Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

(Báo cáo thực tập) Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh tại công ti TNHH Việt Thành Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 25 trang )

Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT THÀNH VINH. ........... 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triểu của Công ty TNHH Việt Thành Vinh.......... 1
1.1.1 Nh ng nét chính v Công ty. ........................................................................... 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát tri n c a Công ty TNHH Vi t Thành Vinh....... 1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Công ty TNHH Việt Thành
Vinh. .......................................................................................................................... 2
1.2.1 Ch c n ng nhi m v ......................................................................................... 2
1.2.2. Ph m vi ho t

ng c a công ty. ...................................................................... 2

1.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty Công ty TNHH Việt Thành Vinh: ........................... 3
1.3.1 C c u t ch c b máy qu n lý t i Công ty TNHH Việt Thành Vinh ............ 3
1.3.3

c i m t ch c b máy c a phòng tài chính k toán:.................................. 5

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH.................................. 6
VIỆT THÀNH VINH .............................................................................................. 6
2.1 Thực trạng tình hình tài sản tại Công ty TNHH Việt Thành Vinh. .................... 6
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Thành Vinh. ................ 9
2.3 Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty............................... 10
2.4 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty. ...................................................... 12
2.5 Tình hình khả năng thanh toán, quản lý rủi ro và các quỹ dự phòng tại


công ty. .................................................................................................................... 14
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIỂN, ĐỀ XUẤT NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT THÀNH
VINH....................................................................................................................... 16
3.1. Đánh giá chung................................................................................................. 16
3.1.1. Nh ng k t qu

t

c. ............................................................................... 16

3.1.2. Nh ng h n ch và nguyên nhân:................................................................... 16
3.3 Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2015: ...................................... 17
3.3 Đề xuất và kiến nghị với công ty ...................................................................... 18
KẾT LUẬN ................................................................................................................



Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Tên Viết Tắt

Diễn Giải

01


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

02

TG

Tiền gửi

03

TCKT

Tổ chức kinh tế

04

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

05

DN

Doanh nghiệp

06


TPKT

Thành phần kinh tế

07

QT

Quốc tế

08

NQH

Nợ quá hạn




Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm trở lại gần đây, khoa học công nghệ không ngừng phát triền với
quy mô rộng lớn. Nó không chỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia mà còn mở
rộng trên phạm vi toàn thế giới. Điều này làm cho các doanh nghiệp cạnh tranh với
nhau gay gắt để nhằm mục đích tiêu thụ sản phẩm càng nhiều càng tốt.
Ngành xây dựng Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế

quốc dân, là ngành cung cấp những khu đô thị, cầu cảng, đường giao thông, đường
sắt, đường bộ, vv… Nó là nhu cầu tất yếu của xã hội, có khả năng thu hút và tạo
việc làm cho nhiều lao động.
Những năm qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, ngành xây dựng
Việt Nam đã phát triển nhanh chóng, trong đó phải kể đến sự phát triển của Công
ty TNHH Việt Thành Vinh.
Tìm hiểu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty là một cách
tốt nhất để trả lời câu hỏi : Tại sao Công ty TNHH Việt Thành Vinh lại đạt được
những thành tựu đáng kể như vậy trong thời điểm mà vô số các doanh nghiệp xây
dựng khác đang nỗ lực hết mình để cạnh tranh trên thị trường nội địa.
Trong thời gian thực tập tại công ty, được cọ sát với thực tế và học hỏi các
cô chú, các anh chị tại công tyg cùng việc tiếp cận các tài liệu đã giúp em hiểu sâu
hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo thực tập của
em được hoàn thành với sự giúp đỡ của cô giáo ThS. Bùi Thị Lan Hương và các
cô chú, các anh chị trong Công ty TNHH Việt Thành Vinh.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng Quan Về Công ty TNHH Việt Thành Vinh.
Phần 2: Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Việt
Thành Vinh.
Phần 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất tại Công ty TNHH Việt
Thành Vinh.




Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT THÀNH

VINH.
1.1 Quá trình hình thành và phát triểu của Công ty TNHH Việt Thành Vinh.
1.1.1 Nhữ ng nét chính về Công ty.
• Tên công ty:
Công ty TNHH Việt Thành Vinh
• Địa chỉ trụ sở chính:
Số 22 Đường Điện Biên Phủ – phương Phương Lâm – TP. Hòa Bình
• Điện thoại : 021 83852648
• Fax: 021 83843548
• Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ Việt Nam đồng)
• Người đại diện pháp luật của Công ty: ông Nguyễn Khắc Hoàn – Giám
đốc Công ty
• Websile :
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triể n củ a Công ty TNHH Việ t Thành Vinh.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng hiện nay là hết sức
bức thiết, trong khi đó vật liệu xây dựng lại thiếu. Đứng trước thực trạng trên ngày
04/05/2007UBND thành phố Hòa Bình ra Quyết Định số 516 QĐ/UB phê duyệt
xây dựng Công ty TNHH Việt Thành Vinh. Và được khánh thành vào ngày
23/07/2007 đi vào sản xuất cho tới nay công ty đã đi vào sản xuất kinh doanh được
6 năm.
Từ khi được thành lập đến nay, Công ty ngoài nhiệm vụ tổ chức lực lượng
sản xuất gạch phục vụ cho xây dựng. Song song với nhiệm vụ đó công ty được
phép kí kết hợp đồng với đơn vị bạn trong việc tiêu thụ sản phẩm. Công ty sản xuất
sản phẩm theo chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước giao. Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra
của công ty đều được nhập kho. Công ty TNHH Việt Thành Vinh luôn xác định
mình là một trong những đơn vị cơ sở, là tế bào của nền kinh tế Quốc dân là nơi
tiến hành trực tiếp các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất ra sản phẩm thực
hiện cung cấp lao vụ dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội. Do vậy, trong những




