe kế , 1 vôn kế TN
1 nguồn điện 6V
1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm
III/Hoạt động của thầy và trò:

Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối

tiếp ?
? Phát biểu định luật ôm và ghi công
thức định luật ?
C. Bài mới
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn
mắc nối tiếp
? Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi đèn
có liên quan gì với cờng độ dòng điện
mạch chính ?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
có mối liên quan gì với hiệu điện thế
mỗi đèn
Gv vẽ sơ đồ H
4
.1lên bảng
? Yêu cầu hs trả lời C
1
2 điện trở R
1
, R
2
có mấy điểm chung
Gv thay hai đèn bằng hai điện trở khác
các hệ thức trên có đúng không ?
? Hãy vận dụng định luật ôm và các kiến
thức đã học chứng minh :
I/ C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp :
1/ nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
_học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện

I
đ1
=I
đ2
= I
U= U
đ1
+ U
đ2

2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp :
Hs làm việc cá nhân trả lời C
1
C
1
khi thay hai đèn bằng hai điện trở thì
các hệ thức tren vẫn đúng .
Hs tự làm gọi 1em lên bảng trình bày bài
làm của mình .
Theo định luật ôm ta có :I
1
=U
1
/ R
1
;
I
2
= U

2
/ R
2
Vì I
1
=I
2
U
1
/R
1
= U
2
/R
2
hay
U
1
/U
2
=R
1
/R
2

II/ Điện trở t ơng đ ơng của mạch nối tiếp
:
Giáo án Vật lý lớp 9 6
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
U

1
/ U
2
= R
1
/R
2
Gọi học sinh đọc sgk trang 12
? Thế nào là điện trở tơng đơng của một
đoạn
mạch ?
? vận dụng định luật tính giá trị của I
1

I
2
?
? Nêu cách tính U,U
1
, U
2
?
tính R tơng đơng ?
hs nêu kết luận sgk
gọi một em đọc đầu bài
cá nhân làm bài gọi một em trình bày bài
làm của mình
gọi 1 hs đọc và tóm tắt C
5
gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp theo

dõi bài bạn làm để bổ xung
khi mắc nối tiếp một điện trở R
3
=20
thì R
AB
ntn?
D/ Củng cố :
? Trong mạch nối tiếp cần mấy công tắc
đẻ điều khiển các vật dẫn ?
? Nếu mạch mắc nối tiếp n điện trở thì R
tính nh thế nào ?
E/ H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ ,đọc phần em
cha biết
Làm bài tập 4.1đến 4.7SBT
Rút kinh nghiệm:
1/Điện trở tơng đơng :
Là điện trở có thể thay thế vào đoạn mạch
mà khi U không đổi thì I qua nó vẫn
không thay đổi
2/ Công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
I
1
=U
1
/R
1
; I

2
=U
2
/R
2
và I=U/R
Có I=I
1
=I
2
U=IR có U=U
1
+U
2
U
1
=IR
1
IR=IR
1
+IR
2
U
2
=IR
2
chia 2 vế cho I
Ta có
R=R
1

+R
2
4/ Kết luận: sgk
III/ Vận dụng :
C4: Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm
và trình bày bài làm của mình trên bảng .
C5:Học sinhđọc và tóm tắt bài:
R
1
=R
2
=20
Rađ=?
Điệ trở tơng đơng của mạch
Rađ=R
1
+R
2
=20+20=40
Nếu mắc thêm điện trơR=20 nối tiếp vào
mạch điện ta có R
AB
=R
1
+R
2
+R
3
R
AB

= 20+20+20=60
Giáo án Vật lý lớp 9 7
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tuần 3
Ngày soạn : 11/9/07
Ngày dạy :
Tiết 5 Bài Đoạn mạch song song:
I/ Mục tiêu cần đạt:
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch song
song gồm hai điện trở là 1/R = 1/R
1
+ 1/R
2
và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
-Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn
mạch song song
-vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải bài
tập về đoạn mạch song song .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
-3 điện trở mẫu ( có 1 điện trở tơng đơng )
-1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A
- 1vôn kế ghđ6V,đcnn0,1V

-1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức :
9A:
9D:
B/kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch
mắc nối tiếp ?
Chứng minh rằng trong mạch nối tiếp U
1
/U
2
= R
1
/R
2
?
C/ Bài mới :
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc song
song ?
Cờng độ dòng điện trong mạch chính và
mạch rẽ quan hệ với nhau nh thế nào ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
hiệu điện thế các đèn quan hệ với nhau nh
thế nào ?
Giáo viên vẽ hình 5.1 lên bảng
Học sinh trả lời câu C1
Cho biếy R
1

và R
2
có mấy điểm chung ?
I và U của đoạn mạch này có đặc điểm gì ?
Gọi 1 em đọc C2 yêu cầu cá nhân vận dụng
định luật ôm trả lời C2
I/Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song :
1/nhớ lại kiến thức lớp 7:
I = I
1
+ I
2
U =U
1
=U
2

