Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng cho công ty TNHH Thương Mại và Quảng cáo Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.61 MB, 58 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... - iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ - vii 1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản
lý bán hàng. ......................................................................................................... - 1 1.1.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán
hàng.........................................................................................................................- 1 1.1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng. . - 2 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán
hàng......................................................................................................................... -2 1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan ở ngoài nước. ............................................ - 21.2.2. Các nghiên cứu liên quan trong nước. .................................................... - 3 1.3. Mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài. ................................................... - 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ................................................ - 5 1.5. Phương pháp thực hiện đề tài. ....................................................................... - 5 1.6. Kết cấu của khóa luận: ................................................................................. - 6 Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL BÁN HÀNG CHO HTTT
QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ QUẢNG CÁO
ĐẠI DƯƠNG ......................................................................................................... - 7 2.1. Cơ sở lý luận. ............................................................................................... - 7 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản: ....................................................................... - 7 2.1.2. Các lý thuyết liên quan về CSDL: ........................................................... - 9 2.1.3. Phân định nội dung nghiên cứu. ........................................................... - 12 2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. .................................... - 12 2.2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. . - 12 2.2.1.1. Giới thiệu chung về công ty: ........................................................... - 12 SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-i-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của công ty. ............................................. - 13 2.2.1.3. Cơ sở vật chất hạ tầng của công ty. ................................................ - 14 2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ......................... - 15 2.2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến
năm 2013…………………………………………………………………………….- 15 2.2.2.2. Chiến lược và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.-172.2.3. Phân tích thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại công
ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. ......................................... - 18 2.2.3.1. Phân tích thực trạng quy trình hoạt động bán hàng hiện tại của công
ty……………………………………………………………………………………….- 182.2.3.2. Phân tích thực trạng CSDL bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương:.............................................................................. - 19 2.2.4. Đánh giá thực trạng CSDL bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương. ................................................................................. - 23 2.2.4.1. Ưu điểm: ........................................................................................ - 23 2.2.4.2. Hạn chế:......................................................................................... - 24 2.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế: ............................................................. - 25 Phần 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ CSDL BÁN
HÀNG CHO HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ QUẢNG CÁO ĐẠI DƯƠNG......................................................................... - 26 3.1. Định hướng phát triển cho CSDL bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương. ..................................................................................... - 26 3.2. Xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại Công ty TNHH
Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. ............................................................ - 26 3.2.1. Bài toán quản lý bán hàng đặt ra tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng
Cáo Đại Dương. ............................................................................................. - 26 3.2.2. Phân tích hệ thống: .............................................................................. - 27 3.2.3. Xây dựng CSDL. ................................................................................... - 32 SVTH: Kim Thị Huyền Trang



- ii -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

3.2.3.1. Lập kế hoạch xây dựng CSDL. ........................................................ - 323.2.3.2. Nghiên cứu tính khả thi: ................................................................. - 34 3.2.3.3. Xác định các yêu cầu của cơ sở dữ liệu: ......................................... - 35 3.2.3.4. Thiết kế CSDL mức logic: .............................................................. - 36 3.2.3.5. Thiết kế CSDL mức vật lý: .............................................................. - 41 3.2.3.6. Đánh giá và bảo trì CSDL. ............................................................. - 47 3.3. Một số kiến nghị và đề xuất về CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. .................................... - 48 LỜI KẾT .............................................................................................................. - 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... - 51 -

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- iii -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Danh mục bảng, biểu

STT

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty TNHH Thương Mại và

Quảng Cáo Đại Dương.

14

Tình hình doanh thu của công ty TNHH Thương Mại và

17

Bảng 2.2

Quảng Cáo Đại Dương từ năm 2010 đến năm 2012.
Bảng 2.3

CSDL hiện có trong hệ thống quản lý bán hàng tại công ty

19

TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
Bảng 2.4

Các khó khăn chính gặp phải trong công tác quản lý bán hàng

21

tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
Bảng 3.1

Bản kế hoạch xây dựng CSDL bán hàng tại công ty TNHH

34


Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
Biểu đồ
2.1
Biểu đồ
2.2

Tình hình doanh thu của công ty TNHH Thương Mại và

17

Quảng Cáo Đại Dương từ năm 2010 đến năm 2012.
CSDL hiện có trong hệ thống quản lý bán hàng tại công ty

20

TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

Biểu đồ

Phương thức lưu giữ, quản lý và khai thác CSDL bán hàng

2.3

hiện có của công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại

20

Dương.
Biểu đồ

2.4

Các khó khăn chính gặp phải trong công tác quản lý bán hàng

21

tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

Biểu đồ

Đánh giá của nhân viên công ty TNHH Thương Mại và Quảng

2.5

Cáo Đại Dương về mức độ quản lý, khai thác CSDL hiện có

22

tại công ty.
Biểu đồ
2.6

Ý kiến của nhân viên công ty TNHH Thương Mại và Quảng
Cáo Đại Dương về xây dựng các CSDL bán hàng tại công ty.

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- iv -

23



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Danh mục hình
STT

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Mô hình hệ thống thông tin.

7

Hình 2.2

Mô hình hệ thống thông tin tổng quát.

8

Hình 2.3

Website công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại
Dương.


15

Hình 3.1

Lược đồ quan hệ.

40

Hình 3.2

Bảng dữ liệu khách hàng.

41

Hình 3.3

Bảng dữ liệu nhân viên .

42

Hình 3.4

Bảng dữ liệu sản phẩm .

42

Hình 3.5

Bảng dữ liệu file mô tả chi tiết thông tin yêu cầu in lên sản
phẩm.


42

Hình 3.6

Bảng dữ liệu đơn đặt hàng.

42

Hình 3.7

Bảng dữ liệu chi tiết đơn đặt hàng.

43

Hình 3.8

Form chương trình quản lý bán hàng tại công ty TNHH
Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

43

Hình 3.9

Form quản lý khách hàng.

44

Hình 3.10


Form quản lý sản phẩm.

44

Hình 3.11

Form quản lý đơn đặt hàng.

45

Hình 3.12

Form quản lý nhân viên .

45

Hình 3.13

Form quản lý file thông tin.

46

Hình 3.14

Form quản lý báo cáo.