1


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

năm qua công ty đã không ngừng tiếp cận và mở rộng thị trường của mình để tăng
sản lượng bán ra.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Công ty TNHH Việt Thành
Vinh.
1.2.1 Chứ c năng nhiệ m vụ .
Công ty TNHH Việt Thành Vinh thành lập theo luật doanh nghiệp nhà nước
với ngành nghề kinh doanh là:
− Xây dựng công trình nhà ở, công trình công cộng.
− Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
− Xây dựng giao thông đô thị, hạ tầng kỹ thuật, đ ường dây và trạm
biến áp đến 35KVA.
− Xây dựng các công trình thuỷ lợi nhóm BC.
− Dịch vụ môi giới, mua bán và cho thuê nhà.
− Thi công, phá dỡ các công trình để phục vụ công tác giải phóng
mặt bằng.
− Lập, quản lý và thực hiện dự án đầu tư các công trình: giao
thôngđường bộ, cầu hầm đường bộ, cầu cảng và kè sông biển.
− Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá vật tư, máy móc thiết bị
phục vụ chuyên ngành xây dựng.
− Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị chuyên ngành xây dựng.
− Lắp đặt các thiết bị công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông
công chính, công trình hạ tầng kỹ thuật ( cấp thoát nước, chiếu

sáng hệ thống đèn tín hiệu giao thông, thiết bị thông gió, thiết bị
điều hoà, thiết bị lạnh), trồng cây xanh bóng mát.
− Khoan khảo sát địa chất công trình.
− Tư vấn giám sát công trình xây dựng.
1.2.2. Phạ m vi hoạ t độ ng củ a công ty.
Công ty TNHH Việt Thành Vinh chuyên thi công, tư vấn thi công các công
trình xây dựng giao thông, dân sự, công nghiệp …. Công ty cũng cung cấp, phân
phối các thiết bị, xây dựng từ: mái tôn, giàn giáo xây dựng, cột chống tổ hợp, cốp


2


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

pha… cho đến các loại máy xây dựng như: máy xúc, máy ủi, máy đầm … để đáp
ứng nhu cầu xây dựng hiện nay.
Số 22 Đường Điện Biên Phủ – phương Phương Lâm – TP. Hòa Bình công ty
còn có mạng lưới các văn phòng đại điện cũng như các phân xưởng sản xuất của
công ty được đặt tại các tỉnh thành như: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh … để
đáp ứng như cầu xây dựng trong nước.
1.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty Công ty TNHH Việt Thành Vinh:
1.3.1 Cơ cấ u tổ chứ c bộ máy quả n lý tạ i Công ty TNHH Việt Thành Vinh
* Sơ đồ tổ chứ c tạ i công ty :
Hội Đồng Quản Trị

Giám Đốc Công Ty


P.Giám Đốc Kỹ
Thuật

Giám Đốc
Cơ Giới

Tổ
Sửa
Chữa

P.Giám Đốc
VT-TC

P.Kế
Hoạch Kỹ
Thuật

Tổ

Giới

Tổ
Kỹ
Thuật

Tổ Chức
Cung Ứng
VT

Tổ

Xây
Lắp

Tổ Chức
Hành
Chính

Phòng
Kế
Toán

Tổ
Cấp
Dưỡng

(Ngu n: Phòng hành chính)
* Chứ c năng, nhiệ m vụ cơ bả n củ a các phòng ban.
• Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như quyết định chiến
lược phát triển của công ty, quyết định phương án đầu tư … ( trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của đại hội đồng).


3


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i


• Phòng Kế Hoạch:
Giúp ban Giám Đốc trong việc quản lý kinh doanh, công tác thị trường của
Công ty. Lên kế hoạch cho các quý, kỳ kinh doanh.
• Phó giám đốc kỹ thuật thi công:
Được chủ tịch hội đồng quản trị phân quyền quản lý về mặt kỹ thuật xây
dựng các công trình, quản lý phòng kế hoạch kỹ thuật, quản đốc cơ giới, tổ sửa
chữa, tổ kỹ thuật, tổ xây lắp, tổ thi công, tổ cấp dưỡng. Cùng phối hợp với các
phòng ban trong công ty giúp giám đốc công ty thực hiện tốt công tác hoạt động
sản xuất kinh doanh.
• Phó giám đốc vật tư:
Được chủ tịch hội đồng quản trị phân quyền trực tiếp quản lý tổ cung ứng,
phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán
• Phòng kế toán:
Có nhiệm vụ quản lý tài chính, hạch toán kinh doanh, tham mưu cho ban
giám đóc công ty về tình hình tài chính để ban giám đốc có quyết định kịp thời
trong chỉ đạo sẩn xuất kinh doanh.
• Phòng Hành Chính Tổng Hợp:
Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức hành chính của công ty, quản lý hồ sơ lý
lịch của cán bộ công nhân viên trong công ty, thực hiện chính sách của Đảng và
nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ lao động của người lao động trong công
ty. Giúp giám đốc tiếp khách đến liên hệ, công tác văn thư, sử dụng và bảo quản
con dấu, tiếp nhận và chuyển giao công văn đi đến hội họp.
• Phòng kế hoạch kỹ thuật :
Giúp ban giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Lập
và chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
• Quản đốc cơ giới:
Được phó giám đốc giao quyền quản lý tổ sửa chữa, tổ cơ giới bao gồm về
con người và các loại xe ô tô, máy móc thiết bị của công ty để phục vụ thi công
xây dựng các công trình. Cùng phối hợp với tổ kỹ thuật chỉ đạo tổ xây lắp, tổ thi

công trong việc thực hiện thi công các công trình đảm bảo thiết kế kỹ thuật xây
dựng.