2/đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song :
C1:
R
1
và R
2
có hai điểm chung
Học sinh trả lời :
I= I
1
+ I

2
U = U
1
= U
2
.
I = U/R U= I. R
Tơng tự U
1
=I
1
.R
1

U
2
=I
2
.R
2

Mà U
1
=U
2
=U
I
1
.R
1

= I
2
.R
2
Hay I
1
/ I
2
= R
2
/ R
1

II/ Điện trở tơng đơng của mạch song
song
:
I =U/R ; I
1
= U/R
1
; I
2
= U
2
/R
2
Ta có I= I
1
+ I
2

Giáo án Vật lý lớp 9 8
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức dã học
tự chứng minh công thức .
Trong đoạn mạch trên ta có I và I
1
,I
2
tính
nh thế nào ?
Trong mạch song song I tính nh thế nào ?
Chia hai vế cho U còn gì ?
Yêu cầu học sing tự laqmf thí nghiệm kiểm
tra
Gọi 1 em nêu kết luận sgk/15
Gọi 1 em đọc C4
Cho thảo luận nhóm C4
Gọi 1 nhóm trìn bày bài làm của nhóm mình
các nhóm khác bổ xung
Gọi 1 em đọc đầu bài
Giáo viên vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng .
Cá nhân tóm tắt bài và làm bài
D/ Củng cố :
Nếu mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc
song song thì R

=R/n các em tự chứng
minh
Nêu công thức tính I,U,R.của đoạn mạch
song song ?

E/ H ớng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 5.1
đến 5.6SBT
đọc phần em cha biết
Rút kinh nghiệm:
Hay U/R

=U/R
1
+ U /R
2

Chia hai vế cho U ta có
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
R

=R
1
.R
2
/R
1

+R
2


2/ Thí nghiệm kiểm tra :
Học sinh tự làm
3 /kết luận :sgk/15
III/ Vận dụng :
C4 : Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
C5 :
R
1
=R
2
=R
3
=30
R
1,2
=?
R
1,2,3
=?
Theo công thức điện trở của đoạn
mạch song song ta có :
1/ R
1,2
= 1/ R
1
+ 1/R
2
= 1/30 +1/30
R

1,2
=15
Tơng tự 1/R
1,2,3,
=1/R
1,2,
+1/R
3
= 1/15 + 1/30
R
1,2,3
=10
Giáo án Vật lý lớp 9 9
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Ngày soạn : 12/9/07
Ngày dạy :
Tiết 6 Bài 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mục tiêu cần đạt:
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất 3 điện trở .
-rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bớc giải
-rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin
-rèn tính cẩn thận trung thực
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập.
III/Hoạt động của thầy và trò :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức :
9A:
9D:

B/ Kiểm tra bài cũ :
Viết công thức tính I,U,R trong đoạn
mạch điện mắc nối tiếp và đoạn mạch
điện mắc song song ?
Gọi 2em lên bảng
C/ Bài mới :
Gọi 2em lên bảng chữa bài
Giáo viên kiểm tra việc làm bài ở nhà
của học sinh
Gọi 1 em đọc đề bài
Gọi 1 em tóm tắt bài
Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp
Gọi 2em lên bảng chữa bài mỗi em 1
phần
Học sinh cả lớp thảo luận kết quả và có
thể đa ra cách giải khác
Gọi một học sinh đọc đầu bài
1em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài
ra nháp
1em lên bảng trình bày bài làm của mình
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
I/chữa bài :
2em lên bảng chữa bài 5.5; 5.6
II/ Luyện tập :
Bài 1:học sinh đọc đề bài tóm tắt bài
Cá nhân tự làm bài
R
1
=5 a/ vì mạch mắc nối tiếp nên
U

1
=6V I
1
=I
A
=1,2A
I
A
=0,5A R
AB
= U / I=6/0,5=12
b/theo định luật ôm cho
mạch
a/ R
AB
=? Nối tiếp ta có :
b/R
2
=? R
AB
=R
1
+ R
2
R
2
=R
AB
- R
1


R
2
=12 5=7
Bài 2:
Học sinh dọc đề bài 1 em lên bảng tóm tắt
bài
Cá nhân giải bài ra nháp
R
1
=10 a/ theo định luật ôm ta có :
I
1
=1,2A I =U /R U = I .R
I=1,8A U
1
=I
1
.R
1
=1,2 .10
a/U
AB
=? U
1
=12V
b/ R
2
=? vì mạch mắc song song nên
U =U