46

SVTH: Kim Thị Huyền Trang


-v-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Danh mục sơ đồ
STT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo
Đại Dương

13

Sơ đồ 2.2

Quy trình bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng
Cáo Đại Dương.

19

Sơ đồ 3.1


Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý bán hàng tại
công ty .

28

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống quản lý bán
hàng tại công ty.

28

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ luông dữ liệu mức đỉnh của hệ thống quản lý bán hàng
tại công ty

29

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý
khách hàng trong hệ thống.

29

Sơ đồ 3.5

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý
sản phẩm trong hệ thống


30

Sơ đồ 3.6

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý
đơn đặt hàng trong hệ thống

30

Sơ đồ 3.7

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý
nhân viên trong hệ thống

31

Sơ đồ 3.8

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý
file dữ liệu mô tả chi tiết yêu cầu in lên sản phẩm.

31

Sơ đồ 3.9

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng báo cáo
trong hệ thống

32


Sơ đồ 3.10 Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và
thực thể đơn đặt hàng.

37

Sơ đồ 3.11 Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa thực thể khách hàng và
thực thể file chi tiết

37

Sơ đồ 3.12 Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa thực thể đơn đặt hàng và
thực thể sản phẩm

38

Sơ đồ 3.13 Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa thực thể nhân viên và thực
thể đơn đặt hàng.

38

Sơ đồ 3.14 Sơ đồ thực thể liên kết ER

38

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- vi -



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt tiếng Việt:
Từ viết tắt

Diễn giải

BP

Bộ Phận

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DH

Đơn hàng

DT

Doanh thu


HTTT

Hệ thống thông tin

KH

Khách hàng

NV

Nhân viên

SP

Sản phẩm

TMĐT

Thương mại điện tử

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tin

VNĐ


Việt Nam đồng

Từ viết tắt tiếng anh:
Từ viết tắt

Diễn giải

Nghĩa tiếng Việt

BCNF

Boyce Codd Noraml Form

Tên dạng chuẩn quan hệ cao
nhất của lược đồ quan hệ

DBMS

Database Management System

Cơ sở dữ liệu

ER

Entity – Realation data model

Mô hình thực thể liên kết

Local Area Network


Mạng cục bộ

Normal Form

Dạng chuẩn quan hệ

Structured Query Language

Ngôn ngữ truy vấn mang tính

LAN
NF
SQL

cấu trúc
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- vii -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ XÂY DỰNG CSDL BÁN HÀNG CHO HTTT
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT
quản lý bán hàng.
1.1.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán
hàng.

CNTT đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng lớn tới sự phát triển
kinh tế, xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Cùng với đó là sự ảnh hưởng
mạnh mẽ của truyền thông qua các trang mạng xã hội tới các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà khối lượng thông tin, dữ liệu các doanh
nghiệp cần lưu giữ để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình ngày càng
nhiều. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào chỉ khi nắm bắt kịp thời thông tin thì mới nắm
được cơ hội phát triển. Tuy nhiên việc nắm bắt được các thông tin thôi là chưa đủ bởi
vì các thông tin thu thập được chỉ khi được xử lý nhanh chóng và chính xác để tạo
thành các thông tin có ích cho doanh nghiệp thì mới có giá trị. Do vậy nhu cầu tất yếu
đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu của CNTT vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.
Hoạt động bán hàng là hoạt động hết sức quan trọng vì nó quyết định trực tiếp tới
sự sinh tồn của doanh nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái sản phẩm, hàng hóa sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng
đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong xu thế thương mại hóa, toàn cầu hóa hiện nay
khối lượng thông tin và dữ liệu trong hoạt động bán hàng cần lưu trữ và xử lý ngày
càng nhiều do vậy cần phải có những biện pháp hiện đại hóa quy trình quản lý bán
hàng thì mới có thể đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Giải pháp tốt nhất mà
doanh nghiệp nên lựa chọn là triển khai xây dựng HTTT quản lý bán hàng. Tuy nhiên
để xây dựng thành công và hiệu quả HTTT quản lý bán hàng thì doanh nghiệp bên
cạnh các trang thiết phần cứng, phần mềm, hệ mạng truyền thông, con người còn cần
phải có CSDL bán hàng phải được xây tối ưu. Bản thân CSDL chính là hạt nhân quan
trọng của bất kỳ HTTT quản lý nào. Trong HTTT quản lý bán hàng, CSDL sẽ lưu trữ
toàn bộ các thông tin của các đối tượng mà doanh nghiệp cần quản lý trong hoạt động
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-1-



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

bán hàng. Hơn nữa các CSDL còn cung cấp các dữ liệu để phục vụ cho các lệnh truy
vấn khai thác thông tin theo yêu cầu của những nghiệp vụ khác nhau góp phần đáp ứng
tốt nhu cầu quản lý của công ty. Nếu thiếu các CSDL, CSDL được thiết kế không phù
hợp với nhu cầu, hiện trạng quản lý của doanh nghiệp thì không thể xây dựng được
một HTTT quản lý bán hàng hoàn thiện hiệu quả để đáp ứng tốt nhu cầu quản lý của
doanh nghiệp. Do vậy xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng là việc
rất quan trọng, bắt buộc phải được quan tâm chú trọng và đầu tư.
1.1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng.
Trong một HTTT quản lý, CSDL đóng một vai trò hết sức quan trọng và được
coi là hạt nhân của hệ thống. CSDL lưu trữ mọi dữ liệu cần thiết quan trọng của hệ
thống để cung cấp các dữ liệu đầu vào đầu ra phục vụ cho yêu cầu xử lý các nghiệp vụ
tại doanh nghiệp. Do vậy nếu muốn xây dựng được một HTTT quản lý bán hàng tốt
thì đòi hỏi phải có một CSDL bán hàng được xây dựng tốt. Khi có một CSDL bán
hàng được thiết kế tốt sẽ giúp tăng hiệu quả hoạt động quản lý và khai thác thông tin
của các đối tượng. Các thông tin quản lý sẽ được cung cấp nhanh chóng kịp thời và
chính xác, có thể hạn chế được những mất mát trong quá trình truyền nhận thông tin.
Trong quá trình được thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại
Dương em đã có thời gian tìm hiểu về các hoạt động nghiệp vụ của công ty. Được tiếp
cận sâu hơn quy trình quản lý bán hàng tại công ty khi thực tập tại phòng Kinh Doanh
của công ty. Nhận thấy trong quá trình kinh doanh các sản phẩm hàng hóa, tiếp cận
khách hàng, quản lý, lưu trữ và khai thác các CSDL phục vụ cho việc quản lý các hoạt
động bán hàng của công ty còn có những điểm thiếu sót. Do vậy với mong muốn có
thể giúp công ty cải thiện quy trình quản lý bán hàng hiện tại hiệu quả hơn em đã
quyết định đề xuất đề tài khóa luận:“Xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý
bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương”. Được sự đồng ý