4


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

1.3.3 Đặ c điể m tổ chứ c bộ máy củ a phòng tài chính kế toán:

Kế Toán Trưởng

Kế Toán

Kế Toán

Kế Toán

Kế Toán

Thủ

Ngân Hàng

Thuế

Công Nợ


Tiền Lương

Quỹ

(Ngu n: Phòng tài chính k )
toán)
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sơ đồ trên:
- Kế toán trưởng: là người điều hành mọi công việc chung, quản lý và giám
sát các nhân viên của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ
công tác tài chính kế toán của công ty đồng thời tham mưu cho giám đốc ra những
quyết định quan trọng có liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán.
-Kế toán ngân hàng: thực hiện theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, theo dõi thanh toán các chứng từ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh
doanh.
-Kế toán thuế: ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế,
theo dõi các khoản phải thu phải nộp về thuế…
-Kế toán công nợ: theo dõi công nợ theo từng đối tượng khách hàng, hợp
đồng và hạn thanh toán, theo dõi công nợ theo hóa đơn bán hàng, bù trừ công nợ
giữa các đối tượng công nợ với nhau, phân loại khách hàng, lên báo cáo: sổ chi tiết
công nợ, các khoản nợ đến hạn, quá hạn, bảng kê các chứng từ công nợ, báo cáo
tổng hợp công nợ, bảng cân đối công nợ trên một tài khoản, theo dõi được công nợ
một khách hàng trên nhiều tài khoản khác công nợ khác nhau…
-Kế toán tiền lương: tính toán các khoản tiền lương cho cán bộ nhân viên
trong công ty và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT và các khoản phí
khác…
-Thủ quỹ: bảo quản các loại tiền tại quỹ, theo dõi thu-chi hàng ngày dưới sự
giám sát của cấp trên.



5


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TNHH
VIỆT THÀNH VINH
2.1 Thực trạng tình hình tài sản tại Công ty TNHH Việt Thành Vinh.
Bảng 2.1 : Tài sản và cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH Việt Thành
Vinh
nv:T

ng

So sánh
Năm

2010

2011

2012

Chỉ tiêu

2012/2011

+/-


(%)

+/-

(%)

Số tiền

TT
(%)

Số tiền

TT
(%)

Tổng tài sản

267,3

100

324,5

100

406,8

100


57,2

21,4

82,3

25,4

A. TSLĐ- ĐTNH

161,7

60,5

217,1

66,9

290,0

71,3

55,4

34,2

72,9

33,6


I. Vốn bằng tiền

18,4

11,4

22,4

10,3

36,0

12,4

3,9

21,3

13,6

60,8

II. Các khoản phải thu

47,9

29,6

67,5


31,1

87,6

30,2

19,6

41,0

20,1

29,7

III. Hàng Tồn kho

86,8

53,7

120,3

55,4

155,1

53,5

33,4


38,5

34,8

28,9

8,6

5,3

6,9

3,2

11,3

3,9

-1,6

-18,9

4,4

62,8

B. TSCĐ- ĐTDH

105,6


39,5

107,4

33,1

116,8

28,7

1,8

1,7

9,3

8,7

I. TSCĐ

101,1

95,7

101,6

94,6

110,0


94,2

0,5

0,5

8,4

8,2

4,5

4,3

5,8

5,4

6,8

5,8

1,3

27,8

1,0

16,7


Tổng Nguồn vốn

267,3

100

324,5

100

406,8

100

57,2

21,4

82,3

25,4

I. Nợ phả i trả

237,6

88,9

292,7


90,2

366,5

90,1

55,1

23,2

73,8

25,2

1 Nợ ngắn hạn

151,8

63,9

180,0

61,5

229,4

62,6

28,2


18,5

49,4

27,5

2 Nợ dài hạn

85,8

36,1

112,7

38,5

137,1

37,4

26,9

31,4

24,4

21,6

II. Vố n CSH


29,7

11,1

31,8

9,8

40,3

9,9

2,1

7,2

8,5

26,6

1.Nguồn vốn quỹ

29,7

100

31,8

100


39,8

98,8

2,1

7,2

8,0

25,1

-

-

-

-

0,5

1,2

-

-

0,5


100

IV. TSNH khác

II. TSDH khác

2. Nguồn kinh phí quỹ
khai thác

Số tiền

TT
(%)

2011/2010

( Ngu n: Phòng k toán n i b )
* Tình hình tài sản tại công ty.


6


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

Từ bảng 2.1 trên ta thấy Tổng tài sản của công ty tăng đều qua 3 năm, năm
sau luôn tăng cao hơn năm trước. Năm 2010 tổng tài sản đạt 267,3 tỷ đến năm

2011 tổng tài sản đã đạt 324,5 tăng 57,2 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 con số
này đã tăng lên 82,3 tỷ so với năm 2011 và đạt 406,8 tỷ.
Tỷ trọng giữa TSLĐ với TSCĐ có sự chênh lệch cao về tỷ trọng, năm 2010
tỷ trọng TSLĐ đạt 60,5% tương đương 161,7 tỷ thì TSCĐ chi đạt 105,6 tỷ và
chiếm 39,5% tổng tài sản. Bước năm 2011 TSLĐ chiếm 66,9% tương đương 217,1
tỷ tăng 55,4 tỷ so với năm 2011, trong khi TSCĐ chiếm 33,1% đạt 107,4 tỷ và tăng
1,8 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 TSLĐ đạt 290 tỷ chiếm 71,3% tỷ trọng
tổng tài sản tăng 72,9 tỷ so với năm 2011, về TSCĐ cũng tăng 9,3 tỷ nhưng vẫn
chiếm tỷ trọng thấp chỉ chiếm 28,7% tổng tài sản, đạt 116,8 tỷ. Sở dĩ có hiện tượng
trên cũng là điều dễ hiểu, do ngành kinh doanh của công ty có nhiều đặc thù: (Địa
điểm thi công nằm rải rác; Công ty thường phải thuê máy móc thiết bị - công cụ để
thi công tại địa điểm xây dựng công trình để giảm tối đa chi phí vận chuyển), do đó
công ty chỉ đầu tư lượng vốn kinh doanh nhỏ vào trang thiết bị, mua sắm TSCĐ.
Trong đó vốn bằng tiền qua các năm đều giữ được đà tăng trưởng đều từ
18,4 tỷ năm 2010, tăng 22,4 tỷ năm 2011 tăng 3,9 tỷ so với năm 2010. Đến năm
2012 vốn bằng tiền đã đạt mức 36 tỷ, tăng 13,6 tỷ so với năm 2011. Đây là một kết
quả khá tốt, khi mà vốn bằng tiên tăng cao trong công ty, sẽ nâng cao khả năng
thanh khoản cũng như nguồn vốn kinh doanh cho công ty.
Một điều nữa cũng ảnh hưởng tới nguồn vốn kinh doanh của công ty là hàng
tồn kho, trong 3 năm hàng tồn kho tăng liên tục từ 86,8 tỷ năm 2010, đã tăng 120,3
tỷ ở năm 2011 và tăng 33,4 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 hàng tồn kho đã
đạt 155,2 tỷ chiếm 53,5 tổng tài sản lưu động và tăng 34,8 tỷ so với năm 2011. Một
phần nguyên nhân của sự tăng lên của hàng tồn kho là công ty đang trong quá trình
mở rộng sản xuất kinh doanh nên hàng tồn kho tăng cũng là điều dễ hiểu. Tuy
nhiên công ty cũng cần có các chiến lược cụ thể để giảm thiểu hàng tồn kho, từ đó
tăng nguồn vốn cho công ty.
Nhìn chung cơ cấu tài sản của công ty vẫn chưa được hợp lý, chênh lệch
giữa TSLĐ và TSCĐ vẫn rất cao, điều này cũng phản ánh tình hình dây chuyền,



