Tải bản đầy đủ (.ppt) (101 trang)

Siêu âm tuyến giáp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.3 MB, 101 trang )

1
1
2
2
PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG
PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP.
PHẦN III: VIÊM GIÁP VÀ RỐI LOẠN CHỨC
NĂNG TUYẾN GIÁP
PHẦN IV: CÁC CƠ QUAN CẬN TUYẾN GIÁP
VÀ DỊ DẠNG BẨM SINH
3
3
PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG
I. TÍNH PHỔ THÔNG:

Siêu âm (SA): khảo sát đầu tiên sau khám lâm sàng, phát hiện sớm
một số bệnh lý tuyến giáp (TG) như ung thư, viêm giáp.

Phương tiện đơn giản, nhanh, rẻ, không độc hại, hiệu quả cao.

Siêu âm phần mềm bằng đầu dò có độ ly giải cao phát hiện được các
nhân giáp tiền lâm sàng.

Phân biệt các loại bệnh lý TG: nhân, viêm, RL chức năng.

Kết hợp với SA màu & chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (Fine Needle
aspiration Cytology =FNAC) giúp cho việc theo dõi định kỳ hay phẫu
thuật nhân giáp.
4
4


II. KỸ THUẬT:
- Đầu dò: 7.5 – 13
MHz, +/- gel stand
off.
- Cổ ngửa tối
đa: cắt dọc &
ngang , +/-
nuốt.
- Cần kê gối
dưới vai khi
tiến hành
FNAC.
5
5
III. GIẢI PHẪU TUYẾN GÍAP:
1.Giải phẫu thường:
6
6
7
7
1
2
3
4
8
9
10
11
12
13

14
15
5

6
7
1- Tuyến giáp; 2- Khí quản; 3- Tuyến cận giáp; 4- Tĩnh mạch hầu trong;
5- Động mạch cảnh gốc; 6- TK hầu quặt ngược; 7- ĐM giáp dưới
8- Cơ ức – giáp; 9- Cơ vai – móng; 10- Cơ ức – móng; 11- Cơ ức - đòn -
chũm; 13- Thực quản; 14- Cơ dài cổ; 15- Cột sống
8
8
2. Giải phẫu SA:

Cấu trúc TG: đồng nhất, echo dầy hơn cơ và bằng tuyến mang tai.

Kích thước thùy: ngang: a= 10-20mm
dày: b: ít thay đổi , >20mm nghi ngờ có bệnh lý,
> 25mm chắc chắn có
bệnh lý.
cao: c= 40-60mm
Thể tích V mỗi thùy= (a.b.c):2, bình thường 10 +/- 4ml
Eo <5mm

Chiều dày: quan trọng nhất, là nguyên nhân gây các dấu hiệu lâm
sàng như chèn ép, nuốt vướng.

Đo TG cần thiết trong tính liều chất phóng xạ trong điều tri cường
giáp hay đánh giá thể tích TG còn lại sau điều trị cắt giáp.


Ngưòi lớn tuổi: tuyến giáp giãm thể tích, cấu trúc ít đồng nhất.

Liên quan giải phẫu: Cơ, thực quản, khí quản, gai sống.
_ 2 bên: mạch máu và hạch cổ.
9
9
10
10
EO GIÁP
CƠ ƯĐC
ĐM
CƠ DÀI CỔ
NHÓM CƠ CỔ TRƯỚC
MẶT CẮT NGANG MẶT CẮT DỌC
KQ
TQ
11
11
PHẦN I: KHÁI NIỆM CHUNG
PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP.
PHẦN III: VIÊM GIÁP VÀ RỐI LOẠN CHỨC
NĂNG TUYẾN GIÁP
PHẦN IV: CÁC CƠ QUAN CẬN TUYẾN GIÁP
VÀ DỊ DẠNG BẨM SINH
12
12
I. TẦN SUẤT NHÂN GIÁP:

Tổn thương dạng nhân đặc của tuyến giáp theo các thống kê lâm

sàng chiếm tỉ lệ cao, đặc biệt cao ở các vùng có bệnh bướu giáp địa
phương.

Ung thư giáp hiếm, chiếm 0,5 – 1,3 % của tất cả K và 0,004% tổng
dân số (theo thống kê của OMS). Tuy nhiên ở VN, theo thống kê của
TTUB năm 1995, tỉ lệ ung thư giáp là 2,1% trong tổng số các ung thư.
PHẦN II: BỆNH HỌC VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
CỦA CÁC LOẠI NHÂN GIÁP.
13
13
II. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM NHÂN GIÁP:
A/. Mô tả SA:
1. Tại chổ:

Dạng đặc hay nang.