1
=U
2
=12V
Giáo án Vật lý lớp 9 10
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Các nhóm tìm hiểu bài và thảo luận cách
giải bài tập 3
Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài làm của
mình
2 em đổi bài cho nhau chấm bài
Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên
thống kê kết quả
D / Củng cố
Giáo viên kết lại toàn bộ cách bài tập về
nhà
E /H ớng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập
6 SBT
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
b/ cờng độ dòng điện qua điện
trở hai là :
I= I
1
+ I
2
I
2
=I-I

1
=1,8-1,2
=0,6A
Bài 3:
Cá nhân hoàn thành bài
đổi bài cho nhau chấm bài
R
1
=15 có (R
2
// R
3
) nt R
1

R
2
=R
3
=30 điện trở tơng đơng của
U
AB
=12V mạch song song là :
a/ R
AB
=? R
2,3
=R
2
/ 2=30 /2 =15

b/ I
1
=? điện trở toàn mạch là :
I
2
=? R
AB
=R
1
+R
2,3
=15+15 =30
I
3
=? b/áp dụng công thức định luật
ôm :
I=U/RI
AB
=U
AB
/R
AB
=12/30=0,4(A)
Có I
1
=I
AB
=0,4(A)
U
1

=I
1
R
1
0,4.15=6(V)
U
2
=U
3
=U
AB
-U
1
=12-6=6(V)
I
2
=U
2
/R
2
=6/30=0,2(A)
I
2
=I
3
=0,2A
Ghi đáp số

Ngày . tháng . năm 2007
Kí duyệt của BGH

Giáo án Vật lý lớp 9 11
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tuần 4
Ngày soạn : 17/9/07
Ngày dạy :
Tiết 7 Bài 7 :
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I/ Mục tiêu cần đạt.
* Kiến Thức: Nếu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào (l,S,ị)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vàog chiều dài
dây dẫn
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng 1 vật liệu
* Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
* Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong h/đ nhóm.
II/Chuẩn bị :
Mỗi nhóm H :
1ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A
1vôn kế GHĐ 6V
1 nguồn điện 3V 1 công tắc
3 dây điện trở có cùng điện trở
8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện
G: bảng phụ,...
III Hoạt động của thầy và trò :
Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức.
9A:
9D:

B/ Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1:
? Gọi 1em chữa bài 6.2(a)
? Trong mạc điện gồm 2 đ trở mắc nt:
? Cờng độ d/đ chạy qua mỗi đtrở có mqh
nh thế nào với cờng độ d/đ mạch chính
? Hiệu điện thế...
? Điện trở ...
C/ Bài mới :
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết
chúng khác nhau ở yếu tố nào ?
? Điện trở của các dây này có nh nhau
không?
? Yếu tố nào ảnh hởng đến điện trở của
dây dẫn ?
Cho các nhóm thảo luận đề ra phơng án
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây
I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong những yếu tố
khác nhau
Học sinh quan sát h7.1 nêu đợc các
yêú tố khác nhau của dây dẫn .
-chiều dài dây dẫn
-tiết diện dây dẫn .
-chất liệu làm dây dẫn
Thảo luận nhóm đề ra phơng án
Đại diện nhóm trình bày phơng án
Học sinh nhóm khác nhận xét để đa

ra phơng án đúng.
Giáo án Vật lý lớp 9 12
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
dẫn vào chiều dài
Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn
? Yêu cầu học sinh nêu dự kiến cách làm
? Hãy trả lời C1
Giáo viên thống nhất phơng án thí nghiệm
mắc mạch điện h7.2(a)
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm h7.2
Giáo viên thu kết quả thí nghiệm của các
nhóm
? Nêu kết luận qua thí nghiệm ?
Giáo viên chỉ cho học sinh với cùng dây
dẫn cùng tiết diện và làm từ cùng một
chất thì R
1
/ R
2
=l
1
/ l
2

D/ Củng cố :
Hoạt động 4:
? Gọi học sinh đọc C2
Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2
C4 cho học sinh thảo luận nhóm

? Các nhóm báo cáo kết quả
? điện trở phụ thuộc nh thế nào vào chiều
dài dây dẫn ?
E/ H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc bài và làm bài tập 7.1 đến
7.7SBT
đọc phần có thể em cha biết
* Rút kinh nghiệm:
II/ sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn :
1 /dự kiến cách làm :
Cá nhân học sinh nêu phơng án làm
thí nghiệm kiểm tra từ sơ đồ mạch
điện sử dụng các dụng cụ đo để đo
điện trở của dây dẫn
Biết chọn dụng cụ cần thiếtđể tiến
hành thí nghiệm
Ghi kéy quả vào bảng 1
Học sinh tham gia thảo luận kết quả
ở bảng 1
So sánh với dự đoán ban đầu
Học sinh nêu kêtluận và ghi vở R ~ l
III/ Vận dụng :
C2: học sinh giải thích đợc khi chiều
dài dây dẫn càng lớn thì điện trở của
đoạn mạch càng lớn .
Nếu giữ U không đổi thì I càng nhỏ
và đèn sáng yếu hơn .
C4: vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn không đổi nên :