7


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

máy móc – thiết bị của công ty còn thiếu thốn nhiều. Điều đó chứng tỏ công ty
thiếu tính chủ động trong quá trình thi công sản xuất xuất, làm giảm khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
* Tình hình nguồn vốn tại tại công ty
Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nguồn vốn
huy động từ bên ngoài.
- Nợ phả i trả :
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, tỷ trọng nợ phải trả là rất lớn chiếm
hầu hết đại bộ phận nguồn vốn kinh doanh. Năm 2010 nợ phải trả đạt 237,6 tỷ,
chiếm 88,9% tổng nguồn vốn, năm 2011 chiếm 90,2% tổng nguồn vốn và đạt
292,7 tỷ, tăng 55,1 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 con số này đạt 366,5 tỷ
tương đương 90,1% tổng nguồn vốn kinh doanh.
Trong đó nợ ngắn hạn vẫn chiếm nhiều nhất trong nợ phải trả, chiếm 63,9%
tương đương 151,8 tỷ năm 2010. Năm 2011 chiếm 61,5% tổng nợ phải trả và đạt
180 tỷ tăng 28,2 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 con số này đạt 229,4 tỷ chiếm
tỷ trọng 62,6% so tăng 49,4 tỷ so với năm 2011.
Với việc tỷ trọng nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn
qua các năm cho thấy công ty vẫn lệ thuộc nhiều vào nguồn vốn từ bên ngoài.
Ngoài ra nợ ngán hạn chiếm tỷ trọng cao trong nợ phải trả cũng khiến công ty gặp
khó khăn nhiều trong vấn đề sử dụng nguồn vốn đầu tư lâu dài.
- Vố n chủ sở hữ u:
Vốn chủ sở hữu qua các năm cũng không ngừng tăng tỷ nhiên lại chiếm tỷ
trọng không quá cao trong tổng nguồn vốn, và có phần giảm dần về tỷ trọng. Cụ

thể năm 2010 VCSH đạt 29,7 tỷ chiếm 11,1% tổng nguồn vốn, năm 2011 chỉ
chiếm 9,8% và đạt 31,8 tỷ tăng 2,1 tỷ so với năm 2010. Đến năm 2012 thì con số
này đạt 40,3 tỷ tương đương 9,9% tổng nguồn vốn và tăng 8,5 tỷ so với năm 2010.
Việc tăng vốn chủ sở hữu tuy không đáng kể, nhưng cũng mang lại những
lợi nhuận nhất định cho công ty. Nếu tăng được tỷ trọng nguồn vốn CSH trong cơ
cấu nguồn vốn, sẽ tăng được tính chủ động trong việc sử dụng vốn và giảm nhẹ
gánh nặng lãi cho vay cho công ty.


8


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Thành Vinh.
Bảng 2.2: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm 2010 - 2012
nv:T

ng

So sánh
STT

Năm
Chỉ tiêu

2010


2011

2012

2011/2010
+/-

(%)

2012/2011
+/-

(%)

1

Tổng doanh thu

187,6

267,3

310,3

79,7

42,5

43,0


16,1

2

Doang thu thuần

187,6

267,3

310,3

79,7

42,5

43,0

16,1

3

Giá vốn hàng bán

159,5

235,2

269,9


75,7

47,5

34,7

14,8

4

Lợi nhuận gộp

28,1

32,1

40,4

4,0

14,2

8,3

25,9

5

Doanh thu từ hoạt
động tài chính


6,3

8,3

9,1

2,0

31,7

0,8

9,6

6

Chi phí tài chính

4,7

6,3

8,1

1,6

34,0

1,8


28,6

7

Chi phí quản lý
DN

7,7

8,7

9,8

1,0

13,0

1,1

12,6

8

Chi phí bán hàng

5,7

6,6


8,1

0,9

15,8

1,5

22,7

9

LN thuần từ
HĐKD (=(4+5-67-8)

16,3

18,8

23,5

2,5

15,3

4,7

25,0

10


Thu nhập khác

1,4

1,8

1,9

0,4

28,6

0,1

5,6

11

Chi phí khác

0,8

1,0

1,7

0,2

25,0


0,7

70,0

12

LN khác (=10-11)

0,6

0,8

0,2

0,2

33,3

-0,6

-75,0

13

Tổng LN trước
thuế (=9+12)

16,9


19,6

23,7

2,7

16,0

4,1

20,9

14

Thuế TNDN

4,2

4,9

5,9

0,7

16,0

1,0

20,9


15

Lợi nhuận sau
thuế

12,7

14,7

17,8

2,0

16,0

3,1

20,9

( Nguồ n: Phòng kế toán nộ i bộ )

Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng của doanh nghiệp. Vì vậy trước khi
xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, chúng ta xem xét một cách khái quát kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.