của Hội đồng Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế cùng giảng viên hướng dẫn Th.s
Bùi Quang Trường em đã tiến hành các nghiên cứu thực hiện đề tài với mong muốn có
thể xây dựng được CSDL bán hàng hiệu quả giúp công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương quản lý tốt hoạt động bán hàng tại công ty.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý
bán hàng.
1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan ở ngoài nước.
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-2-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Việc xây dựng, thiết kế các CSDL nói chung trên toàn thế giới rất được chú trọng
quan tâm bởi vì CSDL là nền tảng phát triển cho mọi hệ thống phần mềm. Tuy nhiên
với mỗi một lĩnh vực của đời sống xã hội nói chung hay hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng thì các CSDL lại mang những đặc thù riêng. Trên
thế giới hiện nay xoay quanh vấn đề liên quan tới việc thiết kế các CSDL phục vụ cho
hoạt động quản lý bán hàng đã có nhiều những nghiên cứu liên quan. Hiện thấy rõ nhất
chính là nỗ lực phát triển nghiên cứu của các công ty phần mềm để tạo ra các phần
mềm quản lý bán hàng tốt nhất. Có thể nói đến những đầu tư nghiên cứu trong lĩnh
vực này của một số công ty:
- Phần mềm bán hàng HOSCO POS.NET của công ty phần mềm HOSCO đã
được sử dụng tại hệ thống siêu thị Attimos Louis-Vuiton Việt Nam, Tracy, VietMart,
Chicland Fashion, Lady Land, Beabon Shop, … Trong HOSCO các nhà nghiên cứu
phát triển đã nghiên cứu để tích hợp đầy đủ các CSDL cho phép người dùng khai thác,
quản lý các thông tin về kho hàng, quản lý mua hàng, quản lý bán hàng, trả hàng, quản

lý nhân viên, …
- Phần mềm Quickbase của công ty INTUIT lại chuyên biệt hơn. Các CSDL
được nghiên cứu tích hợp cho phép các công ty khi áp dụng lại chuyên biệt về quản lý
các thông tin về bán hàng trực tuyến.
Tuy nhiên các phần mềm này đều là các phần mềm đóng gói trên thị trường, theo
kiểu một phần mềm áp dụng cho mọi doanh nghiệp. Trên thực tế không phải đơn vị
nào cũng có thể sử dụng các phần mềm được viết sẵn theo chuẩn cho trước bởi vì
không phải công ty nào cũng có cơ chế quản trị, chuẩn mực và quy mô phù hợp với
các phần mềm đó. Mỗi loại hình doanh nghiệp trong mỗi ngành lại có các đặc điểm
khác nhau trong quản lý. Do đó mà việc tích hợp, thiết kế các CSDL trong các phần
mềm cho mỗi công ty lại mang những đặc điểm riêng và phải phù hợp với sự phát
triển, năng lực và cơ sở hạ tầng của mỗi công ty.
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan trong nước.
- Đồ án tốt nghiệp “Thiết kế CSDL quản lý bán hàng tại cửa hàng Thế Giới Di
Động” của sinh viên Nguyễn Đăng Khiêm lớp D11CN7 Khoa Công Nghệ Thông Tin,
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông.
Đồ án của bạn Nguyễn Đăng Khiêm đã hoàn thành đầy đủ các bước của quy
trình thiết kế một CSDL phục vụ cho hoạt động quản lý bán hàng. Từ việc mô tả bài
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-3-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

toán thể hiện các yêu cầu nghiệp vụ trong quy trình quản lý bán hàng tới việc lựa chọn
các hệ quản trị CSDL để lưu trữ, quản lý và khai thác CSDL bán hàng. Tuy nhiên đề
tài lại chỉ tập trung xây dựng các CSDL của các đối tượng cần quản lý một cách chung

chưa tính đến trường hợp dự phòng khi mà nhu cầu quản lý tăng cao thì cần phải tối
ưu hóa các CSDL của các đối tượng cần quản lý sao cho phù hợp. Ví dụ đối tượng sản
phẩm hàng hóa. Trong đồ án bạn mới chỉ nêu một đối tượng hàng hóa quản lý trong
cửa hàng Thế Giới Di Động là điện thoại di động nói chung. Tuy nhiên trên thực tế
cửa hàng có thể bán nhiều loại sản phẩm kèm theo điện thoại: tai nghe, vỏ bao, pin,
…; cộng thêm có thể là một số sản phẩm khác liên quan. Mà mỗi loại sản phẩm lại
gồm rất nhiều sản phẩm khác nhau. Do đó dữ liệu thiết kế chỉ để cho một đối tượng
sản phẩm hàng hóa duy nhất là chưa đủ. Do vậy cần phải có thêm bảng dữ liệu lưu trữ
các dòng, loại sản phẩm khác nhau.
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Xây dựng HTTT quản lý bán hàng tại cửa hàng
máy tính Nguyễn Hoàng” của sinh viên Lã Việt Đức, lớp Tin46B, khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Chuyên đề tốt nghiệp “Xây dựng quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị
máy tính Thiên An” của sinh viên Phạm Thị Duyên lớp K7, khoa Hệ Thống Thông Tin
Kinh Tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Cả hai chuyên đề của hai bạn sinh viên đã thực hiện đều có một điểm chung là đề
tài tập trung phân tích thiết kế hệ HTTT quản lý bán hàng hoàn chỉnh cho các công ty,
cửa hàng. Ưu điểm của cả hai đề tài là cả hai đã đưa ra được mô hình HTTT quản lý
bán hàng tổng quát và đã gắn việc xây dựng các CSDL vào trong hệ thống hoàn chỉnh
do vậy dễ hình dung, dễ nắm bắt được quy trình làm việc khi đưa các hệ thống vào
triển khai. Việc xây dựng CSDL cho HTTT quản lý bán hàng là một phần nhỏ trong
quy trình xây dựng các HTTT quản lý bán hàng đó. Chính vì như vậy nên đề tài chưa
tập trung đi sâu vào phân tích các CSDL để có thể tối ưu các hoạt động khai thác, lưu
giữ các CSDL mà mới chỉ thiết kế ở mức chung chung khái quát nhất. Do vậy khi có
các vấn đề liên quan tới CSDL phát sinh thì chưa đề xuất những phương pháp cải tạo
nâng cấp các CSDL đó.
1.3. Mục tiêu đặt ra cần giải quyết trong đề tài.
Hiện tại trong công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương, hoạt động
quản lý bán hàng còn nhiều điểm hạn chế do vậy mục tiêu trước mắt của công ty là cần
SVTH: Kim Thị Huyền Trang