I ~ 1/R có I
1
=0,25I
2
R
2
= 0,25R
1
hay R
1
=4R
2

Mà R
1
/R
2
=l
1
/ l
2
l
1
= 4l
2

Giáo án Vật lý lớp 9 13
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Ngày soạn : 22/9/07
Ngày dạy:

Tiết 8 - Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I/ Mục tiêu cần đạt:
* Kiến thức: -Suy luận đợc rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu
thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S để rút ra đợc kết luận
là R ~ 1/S
-Rèn tính trung thực và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm .
* Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo đtrở của dd
* Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong h/đ nhóm.
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm :
-1am pe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A
-1vôn kế GHĐ6V,ĐCNN0,1V
-1 nguồn điện 3V,1công tắc
-7 đoạn dây dẫn , 2 chốt kẹp dây dẫn
- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùnh loại ,cùng chiều dài ,tiết diện lần lợt là S
1
,S
2
G: bảng phụ, ...
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B/kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1:
? Trong đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song thì I,U,Rđợc tính bằng

công thức nào
? vẽ sơ đồ mạch điện kiẻm tra sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn ?
C/ Bài mới :
Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào tiết diện dây.
Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
về điện trở tơng đơng trong đoạn mạch
mắc song song để trả lời C1
Gọi 1em trả lời ,1 em khác nhận xét
Từ câu trả lời C1 dự đoán sự phụ
thuộc của R vào S qua C2
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự
đoán.
Giáo viên yêu cầu học sinh kiểm tra
dự đoán trên
Gọi 1 em lên bảng vẽ nhanh sơ đồ
mạch điện kiểm tra từ đó nêu dụng
cụ cần thiết để làm thí nghiệm và các
I/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
Cá nhân trả lời C1
R
2
=R/2
R
3
=R/3
Học sinh nêu dự đoán

II/Thí nghiệm
- 1 học sinh lên bảng vẽ sơ đò mạch
điẹn
- Nêu đợc các bớc tiến hành thí nghiệm
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Thay các R có cùng l,cùng bản chất và
Giáo án Vật lý lớp 9 14
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
bớc tiến hành thí nghiệm
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm ?
Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
Ghi kết quả giống bảng 1
Giáo viên thu kết quả các nhóm
Hớng dẫn thảo luận chung
So sánh với dự đoán rút ra kết luận
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu phần 3
tính tỉ số S
2
/S
1
=d
2
/d
1
và so sánh với
R
1
/R
2
nhắc lại kết luận ?

D /Củng cố
Hoạt động 4:
yêu cầu học sinh đọc câu 3 cá nhân tự
làm ra nháp
? gọi 1 em lên bảng làm câu 3
Yêu cầu học sinh làm 8.2 SBT
Dựa vào kết quả 8.2 yêu cầu học sinh
làm C5
Yêu cầu học sinh về nhà làm C4và C6
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc nh
thế nào vào S, phụ thuộc nh thế nào
vào l
R~1/l; R~l
E / H ớng dẫn về nhà.
Với cách lí luận nh C5 trả lời BT8SBT
ôn lại cả T7+T8 làm BT 8.1 _8.5 SBT
* Rút kinh nghiệm:
có S khác nhau
+Đo các giá trị U,I tính R
+So sánh với dự đoán rút ra kết luận
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : học sinh nêu kết luận
và ghi vào vở

Học sinh chứng minh công thức
R
1
/R
2

=S
2
/S
1
=d
2
2
/d
1
2
III/Vận dụng
Cá nhân hoàn thành C3
L
1
=l
2
s
1
=2mm
2
Cùng bằng đồng s
2
=6mm
2
So sánh R
1
với R
2
Có R
1

/R
2
=S
2
/S
1
=6/2=3
R
1
=3R
2

Đ/s :R
1
=3R
2
8.2:phơng án đúng là C
Cá nhân hoàn thành C5
L
2
=0,5l
1
l
1
=100m
S
2
=5S
1
l

2
=50m
Vì l
1
=2l
2
nên R
1
=2R
2
Vì S
1
=1/5S
2
nên R
1
=5R
2
R
1
>R
2
.10 lần
Hay R
2
=1/10R
1
=500/10=50()
Học sinh tự làm C4 và C6 vào vở
Ngày ..... tháng ..... năm 2007