9



Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

Từ bảng 2.3 ta thấy:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là khá tốt, lợi nhuận sau thuế tăng
đều qua 3 năm năm 2011 lợi nhuận sau thuế đạt 12,7 tỷ tăng 2 tỷ so với năm 2010,
với tốc độ tăng 3,1%. Đến năm 2012 lợi nhuận sau thuế là 14,7 tăng 3,1 tỷ so với
năm 2011 và có tốc độ tăng 20,9% .
Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng lại liên tục tăng
qua các năm, năm 2011 chi phí quản lý doanh nghiệp 8,7 tỷ tăng 1 tỷ so với năm
2010. Đến năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp tiếp tục tăng 1,1 tỷ so với năm
2011. Về chi phí bán hàng cũng tăng 0,9 tỷ so với năm 2010 và đạt 6,6 tỷ ở năm
2011. Năm 2012 chi phí này tiếp tục tăng 1,5 tỷ so với năm 2011 và đạt 23,5 tỷ.
Chi phí quản lý tăng phản ánh việc quản lý các chi phí chung của Công ty như: chi
phí điện thoại, điện nước, tiền lương cán bộ CNV … còn nhiều bất cập.
Về thu, chi các hoạt động khác ở bảng trên cho thấy: Thu hoạt động khác năm
2011 đạt 1,8 tỷ tăng 0,4 tỷ so với năm 2010 và tăng 0,1 tỷ so với năm 2011, đạt 1,9
tỷ ở năm 2012. Nguồn thu nhập này chủ yếu từ thu thanh lý tài sản và cho thuê
thiết bị - vật tư. Còn chi phí khác năm 2011 đạt 1 tỷ tăng 0,2 tỷ so với năm 2010,
tiếp tục tăng 0,7 tỷ so với năm 2011 và đạt 1,7 tỷ tại năm 2012.
Nhìn tổng thể, tất cả các chỉ tiêu đánh giá hoạt động SXKD năm 2012 đều
tăng so với năm 2011. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012
của Công ty TNHH Việt Thành Vinh là có hiệu quả. Tổng LNTT năm 2012 tăng
cao hơn năm 2010 là 4.177 tỷ, tương đương tăng 21,4%. Đạt được kết quả trên là
do sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ CNV trong công ty, và cũng là kết quả của việc
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên Công ty cũng cần
có các biện pháp quản lý chi phí, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho công ty, cũng
như tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
2.3 Thực trạng tình hình quản lý và sử dụng vốn của Công ty.

Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty
nv:T
Năm
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

Số tiền

Số Tiền

Số tiền



10

So sánh 2011/2010
+/-

(%)

ng

So sánh 2011/2010
+/-


(%)


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i
187,6

267,3

310,3

79,7

42,5

43,0

16,1

16,9

19,6

23,7

2,7

16,0


4,1

20,9

3. VLĐ bình quân

160,3

189,5

253,6

29,2

18,2

64,1

33,8

4.Hàng tồn kho BQ

86,3

103,6

137,8

17,3


20,1

34,2

33,0

5. Sư dư BQ khoản
phải thu

46,9

57,7

77,6

10,8

23,0

19,9

34,5

6. Vòng quay VLĐ
(6= 1/3)

1,17

1,41


1,22

0,24

20,5

-0,19

-13,3

7. Kỳ luân chuyển
VLĐ (7=360/6)

308

255

294

-52

-17,0

39

15,3

8. Vòng quay HTK
(8=1/4)


2,17

2,58

2,25

0,41

18,7

-0,33

-12,7

90

78

90

-12

-13,8

12

15,8

10. Hệ số đảm nhận

VLĐ (10=3/1)

0,85

0,71

0,82

-0,15

-17,0

0,11

15,3

11. Tỷ suất LN VLĐ
(11=2/3)

0,18

0,17

0,16

-0,01

-3,6

-0,01


-6,1

1. Doanh thu thuần
2. LN trước thuế

9. Kỳ thu tiền TB
(9=360/5*1)

( Ngu n: Phòng k toán n i b )

Số vòng quay VLĐ, kỳ luân chuyển vốn lưu động: Số vòng quay VLĐ
năm 2010 là 1,17 vòng tức số VLĐ công ty bỏ ra cẩn 308 ngày để quay được 1
vòng. Năn 2011 số vòng quay là 1,41 vòng tăng 0,24 vòng so với năm 2010, kéo
theo đó kỳ luân chuyển VLĐ cũng giảm theo chiều hướng tích cực từ 308 ngày
năm 2010 xuống còn 255 ngày năm 2011 tức là đã giảm được 52 ngày so với năm
2010.
Số vòng quay VLĐ năm 2012 là 1,22 vòng tức là số VLĐ công ty bỏ ra cần
294 ngày để quay được một vòng, tăng 39 ngày so với năm 2011. Kỳ luân chuyển
vốn lưu động năm 2012 tăng là do tỷ lệ doanh thu năm 2012 tăng 16,1% nhỏ hơn
tỷ lệ tăng vốn lưu động bình quân chỉ 33,9%.
Kỳ thu tiền trung bình: Năm 2010 là 90 ngày, năm 2011 giảm xuống còn
78 ngày giảm 12 ngày so với năm 20110. Đến năm 2012 kỳ thu tiền trung bình là
90 ngày tăng 12 ngày tỉ lệ tương ứng là 15,8% so với năm 2011 cho thấy công ty
đã quan tâm đến việc thu hồi nợ và quản lý nợ phải thu, giảm vốn tồn đọng ở khâu
thanh toán, tuy nhiên vẫn chưa đạt hiệu quả tốt.