-4-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

phải khắc phục những hạn chế này để có thể quản lý hiệu quả công tác bán hàng tại
công ty. Trong thời gian tới, khi công ty có xu hướng mở rộng thị trường kinh doanh
các sản phẩm thì nhu cầu này càng thiết yếu. Do đó mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Nghiên cứu các lý thuyết về CSDL và quy trình xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT
quản lý bán hàng tại doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng CSDL bán hàng của công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo
Đại Dương thông qua phân tích, đánh giá các dữ liệu thu được qua các phiếu điều tra
khảo sát.
- Tiến hành xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại công ty TNHH
Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. Đồng thời đề xuất giải pháp giúp công ty có
thể sử dụng hiệu quả CSDL bán hàng phục vụ cho hoạt động quản lý bán hàng tại
công ty.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Các lý thuyết về CSDL, quy trình xây dựng CSDL.
- CSDL và quy trình quản lý bán hàng đang thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại
và Quảng Cáo Đại Dương.
- Các phương thức lưu trữ, khai thác CSDL hiện tại của công ty TNHH Thương Mại
và Quảng Cáo Đại Dương.
b) Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Toàn bộ quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương.

- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian: từ 24/2 đến 25/4 năm 2014.
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các tài liệu về quy trình hoạt động quản lý bán hàng tại công ty
TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. Các tài liệu về quy trình xây dựng các
CSDL; tài liệu về các hệ quản trị CSDL Microsoft Access 2010; các đề tài luận văn,
chuyên đề khác đã nghiên cứu về vấn đề liên quan tới đề tài.
- Phương pháp sử dụng các phiếu điều tra khảo sát:
Trong khoảng thời gian làm khóa luận, em đã tiến hành phát 15 phiếu điều tra
trắc nghiệm để thu thập các thông tin về thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý
bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. Nội dung phiếu
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-5-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

điều tra chủ yếu xoay quanh việc khảo sát hoạt động xây dựng, lưu trữ, quản lý và khai
thác các CSDL bán hàng tại công ty. Các phiếu điều tra được phát cho nhân viên tại
các bộ phận trong công ty và tập trung chủ yếu tại bộ phận kinh doanh. Sau khi thu về
các dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm Microsoft excel để từ đó có thể rút ra những
thông tin phân tích về thực trạng CSDL bán hàng tại công ty.
- Phương pháp quan sát thực tế:
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu làm khóa luận, bên cạnh việc khai thác
các thông tin thông qua các phiếu điều tra khảo sát, em còn thu nhận được một số
thông tin qua việc trực tiếp quan sát công việc bán hàng tại công ty TNHH Thương
Mại và Quảng Cáo Đại Dương. Em được tham gia trực tiếp trong các công việc tại

phòng kinh doanh của công ty. Do đó có thể thu nhận được những thông tin về quy
trình bán hàng tại công ty.
- Công cụ để thực hiện đề tài:
Trong bài nghiên cứu có sử dụng hệ quản trị CSDL Microsoft access 2010 để cài
đặt các CSDL bán hàng sau khi đã xây dựng. Thông qua Microsoft access 2010 thiết
kế một số giao diện cơ bản để giúp minh họa việc quản lý, khai thác CSDL bán hàng
trong hệ thống quản lý bán hàng tại công ty. Microsoft Access là phần mềm do hãng
Microsoft phát hành nằm trong bộ Microsoft office. Microsoft Access là một phần
mềm quản trị CSDL kiểu quan hệ, nó cho phép phối hợp với các công cụ của
Windows, các ứng dụng khác, đặc biệt là nó có giao diện thân thiện với người dùng.
Vì vậy Microsoft Access được sử dụng rất phổ biến hiện nay.
1.6. Kết cấu của khóa luận:
Nội dung khóa luận được chia thành 3 phần chính như sau:
- Phần 1: Tổng quan về xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng.
- Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
- Phần 3: Định hướng phát triển và đề xuất xây dựng CSDL bán hàng cho HTTT quản
lý bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-6-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL BÁN HÀNG
CHO HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI VÀ QUẢNG CÁO ĐẠI DƯƠNG
2.1. Cơ sở lý luận.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản:
a) Khái niệm hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin (HTTT) là tập hợp các yếu tố con người, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, CSDL, mạng … thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý, phân
phối thông tin trong một tập hợp ràng buộc gọi là môi trường. HTTT được xác định
như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lí, lưu trữ, phân phối và
biểu diễn thông tin và thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ
chức. HTTT còn giúp các nhà quản lý phân tích chính xác hơn các vấn đề, nhìn nhận
một cách trực quan những đối tượng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. (Th.s Hàn
Minh Phương, Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh
Tế, Trường đại học Thương Mại).
Mọi hệ thống thông tin đều gồm 4 bộ phận: bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận
đưa dữ liệu ra, kho dữ liệu, bộ phận xử lý.
Đầu vào (inputs) của HTTT được lấy từ các nguồn (sources) và được xử lý bởi
hệ thống sử dụng nó, cùng các dữ liệu đã đựơc lưu trữ từ trước. Kết quả xử lý
(outputs) được chuyển đến các đích (destinations) hoặc cập nhật vào kho dữ liệu. Sau
đây là sơ đồ minh họa mối quan hệ về các yếu tố cấu thành một HTTT:
Nguồn