Kí duyệt của BGH
Giáo án Vật lý lớp 9 15
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tuần 5
Ngày dạy : 25/9/07
Ngày soạn :
Tiết 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I/Mục tiêu cần đạt.
* Kiến thức: Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn
cùng l,S và đợc làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau
So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở
suất của chúng
Vận dụng công thức R=ịl/S để tính đợc 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
* Kĩ năng: Biết sử dụng bảng điện trở suất của một số chất
* Thái độ: trung thực, có tinh thần hợp tác trong h/đ nhóm.
II/ Chuẩn bị
Mỗi nhóm H:
1 cuộn dây inox có S=0,1mm
2
: l=2m
1 cuộn dây niketin S=0,1mm
2
l=2m
1 cuộn dây nicrôm S=0,1mm
2
l=2m
1 ampe kế ,1 vôn kế ,1 nguồn 6V 1 công tắc ,7 đoạn dây dẫn ,2 chốt kép
G : Tranh, bảng phụ
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A, ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B, Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1:
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào phụ thuộc nh thế nào
?
? Điện trở còn phụ thuộc yếu tố nào
nữa ?
C, Bài mới .
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem điện trở
có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
hay không
? Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R
vào vật liệu làm dây dẫn
G: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm
? Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả
nhận xét thí nghiệm
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở
suất.
G: Cho H đọc thông tin mục 1
I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn
- Học sinh nêu đợc các dụng cụ cần thiết
,các bớc tiến hành thí nghiệm
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm

theo đúng các bớc a,b,c,d sgk thảo luận
nhóm rút ra kết luận
* Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
II/ Điện trở suất _Công thức điện trở
1. Điện trở suất
_Học sinh đọc thông báo mục 1 ghi
Giáo án Vật lý lớp 9 16
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
? Điện trở suất của một vật liệu là gì ?
? Kí hiệu điện trở suất là gì ?
? Đơn vị điện trở suất là gì ?
Giáo viên treo bảng điện trở suất của
một số chất
? Điện trở suất của đồng bằng bao
nhiêu ? Giải nghĩa con số ghi đó ?
? Yêu cầu học sinh trả lời câu 2
? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S
tính điện trở của dây dẫn trong câu 2
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức
tính điện trở.
? Gọi 1 em đọc C3
Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
2/26 rút ra công thức tỉnh
? Nêu rõ tên các đại lợng và đơn vị đo
của chúng ?
D /Củng cố
Hoạt động 5:
? Gọi 1 em đọc C4 tóm tắt bài cả lớp
làm C4 ra nháp

? Muốn tỉnh phải tính gì ?
S=d
2
/4
Giáo viên lu ý : điện trở của dây đồng
trong mạch rất nhỏ lên khi tính ngời
ta thờng bỏ qua điện trở của dây này
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc gì?
ghi công thức diễn tả sự phụ thuộc
đó ?
E / H ớng dẫn về nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ trả lời câu hỏi
C5,C6/27 ;làm bài tập 9.1 SBT
vở
+Điện trở của 1 dây dẫn dài 1m tiết diện
1m
2
làm bằng 1 chất nào đó gọi là điện
trở suất của dây dẫn đó
_Kí hiệu ị : đọc rô
_Đơn vị : m (ôm mét)

cu
=1,7.10
-6
m

costantan
=0,5.10
-6

m
_Điện trở của dây constantan có
L=1m
S =1mm
2
=10
6
R=? R=1.0,5.10
-6
/10
6
=0,5()
2) Công thức tính điện trở
Học sinh đọc C3
Học sinh hoàn thành bảng 2
R=ịl/S
R :điện trở
ị : điện trở suất m
L :chiều dài m
S : tiết diện m
2
III/ Vận dụng
C4 :1 em đọc đầu bài và tóm tắt
L=4m
D=1mm=0,001m
ị=1,7.10
-8
m
R=?
Tiết diện của dây dẫn là

S=d
2
/4=3,14.(10
-3
)
2
/4
điện trở suất của dây dẫn là
R=ịl/S=3,14.10
-6
/4.4/1,7.10
-8
R=1,7.10
-8
.4.4/3,14.10
-6
=0,087()
Giáo án Vật lý lớp 9 17
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy : 25/9/07
Ngày soạn :
Tiết 10 : Biến trở _Điện trở dùng trong kĩ thuật
I/Mục tiêu cần đạt.
* Kiến thức : Nêu đợc biến trở là gì ?nguyên tắc hoạt động của biến trở
Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
Nhận ra đợc các biến trở dùng trong kỹ thuật .
* Kĩ năng: vẽ và mắc đợc mạch điện có biến trở .
* Thái độ: ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện
II/ Chuẩn bị :