11



Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Năm 2010 là 0,85 đồng. Năm 2011 hệ số
đảm nhiệm giảm còn 0,71 đồng, giảm 0,14 đồng so với năm 2010. Ta thấy để thu
được một đồng doanh thu thuần công ty cần phải đầu tư 0,14 đồng vốn lưu động.
Hệ số đảm nhiệm năm 2012 là 0,82 tăng 0,11 so với năm 2011, cho thấy chi phí
vốn lưu động để tạo ra một đồng doanh thu ngày càng giảm, tuy nhiên cũng đã
được cải thiện chút ít ở năm 2012.
Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: Năm 2010 là 0,18%. Năm 2011 là 0,17%
giảm 0,012% tương ứng với tỷ lệ giảm 3,6% so với năm 2010. Do lợi nhuận trước
thuế năm 2011 tăng 14% trong khi vốn lưu động bình quân tăng 18,2%.
Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động là 0,16% giảm 0,01% tương ứng
với tỷ lệ 6,1% so với năm 2011. Điều đó chứng tỏ những năm qua doanh nghiệp
chưa có biện pháp tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
2.4 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty.



12


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i
Bảng 2.5 Chỉ tiêu lợi nhuận tại công ty
nv:T


ng

So sánh
STT

Năm
Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2011/2010
+/-

1

Tổng tài sản

2

2012/2011

(%)

+/-


(%)

267,3

324,5

406,8

57,2

21,4

82,3

25,4

VCSH

29,7

31,8

40,3

9,9

2,1

7,2


8,5

3

LNST

12,7

14,7

17,8

2,0

16,0

3,1

20,9

4

TSLN ROA (%)

4,73

4,52

4,35


-0,22

-4,5

-0,17

-3,8

5

TSLN ROE (%)

42,65

46,11

43,91

3,46

8,1

-2,20

-4,8

( Ngu n: Phòng k toán n i b )

* Tỷ duất lợi nhuận theo tổng tài sản (ROA)
Năm 2010 ROA đạt 4,73%, đến năm 2011 con số này đạt 4,52% tức là cứ

100 đồng tài sản Công ty sẽ thu lại về 4,52 đồng giảm 0,22 đồng ( tương đương
giảm 4,5%) so với năm 2010. Sang đến năm 2012 thì 100 đồng tài sản của doanh
nghiệp chỉ thu lại về 4,35 đồng giảm 0,17 đồng (tương đương giảm 3,8%) so với
năm 2011.
Như vậy ta có thể thấy được hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty liên tục
giảm qua các năm cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty chưa đạt
hiệu quả tốt.
* Tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu (ROE)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu (ROE)
cao hơn nhiều sơ với tỷ suất lợi nhuận theo tổng tài sản (ROA). Cụ thể tỷ suất lợi
nhuận theo vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2010 là 42,65 tức cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra thì công ty sẽ thu về 42,65 đồng lợi nhuận. Đến năm 2011 với 100 đồng
vốn chủ sở hữu bỏ ra công ty thu lại về 46,11 đồng lợi nhuận, tăng 3,46 đồng so
với năm 2010. Tuy nhiên bước sang năm 2012 thì con số này đã giảm 2,2 đồng so
với năm 2011 và chỉ thu lại về 43,91 đồng lợi nhuận trong 100 đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra.



13


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

2.5 Tình hình khả năng thanh toán, quản lý rủi ro và các quỹ dự phòng tại
công ty.
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty.
nv:T

Năm

ST

ng

So sánh
2010

2011

2011/2010

2012/2011

+/-

+/-

2012

T

Chỉ tiêu

1

Vốn bằng tiền

18,4


22,4

36,0

3,9

21,3

13,6

60,8

2

Nợ ngắn hạn

151,8

180,0

229,4

62,6

28,2

18,5

49,4


3

TSLĐ và ĐTNH

161,7

217,1

290,0

55,4

34,2

72,9

33,6

4

Hàng tồn kho

86,8

120,3

155,1

33,4


38,5

34,8

28,9

5

Khả năng thanh
toán nhanh

49,34

53,78

58,81

4,44

9,0

5,03

9,3

6

Khả năng thánh
toán tức thời


12,12

12,44

15,69

0,32

2,7

3,25

26,1

7

Khả năng thanh
toán hiện thời

106,52

120,61

126,42

14,09

13,2


5,81

4,8

(%)

(%)

( Nguồ n: Phòng kế toán nộ i bộ )

Nhìn chung khả năng thanh toán tức của công ty trong 3 năm chưa thực sự
được tốt, tuy nhiên con số này cũng có sử tăng trưởng đều qua các năm. Cụ thể
năm 2010 với 100 đồng nợ ngắn hạn thì công ty có 12,12 đồng đảm bảo, đến năm
2011 thì với 100 đồng nợ ngắn hạn, công ty có 12,44 đồng đảm bảo tăng 0,32 đồng
so với năm 2010. Đến năm 2012 thì con số này tăng khá mạnh tăng 3,25 đồng so
với năm 2011 và đạt 15,69 đồng đảm bảo cho 100 đồng nợ ngắn hạn. Đây cũng là
kết quả khả quan đối với công ty, tuy vậy trong thời gian tới công ty cần có các
biện phát tăng các khoản tiền và tương đương tiền để tăng độ đảm bảo cho các
khoản phải trả. Tuy nhiên chỉ tiêu này chưa đủ cơ sở để khẳng định công ty có đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không.



14


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i


Khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2010 là 49,34% đến năm
2011 là 53,78% tăng 4,44% so với năm 2010. năm 2012 thì hệ số này đạt 58,81%
tăng 5,03% so với năm 2011. Đây là một kết quả khá tốt cho thấy khả năng thanh
toán của công ty luôn được đảm bảo, thời gian trả nợ nhanh, đúng hạn từ đó làm
tăng uy tín của công ty. Tuy nhiên công ty cũng cần có các biện pháp giảm thiểu
hàng tồn kho từ đó sẽ làm tăng khả năng thanh toán cũng như tăng nguồn vốn kinh
doanh và lợi nhuận cho công ty, giả thiểu được rủi ro nguồn vốn.
Nhìn chung khả năng thanh toán của công ty trong những năm là khá tốt,
hàng lang an toàn luôn được gia tăng, tạo niềm tin cho các khách hàng, doanh
nghiệp, cũng như cho Ngân hàng. Từ đó làm tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm
thiểu các rủi ro trong nguồn vốn.