Đích

Thu thập

Xử lý và lưu trữ

Phân phát

Kho dữ liệu


Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin.
b) Khái niệm HTTT quản lý:
HTTT quản lý là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý,
điều hành của một doanh nghiệp hay một tổ chức. HTTT quản lý bao gồm 5 thành
phần: phần cứng, phần mềm, mạng máy tính, CSDL, con người. (Th.s Hàn Minh
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-7-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Phương, Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế,
Trường đại học Thương Mại).
Hạt nhân của HTTT quản lý là một CSDL chứa các thông tin phản ánh tình trạng
hiện thời và tình trạng kinh doanh hiện thời của doanh nghiệp. HTTT thu thập các
thông tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp các thông tin có trong CSDL
để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ánh đúng tình trạng hiện thời của doanh
nghiệp.

Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin quản lý tổng quát.

c) Khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL), hệ quản trị CSDL:
CSDL (Database): là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông
tin về một tổ chức nào đó (trường đại học, công ty, …) được lưu trữ trên các thiết bị
nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau. (Th.s Nghiêm Thị Lịch, Bài giảng cơ sở dữ liệu, Khoa Hệ Thống

Thông Tin Kinh Tế, Trường đại học Thương Mại).
Hệ quản trị CSDL (Database Management System - DBMS) là một tập hợp các
chương trình cho phép người dùng định nghĩa, tạo lập, bảo trì các CSDL và cung cấp
các truy cập có điều khiển đến các CSDL này. (Th.s Nghiêm Thị Lịch, Bài giảng cơ sở
dữ liệu, Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, Trường đại học Thương Mại).
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-8-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

2.1.2. Các lý thuyết liên quan về CSDL:
a) Lý thuyết về mô hình dữ liệu:
Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm và các ký pháp dùng để mô tả dữ
liệu, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một tổ chức.
- Mô hình thực thể liên kết (ER - Entity - Relation data model):
Xuất phát từ mô hình hóa ngữ nghĩa dữ liệu và phát triển phần mềm. Được đề
xuất năm 1975 [Chen, 1976] [Chen, 2002]. Biểu diễn bằng sơ đồ thực thể - liên kết.
(Th.s Nghiêm Thị Lịch, Bài giảng cơ sở dữ liệu, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế,
Trường Đại học Thương Mại).
Các thành phần của mô hình thực thể liên kết ER:
Thực thể: một đối tượng cụ thể của thế giới thực.
Tập thực thể: tập hợp các thực thể cùng loại mà chúng chia sẻ cùng những tính
chất hoặc thuộc tính.
Thuộc tính: là tập các giá trị có thể gán cho thuộc tính đối với mỗi thực thể riêng
biệt.
Thuộc tính khóa: thuộc tính cho phép xác định sự duy nhất của một thực thể.

Quan hệ: là sự liên kết giữa hai hay nhiều tập thực thể.
Lược đồ ER: là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và các mối quan hệ
giữa các thực thể đó.
- Mô hình quan hệ:
Do tiến sĩ Edgar F. Codd vào năm 1970. Mô hình cung cấp một cấu trúc dữ liệu
đơn giản và đồng bộ. Có nền tảng lý thuyết vững chắc. Là cơ sở của các hệ quản trị
CSDL thương mại: Oracle, SQL server, … (Th.s Nghiêm Thị Lịch, Bài giảng cơ sở dữ
liệu, Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, Trường Đại học Thương Mại).
Các thành phần của mô hình quan hệ:
Lược đồ quan hệ: là lược đồ gồm các thuộc tính của thực thể (tên miền xác định)
cùng với các mệnh đề ràng buộc.
Khóa: là một thuộc tính duy nhất cho phép nhận diện sự thể hiện của thực thể.
Quan hệ: là sự gom nhóm của hai hay nhiều thực thể với nhau trong đó mỗi thực
thể có một vai trò nhất định.
Quan hệ 1- 1: là quan hệ trong đó phần tử A kết hợp không quá một phần tử B.
Quan hệ 1 - nhiều: là quan hệ trong đó một phần tử A có thể kết hợp với nhiều
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

-9-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

phần tử của B và ngược lại, một phần tử của B chỉ kết hợp duy nhất với một phần tử
của A.
Quan hệ nhiều - nhiều: là quan hệ trong đó một phần tử của A có thể kết hợp với
nhiều phần tử của B và ngược lại, mỗi phần tử của B có thể kết hợp với nhiều phần tử
của A.

Các dạng chuẩn thường gặp trong mô hình quan hệ:
Dạng chuẩn 1NF (First normal form): một lược đồ quan hệ được gọi là ở dạng
chuẩn 1 nếu tất cả các miền giá trị của các thuộc tính trong lược đồ đều chỉ chứa giá trị
nguyên tố. Giá trị nguyên tố là giá trị mà không thể chia nhỏ thêm được nữa.
Dạng chuẩn 2NF (Second normal form): một lược đồ quan hệ đạt dạng chuẩn
2NF khi đã đạt dạng chuẩn 1NF và tất cả các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc đầy
đủ vào khóa chính.
Dạng chuẩn 3NF (Third normal form): lược đồ quan hệ được coi là dạng chuẩn
3NF nếu nó đã ở dạng chuẩn 2NF đồng thời mọi thuộc tính không khóa đều không phụ
thuộc bắc cầu vào khóa chính.
Dạng chuẩn BCNF (Boyce codd): lược đồ quan hệ được coi là ở dạng BCNF nếu
lược đồ này đã ở dạng chuẩn 3NF và đồng thời các phụ thuộc hàm không hiển nhiên
của lược đồ phải có vế trái chứa khóa.
b) Lý thuyết về quy trình xây dựng CSDL:
Thông thường quy trình xây dựng CSDL gồm những bước sau:
- Lên kế hoạch: Mục đích của bước này chính là đưa ra bản kế hoạch thực hiện cho
việc hoạch định CSDL trong HTTT.
+ Mộ số công việc cần triển khai khi lên kế hoạch: Xác định các công việc và
ước lượng tài nguyên (từ các yêu cầu ban đầu của tổ chức), sắp xếp thứ tự thực hiện
các công việc theo thời gian, chọn cách thức thực hiện qui trình chung, đưa ra một số
chiến lược: dự đoán các biến cố xảy ra và đưa ra các chiến lược giải pháp khắc phục.
+ Khi viết bản kế hoạch cần phải tuân thủ các yêu cầu nội dung sau: Liệt kê các
công việc của dự án: tùy vào tình trạng cụ thể để xác định các công việc cần có của dự
án; Phân công các nhóm làm việc: chia nhóm làm việc theo các tiêu chí khác nhau (
ngoài trời, trong nhà, tại tổ chức, ngoài tổ chức ...); Ước lượng số ngày thực hiện mỗi
công việc; Xác định mối liên quan, phụ thuộc giữa các công việc; Xác định nguồn lực
cho mỗi công việc.
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 10 -