Mỗi nhóm H : 1 biến trở có con chạy ( 20- 2A)
1 nguồn điện 3V,1bóng đèn 2,5V- 1W
1công tắc , 7 đoạn dây nối , 3 điện trở
Giáo viên :1 số loại biến trở có con chạy và biến trở có tay quay .
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A / ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B/ Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1:
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những
yếu tố nào? viết công thức diễn tả sự
phụ thuộc đó
? Có những cách nào làm thay đổi điện
trở của vật ?
C/ Bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở.
Giáo viên treo tranh các loại biến trở và
h10.1sgk cho học sinh trả lời C1.
Giáo viên đa ra các loại biến trở phòng
I/ Biến trở :
1/ Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở :
C1 các loại biến trở gồm :
- biến trở có con chạy
- biến trở có tay quay
- biến trở than (chiết áp )

Giáo án Vật lý lớp 9 18
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
thí nghiệm để học sinh nhận dạng .
Gọi 1 em đọc C2, hớng dẫn học sinh trả
lời theo từng ý .
? Nêu cấu tạo chính của biến trở ?
chỉ ra 2 chốt của hai đầu cuộn dây của
biến trở
? Khi mắc 2 điểm AB vào mạch điện
dịch chuyển con chạy C của biến trở có
tác dụng thay đổi điện trở của biến trở
không?
? Muốn biến trở thay đổi dợc iện trở
trong mạch điện phải mắc chốt nào vào
mạch điện ?3
? Gọi học sinh trả lời C4
Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cờng độ dòng điện.
? Yêu cầu học sinh quan sát biến trở của
nhóm mình cho biết số ghi và giải thích
ý nghĩa của số ghi
? Gọi học sinh trả lời C5
vẽ sơ đồ mạch điện ?
G: yêu cầu học sinh măc mạch điện theo
sơ đồ và làm thí nghiệm
trả lời câu C6
Hoạt động 4: Nhận dạng 2 loại điện trở
dùng trong kĩ thuật.
? gọi 1 em trả lời C7
G: yêu cầu học sinh quan sát các biến

trở trong kỹ thuật
D/ Củng cố :
Hoạt động 5:
? yêu cầu học sinh trả lời C9
? yêu cầu học sinh làm bài 10.2
gọi 1 em đọc đầu bài
gọi 1 em tóm tắt bài .
cả lớp làm bài ra nháp .
gọi 1 em lên bảng chữa bài
cả lớp theo dõi thảo luận kết quả
nhận dạng các loại biến trở .
các nhóm thảo luận trả lời C2
nếu mắc AB vào mạch điện khi dịch
con chạy của biến trở không có tác
dụng thay đổi điện trở .
học sinh giải thích cách mắc
cá nhân học sinh trả lời C4
2/ Sử dụng biến trở để diều chỉnh dòng
điện :
Học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi .
Cá nhân trả lời C5
1 em lên bảng vã sơ đồ mạch điện
Học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và
tiến hành làm thí nghiệm theo đúng
các bớc .
Theo dõi độ sáng của bóng đèn khi
dịch con chạy và giải thích đợc hiện t-
ợng .
II/các điện trở dùng trong kỹ thuật :

Học sinh trả lời C7
điện trở dùng trong kỹ thuật đợc chế
tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại
mỏng có tiết diện nhỏ vì vậy điện trở
lớn
III/ Vận dụng :
Học sinh dựa vào điện trở dùng trong
kỹ thuật của nhóm mình hoàn thành
C9 rèn cách đọc giá trị ghi ngay trên
biến trở .
Bài 10.2 SBT
Biến trở ghi 20 -2A
ị = 1,1. 10
-6
m
L = 50m
a/ giải thích ý nghĩa con số ?
b/ U
max
=? ; S =?
a/ con số ghi này có ý nghĩa là điẹn trở
lớn nhất của biến trở là 50ôm và cờng
độ dòng điện lớn nhất cho phép qua
biến trở là 2,5A
b/ theo định luật ôm ta có :
Giáo án Vật lý lớp 9 19
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
? Biến trở dùng để làm gì ?
? Kể tên một số biến trở mà em biết ?
E/ H ớng dẫn về nhà.

Học thuộc phần ghi nhớ
Làm các bài tập 10.1 , 10.3 đến 10.6
SBT
Rút kinh nghiệm:
I =U /R U = I . R
U
max
=50. 2,5 = 125V
Ngày ..... tháng ..... năm 2007
Kí duyệt của BGH
T uần 6
Ngày soạn : 26/9/07
Ngày dạy :
Tiết 11- Bài 11: bài tập vận dụng định luật ôm
Và công thức tính điện trở của dây dẫn
I/ Mục tiêu cần đạt :
* Kiến thức: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các
đại lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở mắc nối tiếp hoặc
song song và hỗn hợp .
rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
* Kỹ năng: giải bài tập theo đúng các bớc giải
* Thái độ: trung thực kiên trì
II/ Chuẩn bị :
H: ôn tập bài
G: BT định chữa
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổ n định tổ chức.
9A:

9D:
B. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1:
? Phát biểu công thức định luật ôm?
Giáo án Vật lý lớp 9 20
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
gì ? Ghi công thứ diễn tếnự phụ thuộc
đó
C. Bài mới:
Hoạt động 2: Giải bài tập 1
? Gọi 1 em đọc bài tập 1.
? Gọi 1 em tóm tắt đầu bài .
Yêu cầu học sinh thảo luận bài tìm ra
cách giải
Cá nhân giải bài tập ra giấy nháp
? Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Hoạt động 3: Giải bài tập 2
Hớng dẫn học sinh phân tích đề bài
Cho học sinh tóm tắt bài
? Làm bài ra nháp 1 em lên bảng chữa
bài
? Yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
Hoạt động 4: Giải bài tập 3
Cho học sinh đọc đề bài và tìm hiểu đề
bài
Giáo viên gợi ý cách giải
? Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Cả lớp thảo luận kết quả
? Cho học sinh tự làm phần b gọi 1 em

lên bảng chữa cả lớp theo dõi bổ xung
Gọi 1 em đọc đề bài .
1, Bài 1:
Học sinh đọc đầu bài và tóm tắtbài
L = 30m
S =0,3mm
2
=0,3 10
-6
m
2

ị = 1,1 .10
-6
m
U = 220V
I = ?
Điện trở của dây dẫn là :
R =ị .l /S
R =1,1 .10
-6
.30/ 0,3 .10
-6
R =110
Cờng độ dòng điện chạy qua diện trở
là :
I =U / R =220 / 110=2A
2, Bài tập 2 :
R
1

=7,5
I =0,6A
U =12V
a/R
2
=?
b/R
b
=30
S =1mm
2
=10
-6
m
2
ị= 0,4.10
-6
m
L = ?
Cá nhân học sinh giải câu a.
Vì R
1
nt R
2
nên I
1
=I
2
=I = 0,6A
điện trở của đoạn mạch là :

R = U / I=12 / 0,6 =20
Mà R = R
1
+ R
2
R
2
=R R
1
=20-
7,5=12,5
b/áp dụng công thức :
R= ị.l / S l =R.S /ị
L =30. 10
-6
/ 0,4 10
-6

=75m
3, Bài 3:
Học sinh tóm tắt bài
R
1
=600
R
2
=900
U
MN
=220V

L =200m
S =0,2mm=0,2.10
-6
m
2

ị =1,7 .10
-8
R
MN
=?
1 em lên bảng giải
a/ áp dụng công thức :
R =ị.l / S=1,7.10
-8
.200 / 0,2 .10
-
Giáo án Vật lý lớp 9 21
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Giáo viên hớng dẫn cách phân tích đề
bài cho cả lớp tự làm câu a câu b cho về
nhà
Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả
D/Củng cố :
G: Những điều cần chú ý khi giải bài tập
phần này :
-thuộc công thức
-biết đổi đơn vị đo diện tích từ mm
2
ra

m
2
E/ H ớng dẫn về nhà :
H: Xem lại các BT đã chữa
Làm phần b bài 3 và làm bài 11.1 đến
bài 11.4SBT
Rút kinh nghiệm:
6
=17
Vì R
1
// R
2
nên R
1,2
=R
1
.R
2
/R
1
+ R
2
R
1,2
=600 .900 /600 +
900
=360
Có R
d

nt ( R
1
// R
2
) nên ta có
R
MN
=R
d
+ R
1,2
=17+360=377
Đáp số : 377
Tiết 12 Bài 12 : Công suất điện
Ngày soạn : 4/10/07
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu cần đạt :
* Kiến thức: nêu đợc của số oắt ghi trên dụng cụ điện .
Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc 1 đại lợng khi biét các đại lợng còn lại .
* Kĩ năng: rèn kỹ năng ythu nhập thông tin .
* Thái độ: rèn tính trung thực yêu thích môn học .
II/ Chuẩn bị :
Mỗi nhóm :
Giáo án Vật lý lớp 9 22
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
1 bóng 12V -3W(6V- 3W)
1 bóng 6V-6W, 1 nguồn điện 6V
1 công tắc , 1 biến trở 20 -2A
1 am pe kế , 1vôn kế
Giáo viên :

1 đèn 220V -100W,1đèn 220V -25W
1 máy sấy tóc ,1bảng công suất một số dụng cụ điện
III/ Hoạt động của thầy và trò:
Tg
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ ổ n định tổ chức .
9A:
9D:
B/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút :
Cho mạch điện gồm 1bóng đèn mắc
nối tiếp với 1 biến trở vào nguồn điện
có hiệu điện thế không đổi 12V. biết
đèn ghi 6V muốn đèn sáng bình thờng
thì điện trở của biến trở bằng bao
nhiêu ?
Tính điện trở lớn nhất của biến trở biết
biến trở làm bằng ni kê nin dài 125m,
có tiết diện bằng 0,3mm
2
.
C/Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định
mức của các dụng cụ điện
Giáo viên cho học sinh quan sát một
số dụng cụ điện (bóng đèn ,máy sấy
tóc)
? Cho học sinh tìm hiểu phần a trả lời
C1;C2