15


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIỂN, ĐỀ XUẤT
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD TẠI CÔNG TY TNHH
VIỆT THÀNH VINH.
3.1. Đánh giá chung.
3.1.1. Nhữ ng kế t quả đạ t đư ợ c.
Công ty đã tạo lập được cơ sơ sản xuất, trang bị những dây chuyền sản xuất
công nghệ hiện đại với công suất lớn nên sản phẩm làm ra có chất lượng cao.
Những thành tựu đạt được của Công ty trong những năm qua thể hiện ở quy
mô sản xuất không ngừng mở rộng , doanh thu , lợi nhuận, nghĩa vụ với nhà nước

đều tăng lên qua các năm, ngày càng nâng cao mức thu nhập người lao động, cải
thiện đời sống vật chất của người lao động . Để đạt được những thành tựu trên
bằng những nỗ lực của bản thân ngoài ra còn có những thuận lợi đáng kể của các
chính sách vĩ mô, thuận lợi của những doanh nghiệp tạo ra đó là:
- Công ty có một cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả phù hợp với quy mô sản
xuất . Điều này được thể hiện ở cơ cấu các phòng ban chức năng của Công ty. Hệ
thống này hoạt động một cách độc lập về công việc nhiệm vụ nhưng lại liên hệ rất
chặt chẽ với nhau về nghiệp vụ cũng như sự phối hợp về vận động.
- Về quan hệ giao dịch của Công ty, Công ty có quan hệ với hầu hết các
nguồn hàng trong nước với các cơ sở sản xuất. Công ty đã tạo được chữ tín để kinh
doanh lâu dài trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
- Công ty đã có tầm nhìn chiến lược về con người, luôn cử các cán bộ đi
học, đào tạo tại chỗ nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ. Hiệu quả kinh doanh tăng
lên qua các năm chứng minh chiến lược của công ty là hợp lý.
3.1.2. Nhữ ng hạ n chế và nguyên nhân:
Ngoài những thành tựu đã được nói trên, Công ty còn có những hạn chế
nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình như là :
- Thị trường chủ yếu của Công ty là thị trường trong nước mà thị trường
trọng điểm là Bắc Bộ tuy có những ưu điểm, song chính sách tập trung vào một thi
trường này cũng có nhứng hạn chế nhất định như gặp nhiều rủi ro trong sự biến
động của thị trường, hoạt động tiêu thụ quá lệ thuộc vào một thị trường.


16


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i


- Tuy đã xây dựng chiến lược mặt hàng nhưng chưa đảm bảo sự đa dạng mặt
hàng, chủng loại, mẫu mã sản phẩm chưa phong phú. Hiện nay Công ty chỉ chủ
yếu sản xuất các sản phẩm mẫu mã chủ yếu do khách hàng mang đến. Đây là một
hạn chế mà công ty cần phải khắc phục ngay để đảm bảo đa dạng về mặt hàng,
mẫu mã sản phẩm, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Giá các sản phẩn của công ty không tương xứng với vị trí của công ty trên
thị trường. Nhiều sản phẩm của công ty giá còn cao hơn hoặc bằng các sản phẩm
cùng loại do các công ty có uy tín lâu năm trên thi trường
- Chất lượng sản phẩm chưa cao, tỷ lệ sản phẩm hỏng chiếm khoảng 5 – 7
%. Đây là một tỷ lệ khá cao so với các doanh nghiệp sản xuất.
- Công ty có khá nhiều thợ giỏi nhưng trình độ lao động nói Chung còn
thấp. Năng suất lao động chưa cao cũng là do người lao động chưa có ý thức lao
động, không gắn sự sống còn của công ty với cuộc sống của mình.
- Số vòng quay vốn lưu động chưa cao hay hiệu quả sử dựng vốn lưu đông
còn thấp nguyên nhân chính là do hàng tồn kho nhiều, khả năng thu hồi nợ từ các
đơn vị khác còn kém, chưa có biện pháp hưu hiệu để thu hồi nợ.
Mặc dù Công ty có rất nhiều mối quan hệ làm ăn trong nước, nhưng Công ty
vẫn chưa có mối quan hệ nào mang tính chất liêm kết kinh tế.
Chính các sự hạn chế nay đưa Công ty vào tình trạng khó giải quyết được những
yếu điểm của mình như về : Vấn đề vốn kinh doanh, nguyên vật liệu sản xuất, đội
ngũ lao động…đồng thời Công ty không khai thác được thế mạnh của mình như
việc mở rộng các mối quan hệ kinh doanh, nâng cao uy tín…
3.3 Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2015:
Tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty, giữ vững Công ty TNHH Việt
Thành Vinh là một doanh nghiệp mạnh, đa ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả
kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Duy trì và
phát triển ngành nghề truyền thống là xây lắp các công trình thuỷ điện, giao thông,
dân dụng, công nghiệp. Tiếp tục đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh trong các lĩnh
vực: kinh doanh nhà ở và hạ tầng, đầu tư thủy điện vừa và nhỏ, đảm bảo cho Công