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

- Nghiên cứu tính khả thi:
Là việc xem xét các khía cạnh trong kế hoạch công việc xem khả năng thực hiện
đến mức nào và tại sao? Những vấn đề liên quan đến khả năng thực hiện? Một số mặt
cần xem xét như: Xét tính khả thi về mặt tài chính; Xét tính khả thi về giải pháp thực
hiện; Xét tính khả thi về mặt công nghệ; Xét tính khả thi về nhân lực.
- Xác định các yêu cầu về CSDL:
Đưa ra các yêu cầu chức năng của CSDL: Liệt kê các yêu cầu mà CSDL có thể
thực hiện được (như yêu cầu về lưu trữ, yêu cầu về nghiệp vụ, yêu cầu về báo cáo
thống kê, …).
Đưa ra các yêu cầu phi chức năng của CSDL: Là yêu cầu mô tả xem CSDL phải
thỏa mãn các ràng buộc về các loại giải pháp thỏa mãn các yêu cầu chức năng hay
không và kiểm thử được bằng các bước (như giao diện hệ thống, số người truy cập,
không gian lưu trữ).
Đưa ra các yêu cầu về mặt thời gian của CSDL: Thời gian thực hiện xử lý các
truy vấn, …
- Thiết kế CSDL mức logic:
Trong bước này sẽ tiến hành lựa chọn các mô hình CSDL phù hợp để xây dựng
các đơn vị dữ liệu theo mô tả của mô hình dữ liệu và tiến hành chuẩn hóa.
- Thiết kế CSDL mức vật lý:
Tại bước này sẽ mô tả dữ liệu được lưu trữ như thế nào trong máy tính. Thiết kế
CSDL trên một hệ quản trị CSDL cụ thể:
+ Lựa chọn một hệ quản trị CSDL.
+ Chuyển dữ liệu từ thiết kế logic sang việc tạo lập và xây dựng trên hệ quản trị
CSDL đã chọn.

+ Tiến hành các bước kiểm tra việc truy cập các CSDL trên hệ quản trị CSDL
sau khi đã tạo dựng.
- Đánh giá và bảo trì CSDL:
Dựa trên các tài liệu đặc tả để đánh giá về: Các yêu cầu chức năng đã đạt được
các yêu cầu phi chức năng đã đạt được, yêu cầu về thời gian.
Thực hiện vận hành và bảo trì CSDL: Đề cập các phương án sử dụng và bảo trì
CSDL.

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 11 -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

2.1.3. Phân định nội dung nghiên cứu.
Xây dựng các CSDL cùng với việc quản lý, lưu trữ, khai thác và bảo mật cho các
CSDL nói chung là vấn đề rất rộng và được sự quan tâm của rất nhiều người. Tuy
nhiên trong mỗi lĩnh vực của đời sống xã hội nói chung và lĩnh vực kinh doanh nói
riêng thì mỗi CSDL đặc trưng cho các hoạt động trong lĩnh vực đó lại mang những đặc
điểm khác nhau. Với khoảng thời gian nghiên cứu hạn chế cũng như những giới hạn
hiểu biết của bản thân, trong khóa luận này em sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề
chính như sau:
Về mặt lý thuyết: Để hiểu rõ hơn bản chất của vấn đề nghiên cứu cũng như đưa
ra những cơ sở lý luận để thực hiện đề tài. Trong khóa luận tập trung nghiên cứu các
vấn đề chính xoay quanh CSDL: khái niệm về CSDL, hệ quản trị CSDL; các lý thuyết
về các mô hình dữ liệu, lý thuyết về quy trình xây dựng CSDL. Bên cạnh đó để có cái
nhìn khái quát và toàn diện hơn về việc xây dựng CSDL trong khóa luận có đề cập tới

một số khái niệm liên quan như: khái niệm về HTTT, HTTT quản lý.
Về mặt thực tiễn: Để đưa ra những đánh giá về thực trạng CSDL bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương. Trong quá trình nghiên cứu đã
tiến hành nghiên cứu các thao tác hoạt động trong quy trình bán hàng tại công ty.
Nghiên cứu cách thức lưu trữ, quản lý, khai thác CSDL bán hàng tại công ty thông qua
các phiếu điều tra khảo sát.
Về mặt giải pháp: Dựa trên những cơ sở lý luận đã nghiên cứu cũng như việc
phân tích, đánh giá thực trạng CSDL bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại và
Quảng Cáo Đại Dương qua phân tích các dữ liệu thu được từ phiều điều tra. Tiến hành
xây dựng CSDL bán hàng tối ưu nhất cho hệ thống quản lý bán hàng tại công ty.
Đồng thời đề xuất giải pháp giúp công ty có thể sử dụng tốt CSDL đã xây dựng để
phục vụ cho hoạt động quản lý bán hàng tại công ty.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng
tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
2.2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
2.2.1.1. Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
Địa chỉ: 75 Nguyễn Tuân – Phường Thanh Xuân Trung - Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (04) 6286 2533.
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 12 -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Email:
Website: .