Cấu trúc echo dầy, kém, trống.

Đồng nhất hay không, có kèm theo vôi hóa hoặc hoá nang.

Bờ đều hay không, giới hạn, có hay không dấu halo.

Số lượng, vị trí, kích thưóc.

Phần mô giáp còn lại.

Vẽ sơ đồ.
2. Kế cận:

Hạch, liên quan với các mạch máu.


Thực quản, khí quản: bị đẩy lệch và ép dẹp.
14
14
15
15
B/. Tiêu chuẩn chẩn đoán SA:
Không có tiêu chuẩn SA rõ rệt để phân biệt lành – ác.
Phải kết hợp những đặc điểm SA có được để hướng tới chẩn đoán.
16
16
(1): khó xác định, có thể gặp. (2): có thể, thường gặp.
(3): khó xác định, ít gặp. (4): có thể, xác suất xảy ra >85%.
(*): mặc dù hầu hết nhân ác đều echo kém, phần lớn các nhân echo kém là lành tính.
(**):Vôi hóa: 13% vôi hóa đi kèm với nhân, sự phân bố & kiểu vôi hóa rất quan trọng.
17
17

Gồm nhiều tiểu thùy.

Mỗi tiểu thùy gồm 30 – 40 nang giáp.

Nang giáp là đơn vị chức năng cơ bản của tuyến giáp,
cấu tạo bởi những tế bào nang giáp .

Tb cận nang nằm xen giữa màng đáy và các tb nang
CẤU TRÚC MƠ HỌC TUYẾN GIÁP
18
18
III. BỆNH CĂN

Bệnh lý lan tỏa
PG lan tỏa
Viêm
Basedow
UT giáp dạng
nhú


Chức năng TG
Chức năng TG
Bình giáp(+++)= PGĐT
Bình giáp(+++)= PGĐT
Cường giáp: ít gặp
Cường giáp: ít gặp
Bình giáp, cường giáp,
Bình giáp, cường giáp,
suy giáp
suy giáp
Cường giáp
Cường giáp
Bình giáp
Bình giáp


(ngoại trừ
(ngoại trừ
adenôm độc tính)
adenôm độc tính)
Bệnh lý tạo hạt
(nhân)

Nang giáp keo
PG (đơn-đa) hạt
Viêm tạo hạt
Bướu giáp lành-ác
19
19
PHÌNH GIÁP
NANG GIÁP
KEO
PHÌNH GIÁP
LAN TỎA
PHÌNH GIÁP HẠT
PHÌNH GIÁP
HẠT ĐIỂN HÌNH
PHÌNH
GIÁP
TUYẾN
20
20
III. BỆNH CĂN:
A/. Phình giáp đơn thuần: chức năng TG không thay đổi.
PG không tạo hạt = PG lan toả.
PG tạo hạt: có thể xảy ra ngay từ đầu hay là giai đoạn sau của
PG lan toả. PG đơn hạt hay đa hạt, ở 1 hay cả 2 thùy. Hạt có thể
dang nang, dạng đặc hay hổn hợp.
Các hạt này không phải là tân sinh (neoplasia) mà do tăng
sản (hyperplasia) và thoái hoá của tiểu thùy tuyến giáp tạo ra
nhân giáp, có liên quan đến tình trạng thiếu iode trong thức ăn,
rối loạn chuyển hoá Iode .


21
21
1/. PG lan toả: TG tăng thể tích, cấu trúc không thay đổi.
2/. PG hạt: (trong phần nhân giáp dạng đặc)
22
22
3/. Nhân giáp dạng nang: (nang giáp keo +++)
a. Đặc tính:

Nang giáp thật sự ít thấy.

Phần lớn nang giáp thường gặp là nang keo do kết tụ dịch keo
trong các túi nang, dịch vàng, sệt. Khi có xuất huyết = nang giả
máu (pseudo – hématique).
b. Hình ảnh SA: đa dạng, tùy theo giai đoạn (tuổi của nhân).
Lưu ý:
K gíap không bao giờ biểu hiện dưới dạng nang hòan toàn.
23
23
NANG GIÁP
KEO: thể vùi
dạng chấm
nhỏ hay vệt
dài kèm
đuôi sao
chổi
24
24
Nhân
giáp

dạng
nang
=
Nang
giáp
keo
25
25
Nang
giáp
xuất
huyết
cục máu đông có
thể vùi (đốm echo
dày) bên trong
thể vùi
dạng
đuôi
sao
chổi
dịch
echo
kém
chồi ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×