17


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
và trong khu vực.
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, xây dựng và phát triển
Công ty thành Công ty mạnh, bền vững, có tốc độ tăng trưởng nhanh và có tính
cạnh tranh cao. Tổ chức hình thành một số công ty con kinh doanh trong các lĩnh
vực: Kinh doanh nhà ở, xây dựng dân dụng và công trình giao thông…
Tiếp tục đầu tư phát triển trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp: Sản xuất
vật liệu xây dựng, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ. Đầu tư xây dựng các Tiểu khu
đô thị, kinh doanh nhà ở, các văn phòng cho thuê… Đầu tư nâng cao năng lực thiết
bị thi công hiện đại, công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng yêu cầu SXKD phát triển
với tốc độ cao, thi công các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao.
Tăng cường công tác hạch toán SXKD quản lý chặt chẽ các chi phí quản lý
sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo SXKD có hiệu quả và tích luỹ
vốn để phát triển. Phân cấp và giao quyền chủ động cho các đơn vị trực thuộc
trong quá trình SXKD, gắn trách nhiệm và quyền lợi đối với cán bộ quản lý.
Chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực cho hoạt động SXKD của Công ty. Xây
dựng và phát triển nguồn lực con người của Công ty mạnh về mọi mặt đủ về chất
lượng và số lượng, có năng lực quản lý và ứng dụng công nghệ mới.
Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng cao năng lực kinh doanh, phát triển và mở rộng
liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển năng lực Công

ty là doanh nghiệp xây dựng mạnh với năng lực cạnh tranh cao trong nước và
Quốc tế.
3.3 Đề xuất và kiến nghị với công ty
Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực tuổi trẻ năng động nhiệt tình để
từng bước kế thừa và tiếp thu những kinh nghiệm từ đội ngũ cán bộ công nhân
viên đã lớn tuổi. Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ khoa học,
kỹ thuật, cán bộ quản lý cũng như công nhân viên của công ty nhằm phát triển
nâng cao tay nghề và kiến thức trong hoạt động sản xuất kinh doanh, áp dụng hình



18


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

thức tuyển chọn lao động có tri thức, có năng lực thích ứng với tình hình mới của
công ty.
Nâng cao tay nghề cũng như làm chủ công nghệ cũng như nâng cao kiến
thức quản lý cho cán bộ là việc làm cần thiết của công ty. Luôn tìm tòi đổi mới kỹ
thuật sản xuất để theo kịp công nghệ xây dựng, đáp ứng được nhu cầu cũng như
tình hình kinh tế như hiện nay.
Công ty cần chú trọng đến quản lý chi phí kinh doanh, về cơ bản chi phí kết
hợp với việc quản lý chi phí chặt chẽ sẽ khiến cho hoạt động trở nên có hiệu quả
hơn và tránh được những vấn đề cần thiết và lãng phí.
Tuy hàng tồn kho trong nhữg năm gần đây công ty đã giải quyết khá tốt năm
sau giảm hơn so với năm trước. Nhưng số lượng hàng tồn kho vẫn cao chiếm tỷ
trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn vì vậy cần có những biện pháp giải quyết

hàng tồn kho. Như có các chiến lược quảng cáo, giảm giá thành sản phẩm, sử dụng
hàng tồn kho để khuyến mãi … sẽ thúc đẩy được doanh thu cho công ty
Thúc đẩy công tac quảng cáo tiếp thị, để có được khách hàng công ty phải
quảng cáo mình cho khách hàng có nhu cầu biết. Nếu không biết cách phát triển
nghề nghiệp thì công ty sẽ đánh mất một lượng khách hàng chưa biết đến mình.
Tùy theo các đối tượng khách hàng, công ty chọn những hình thức quảng cáo
khách nhau.
Công ty cần nâng cao khả năng cạnh tranh, để nâng cao khả năng cạnh
tranh, công ty cần phải chứng minh cho khách hàng thấy trình độ chuyên môn, chất
lượng sản phầm cũng như giá thành sản phẩm phù hợp của mình qua những công
trình thực tế để khách hàng tin tưởng dẫn đến ký kết hợp đồng.
Đổi mới cơ chế quản lý cũng là một trong những vẫn đề công công ty cần
quan tâm. Việc quản lý đối với các phòng ban sẽ chặt chẽ hơn về mọi mặt.



19


Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

KẾT LUẬN
Báo cáo đã trình bày một cách sơ lược về tổ chức và các hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Việt Thành Vinh. Đồng thời báo cáo cũng đưa ra những
mục tiếu phấn đấu cho công ty trong thời gian tới dựa trên các nguồn lực sẵn có.
Bản báo cáo là cái nhìn khái quát về tình hình chung của công ty để từ đó từng
bước nhận thức rõ đâu là lợi thế, thế mạnh cần tiếp tục phát huy. Đồng thời cũng
thông qua đó nhận thức những mặt còn hạn chế để tìm ra nguyên nhân và hướng

khắc phục kịp thời.
Tuy nhiên trong năm 2013 cũng như các năm tới đây, đứng trước những khó
khăn của nền kinh tế thế giới, khủng hoảng đang lan rộng, ngành xây dựng là một
trong những ngành bị ảnh hưởng nặng nề. công ty cần phân tích rõ tình hình, đánh
giá đúng thế mạnh của bản thân để đưa ra các giải pháp hợp lý cho kế hoạch kinh
doanh trong tương lai.
Bản báo cáo được thực hiện trong một thời gian ngắn và kinh nghiệm thực
tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót và vấn đề chưa được
nhìn nhận sâu. Em hi vọng sẽ nhận được sự đóng góp của thầy cô để em có điều
kiện tiếp tục hoàn thiện cũng như viết luận văn được tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
ThS. Bùi Thị Lan Hương và sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ trong Công ty
TNHH Việt Thành Vinh đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài báo cáo này.

Em xin chân thành cám ơn !




Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên người nhận xét: .........................................................................................
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Nhận xét quá trình thực tập và báo cáo thực tập của sinh viên:
Lớp:

Khoa: Tái Chính
Ý kiế n nhậ n xét:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hòa Bình, ngày …. tháng …. năm 2013
Xác nhận đơn vị thực tập




Báo cáo thự c tậ p

Trư ờ ng Đạ i họ c Kinh Doanh và công nghệ Hà Nộ i

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ý kiến nhận xét
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................




×