? Số oát ghi trên dụng cụ dòng điện có
ý nghĩa gì?
? Gọi 2 em giải thích con số ghi trên
các dụng cụ ở phần 1
? Tìm hiểu câu 3 trả lời ?
Yêu cầu học sinh tìm hiểu công suất
của một số dụng cụ thờng dùng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu công thức tính
công suất điện
? Nêu mục tiêu thí nghiệm
H : Làm bài
I/ Công suất định mức của các dụng cụ
điện
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ
điện
Học sinh tìm hiểu trả lời C1,C2
_Số oát càng lớn đèn càng sáng
2) ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng
cụ điện
Học sinh đọc mục 2 và trả lời ghi vào vở
Đèn ghi 220V _100W có nghĩa là :
U
đmđ
=220V P
đmđ
100W
Cá nhân học sinh trả lời C3
_Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh hơn
có công suất lớn hơn
_Cùng một bếp điện khi nóng ít hơn có

công suất nhỏ hơn
II/Công thức tính công suất điện
1.Thí nghiệm
Học sinh nêu mục tiêu thí nghiệm
Xác định mối liên hệ giữa P với U và I
Giáo án Vật lý lớp 9 23
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
? Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu các
bớc tiến hành thí nghiệm
? Trả lời câu 4
Chứng tỏ P=I
2
.R=U
2
/R
Nêu rõ các đơn vị đo trong công thức
D/ Củng cố
Hoạt động 3
? Gọi học sinh đọc C6 và tóm tắt đầu
bài
Tơng tự cho học sinh tự làm C7,C8
? Công suất của dòng điện là
gì ? Công thức tính công suất ?
E /H ớng dẫn về nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ ,làm hết bài
tập trong SBT
Đọc phần có thể em cha biết
Rút kinh nghiệm:
Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm
_Đại diện nhóm báo cáo kết quả

2) Công thức tính công suất
P=U.I
Học sinh tự chứng minh
P : công suất :W
U : hiệu điện thế :V
I :cờng độ dòng điện :A
III/Vận dụng
C6
U
đm
=220V
P
đm
=75W
I
đm
=?
P=U.I
I=P/U
I=75/220=0,34(A)
Ngày ..... tháng ..... năm 2007
Kí duyệt của BGH
T uần 7
Giáo án Vật lý lớp 9 24
Tr ờng THCS Giao Xuân Năm học 2007- 2008
Tiết 13 - Bài 13 : Điện năng - Công của dòng điện
Ngày soạn : 7/10/07
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu cần đạt :
Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng .Nêu đợc dụng cụ đođiện năng

tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là kiloóat giờ (kWh)
chỉ ra đợc sự chuyển hóa các dạng năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ
điện nh các loại đèn điện ,bàn là ,nồi cơm điện vv...
Vận dụng công thức A=P.t =U.I.t để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức
Rèn thái độ ham hỏi yêu thích môn học
II/Chuẩn bị
G: - Vẽ tranh hình 13.1
- 1 công tơ điện
- bảng phụ chuẩn bị bảng 1
H: Đọc trớc bài
III/ Hoạt động của thầy và trò
A . ổ n định tổ chức.
9A:
9D:
B . Kiểm tra bài cũ.
Gọi học sinh lên chữa 12.1;12.2
C . Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lợng
của dòng điện
? Gọi 1 em đọc C1
G: hớng dãn học sinh trả lời từng
phần .
? Nêu thí dụ khác chứng tỏ dđiện
mang năng lợng ?
Giáo viên : năng lợng của dòng điện
gọi là điện năng
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá
điện năng thành các dạng năng lợng

khác
? Yêu cầu học sinh trả lời C2 theo
nhóm
? Gọi đại diện nhóm hoàn thành kết
quả vào bảng 1 trên bảng .
điện năng chuyển hóa thành
-nhiệt năng
-năng lợng ánh sáng
-cơ năng
-
I/Điện năng
1) Dòng điện có mang năng lợng
_Hoạt động cá nhân
_Vậy dòng điện có mang năng lợng
* Kết luận : học sinh ghi vở
2) Sự chuyển hóa điện năng thàng các
dạng năng lợng khác :
Thảo luận nhóm điền kết quả vào bảng 1
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
_Ghi vở kết quả bảng 1
dụng cụ điện
điện nâng đợc biến đổi thành dạng năng l-
ợng nào ?
đèn LED
Giáo án Vật lý lớp 9 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×