Mã số thuế: 0105284983.
Số tài khoản: 102010001290389. Tại: Ngân Hàng Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân Hà Nội.
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Năm thành lập: 2010.
Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương là
công ty chuyên kinh doanh các dịch vụ in ấn lên các sản phẩm theo các yêu cầu của
khách hàng. Các loại sản phẩm in ấn chủ yếu của công ty gồm có:
- Các loại thẻ:
+ Thẻ nhân viên: Các đối tượng là nhân viên các công ty, tổ chức, xí nghiệp. Thẻ
có tác dụng phân biệt tên, nhiệm vụ của các nhân viên, giúp cho khách hàng đến giao
dịch có thể phân biệt rõ ràng nhân viên giao dịch với những người khác …
+ Thẻ thành viên: Cung cấp cho các hiệp hội, câu lạc bộ sử dụng để phân biệt,
nhận diện, kiểm soát các thành viên của mình.
+ Thẻ VIP: Được cung cấp cho công ty hay cửa hàng phát cho các khách hàng
thường xuyên của công ty, cửa hàng của họ.
+ Thẻ khuyến mại giảm giá: Các loại thẻ này được in ấn để phục vụ cho việc
phát cho khách hàng hoặc các thành viên để nhận diện trong các chương trình giảm giá
khuyến mại khi đăng ký tham gia các chương trình đó.
- Các sản phẩm in khác: Các loại biển tên nhân viên, các biển chức danh, huy hiệu,
nhãn mác, cốc sứ - thủy tinh, túi vải không dệt, …
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của công ty.
a) Cơ cấu tổ chức của công ty:
Giám đốc

Bộ phận sản

Bộ phận kế

Bộ phận kinh


Bộ phận

xuất

toán

doanh

nhân sự

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 13 -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

- Đứng đầu công ty là Giám Đốc, người đại diện hợp pháp trước pháp luật, người điều
hành, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bộ phận sản xuất: Bộ phận sản xuất là bộ phận chuyên chịu trách nhiệm về việc in ấn
các sản phẩm hàng hóa của công ty khi có đơn đặt hàng của khách hàng do nhân viên
bộ phận kinh doanh nhận về.
- Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm về việc quản lý các vấn đề liên quan tới tình hình
tài chính của công ty. Các công việc như lập các báo cáo tài chính trình giám đốc và
các cơ quan chức năng liên quan …

- Bộ phận kinh doanh: Các nhân viên trong bộ phận này chịu trách nhiệm về việc thu
thập các thông tin để tập hợp các đơn đặt hàng của khách hàng về cho công ty, lên các
ý tưởng kinh doanh cho các sản phẩm, ý tưởng về tìm kiếm các khách hàng tiềm
năng,…
- Bộ phận nhân sự: Bộ phận này chịu trách nhiệm về việc quản lý các nhân sự trong
công ty, từ quản lý chấm công, tính lương cho nhân viên đến việc điều chuyển các lao
động và chịu trách nhiệm về tuyển dụng các lao động mới khi nhận được quyết định từ
giám đốc.
b) Cơ cấu nhân sự trong công ty:
Tổng số nhân viên tính đến thời điểm hiện tại: 29 người. Tuổi trung bình: 27.
Nhân viên nam: 18 người (chiếm 62%). Nhân viên nữ: 11 người (chiếm 38%). Sau đây
ta có bảng tổng hợp tình hình nhân sự tại công ty như sau:
Vị trí/ chuyên môn

Số lượng

Trình độ

Giám Đốc

1

Thạc sĩ

Kinh Doanh

10

Cao đẳng, Đại học


Kỹ thuật sản xuất

13

Cao đẳng, Đại học

Kế toán tài chính

3

Đại học

Nhân sự

2

Đại học

Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

2.2.1.3. Cơ sở vật chất hạ tầng của công ty.
Công ty có 6 phòng làm việc. Trong đó có 1 phòng tiếp khách và chăm sóc khách
hàng, 1 phòng giám đốc, 2 phòng dành cho bộ phận sản xuất và 3 phòng còn lại dành
cho 3 bộ phận: kinh doanh, nhân sự và kế toán tài chính.

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 14 -



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

Tại bộ phận sản xuất công ty có 8 máy in có thể in trên mọi chất liệu: gỗ, giấy,
thủy tinh, vải, …; 4 máy ép plastic; 4 máy cắt, 5 máy photo copy.
Tại công ty đã trang bị hệ thống các máy tính được nối mạng LAN để phục vụ
công tác làm việc của nhân viên trong công ty. Số máy tính cá nhân là 20 chiếc. Được
trang bị cho tất cả các bộ phận tại công ty.
Hiện tại công ty cũng đã có website riêng để giới thiệu hình ảnh công ty cũng
như quảng bá về các sản phẩm của công ty. Website của công ty cũng là diễn đàn để
các khách hàng, đối tác và những người quan tâm có thể tham gia đóng góp trao đổi ý
kiến về các sản phẩm của công ty và các vấn đề có liên quan. Website còn là địa chỉ
liên lạc giúp các khách hàng, đối tác có thể tiếp cận các sản phẩm; liên hệ với công ty
một cách dễ dàng thông qua địa chỉ email hoặc chat trực tiếp với nhân viên kinh doanh
của công ty trên web. Hình ảnh minh họa website của công ty như sau:

Hình 2.3. Website công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.

2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm
2013.
- Năm 2010 công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương được thành
lập. Thành lập trong giai đoạn kinh tế thị trường còn nhiều biến động hơn nữa sản
phẩm mà công ty lựa chọn để sản xuất kinh doanh lại là sản phẩm nhỏ lẻ và việc thu
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 15 -



