Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

kỹ thuật siêu âm tuyến giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 70 trang )

SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP
Dr Hoàng Minh Lợi

1


Vai trò siêu âm đối với tuyến giáp:
• Đánh giá hình thái bao gồm hình thái, cấu trúc, kích
thước, đường bờ
 Đánh giá chức năng qua siêu âm Doppler, màu, mô,
năng lượng, đối quang âm (Echo contrast)
 Phương tiện đơn giản, rẽ tiền, không can thiệp, có thể
tiến hành nhiều lần
 Hướng dẫn chọc hút tế bào (Fine Needle aspiration
Cytology =FNAC).

2


KỶ THUẬT SIÊU ÂM






Đầu dò: 7.5 – 13 MHz, phẳng
Có gối đệm cổ; cổ ngữa tối đa
Cắt dọc, ngang, phối hợp nuốt
Quan sát tỉ mỉ
Đánh giá hạch cổ



3


GIẢI PHẪU
Động mach giáp trên

Sụn giáp

tĩnh mach giáp trên

Sụn nhẫn

Tĩnh mạch cảnh trong

Tĩnh mạch giáp giữa
động mạch cảnh chung
Tĩnh mạch giáp dưới

Tuyến cận giáp

Thùy tháp
Eo giáp
Khí
quản

4


GIẢI PHẪU

Tương quan giải phẫu:
- Cơ
- Thực qủan, khí quản, gai
sống.
- 2 bên: mạch máu và hạch cổ.

5


GIẢI PHẪU
Cấu trúc âm
 đồng nhất, thang xám nhạt, độ hồi âm
tương đương tuyến mang tai
 Người lớn: tuyến giáp giảm thể tích,
cấu trúc ít đồng nhất.

6


GIẢI PHẪU

b

a
c

• a: cao; b: rộng; c: sâu
• V= 0,5xaxbxc
7



CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG





Cấu trúc dạng nang:
Vùng trống âm
Có tăng âm sau
Có hồi âm rãi rác

8


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG

• Cấu trúc dạng nốt, cắt dọc & ngang
bờ dày, không đều N: nốt; H: vùng xuất huyết
9


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG

• Cấu trúc dạng nang trên ảnh đồng vị phóng xạ
và trên siêu âm
10


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG

• Nốt giảm âm
• Có vòng halo
• Tăng sinh mạch
trên SA Doppler
N: nodule;
L: thùy giáp;
m: cơ

11


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG

• Cấu trúc dạng nốt
• Bờ rõ, đều,
• Đồng âm với cơ
m: cơ;
c: đmcảnh

12


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG

• Hình ảnh siêu âm thùy
giáp phải cắt dọc
• Nốt giảm âm kích thước
2,7x3,2 mm
• Trên siêu âm Doppler
không thấy tín hiệu mạch


13


CÁC DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG
• Cấu trúc dạng nốt
đồng âm trong bướu
giáp
L: thùy giáp tròn;
I: eo ; T: khí quản;
C: đmcảnh;
J: tmcảnh;
m: cơ ức đòn chũm;
e: thực quản.

14


CÁC BỆNH GIÁP THƯỜNG GẶP

15


CÁC BỆNH GIÁP THƯỜNG GẶP
 Bướu giáp nhân là tổn thương thường gặp với tần
suất cao.
Trong khi đó ung thư giáp chỉ chiếm 0,5 – 1,3 %
của tất cả các loại K và 0,004% tổng dân số (theo
thống kê của OMS). Tuy nhiên ở VN, theo thống kê
của TTUB năm 1995, tỉ lệ ung thư giáp là 2,1% trong

tổng số các ung thư.
Siêu âm phần mềm với đầu dò có tần số cao có thể
phát hiện được các nhân giáp (63% ca), ngay cả
những ca tiền lâm sàng.
16


CÁC BỆNH GIÁP THƯỜNG GẶP
Cần phân biệt giữa:
• Phì đại giáp đơn thuần
• Phì đại giáp có nhân (bướu giáp nhân)

17


CÁC BỆNH GIÁP THƯỜNG GẶP
• Về phương diện giải phẫu bệnh phì đại giáp lúc đầu
là to ra đồng nhất của tuyến giáp, rồi đến tăng sản.
• Về sau cấu trúc giáp thay đổi, tạo nên hình ảnh
không đồng nhất, do sự hình thành các vùng thoái
hóa, tăng sản, tái tạo, tạo nang xuất huyết và hoại tử.

18


NHÂN GIÁP DẠNG NANG
(nang giáp)
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM
Tại chỗ:
• Dạng nang.

• Cấu trúc đồng, tăng, giảm, trống âm.
• đồng nhất hay không, kèm vôi hóa hoặc nang hóa.
• Bờ đều hay không, giới hạn rõ, có dấu halo hay
không.
• Số lượng, vị trí, kích thước.

19


NHÂN GIÁP DẠNG NANG
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM
Chung quanh:
• Hạch liên quan các mạch máu.
• Thực quản, khí quản: bị đẩy lệch chèn ép.

20


NHÂN GIÁP DẠNG NANG
 Nang gíap thật sự ít thấy.
 Phần lớn nang giáp thường gặp là nang gỉa
máu (pseudo – hematique).
 Nang keo là tình trạng kết tụ chất keo vàng
sệt.

21










(1): khó xác định,
có thể gặp.
(2): có thể,
thường gặp.
(3): Khó xác
định, ít gặp.
(4): có thể. xác
suất xảy ra
>85%.
(*): phần lớn
các nhân giảm
âm là lành tính.
(**):Vôi hóa:
13%, sự phân bố
& kiểu vôi hóa rất
quan trọng.

22


Nhân giáp dạng nang: Nang gíap keo
23


Nang gíap xuất huyết


24


25


×