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

hút khách hàng đến với sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn. Do vậy lúc này công ty mới
chỉ chuyên vào tìm kiếm để sản xuất và in ấn các loại thẻ phục vụ chủ yếu cho các đối
tượng khách hàng: các trường học, một vài cơ quan xí nghiệp hoạt động trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Bước sang năm 2011, ban lãnh đạo công ty đã chủ động đầu tư thêm trang thiết
bị sản xuất. Công ty đã mạnh dạn vay vốn nhập thêm các máy in thẻ công nghệ cao,
tuyển thêm nhân viên cho công ty. Hầu hết các nhân viên này được phân bổ làm nhiệm
vụ truyền thông quảng cáo cho sản phẩm và tìm kiếm các đơn đặt hàng từ các khách
hàng tiềm năng. Trong thời gian này công ty đã mở rộng tập khách hàng đồng thời mở
rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất. Không chỉ chuyên in ấn các loại thẻ phục vụ cho
việc nhận diện các nhân viên hay học sinh, sinh viên, … tại các cơ quan, trường học,
… Mà còn chuyển in ấn các loại thẻ phục vụ cho những nhu cầu thiết thực của xã hội:
các loại thẻ phục vụ các chương trình quảng cáo sản phẩm của các công ty khách hàng
(khuyến mại, giảm giá …), thẻ thành viên cho các câu lạc bộ, hội nhóm; thẻ cho các
khách hàng thân thiện, vip trong các chương trình chăm sóc khách hàng của các công
ty, …
- Năm 2012 cùng với tập khách hàng đã tạo dựng được công ty tiếp tục mở rộng
tìm kiếm thêm các đối tượng khách hàng mới. Sản phẩm thẻ của công ty đã xuất hiện
tại rất nhiều các cơ quan doanh nghiệp và tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội ví dụ
như: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Sao Đô, Công ty
truyền hình kỹ thuật số VTC Hà Nội, Prime Group, trung tâm ngoại ngữ Language
Link Việt Nam, Trường đại học Giao Thông Vận Tải, …
- Với phương châm kinh doanh “ In niềm tự hào của mỗi khách hàng lên từng
chiếc thẻ”. Bước sang năm 2013, nắm bắt được xu thế khách hàng, cùng với đội ngũ
nhân viên năng động trẻ và nhiệt huyết cùng với những thành công trong kinh doanh
trong năm 2012. Ban giám đốc công ty đã quyết định mở rộng thêm lĩnh vực kinh

doanh các sản phẩm. Bên cạnh việc in ấn các sản phẩm thẻ nhận diện, công ty đã chủ
động mở rộng thị trường hoạt động kinh doanh bằng cách nhận in ấn thêm các sản
phẩm như: banner quảng cáo, các biển tên, biển chức danh, các sản phẩm quà lưu
niệm: in hình túi vải không dệt, in hình cốc sứ thủy tinh, …
Như vậy qua gần 4 năm hoạt động và phát triển. Với sự nỗ lực không ngừng để
vươn lên công ty dù chưa đạt được những thành tích nổi trội nhưng cũng đã và đang
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 16 -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Sau đây ta có bảng trích dẫn tình
hình doanh thu của công ty từ năm 2010 đến năm 2012. (Trích Báo cáo tài chính của
công ty).
Đơn vị tính: VNĐ
Mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tổng doanh thu

250.510.000


590.760.250

750.790.670

Lợi nhuận trước thuế

-54.811.621

49.809.921

105.911.106

Lợi nhuận sau thuế

-54.811.621

49.809.921

105.911.106

Bảng 2.2. Tình hình doanh thu của công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương từ
năm 2010 đến năm 2012.

Ta cũng có biểu đồ minh họa tình hình doanh thu của công ty như sau:

Năm

Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu của Công ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương
từ năm 2010 đến năm 2012.


2.2.2.2. Chiến lược và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.
Với mong muốn mãnh liệt: Mang đến cho các khách hàng của công ty niềm tự
hào khi đeo trên mình biển tên, thẻ nhân viên của công ty, tổ chức nơi họ làm việc.
Thêm vào đó để góp phần xây dựng văn hóa ứng xử doanh nghiệp lành mạnh. Do vậy
chiến lược chính của công ty trong thời gian tới là: Công ty sẽ chú trọng cải tiến các kỹ
SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 17 -


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2014

GVHD: Th.S Bùi Quang Trường

thuật in ấn cũng như máy móc trang thiết bị để in ấn những sản phẩm đẹp mắt đáp ứng
những yêu cầu phong phú đa dạng của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Công ty
sẽ phát triển mạnh mẽ đội ngũ nhân viên kinh doanh để tập trung đàm phán thương
thuyết và nhận đơn đặt hàng lớn từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để tiếp tục in
ấn các loại thẻ, các biển chức danh, huy hiệu, nhãn mác, … Ngoài ra dự định trong
năm tới công ty sẽ mở rộng thị trường kinh doanh sản phẩm dịch vụ của mình khi tìm
kiếm các đối tượng khách hàng không chỉ khu vực miền Bắc mà còn tấn công các thị
trường miền Trung và miền Nam.
2.2.3. Phân tích thực trạng CSDL bán hàng cho HTTT quản lý bán hàng tại công
ty TNHH Thương Mại và Quảng Cáo Đại Dương.
2.2.3.1. Phân tích thực trạng quy trình hoạt động bán hàng hiện tại của công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty, em đã được trực tiếp tham gia vào công việc
tại phòng kinh doanh của công ty. Căn cứ trên những quan sát thực tế của bản thân, em
đã tiến hành ghi chép do đó có thể mô tả lại quy trình bán hàng tại công ty như sau:
Hàng ngày các nhân viên kinh doanh của công ty sẽ tìm kiếm các đơn đặt hàng từ

các khách hàng tiềm năng thông qua nhiều phương tiện khác nhau. Thông qua các
cuộc đàm phám nói chuyện với khách hàng nhân viên kinh doanh sẽ ghi nhận các
thông tin do khách hàng cung cấp sau đó tập hợp lại để thành các đơn đặt hàng. Trong
quá trình đặt hàng khách hàng sẽ gửi kèm theo một file dữ liệu mô tả chi tiết các thông
tin cần in lên sản phẩm yêu cầu. Sau khi nhận được các file này nhân viên kinh doanh
sẽ chuyển cho các nhân viên tại bộ phận sản xuất trong công ty cùng các yêu cầu liên
quan khác về sản phẩm. Tại bộ phận sản xuất, các sản phẩm được thiết kế in ấn theo
thông tin mô tả mà nhân viên kinh doanh đã gửi. Sản phẩm sau khi hoàn thành sẽ được
chuyển lại cho nhân viên kinh doanh để các nhân viên này kiểm tra và trực tiếp gửi trả
cho khách hàng. Các báo cáo về doanh số bán hàng của từng nhân viên sẽ do từng
nhân viên tổng kết lại sau đó gửi trưởng phòng kinh doanh xem xét phê duyệt. Sau đó
trưởng phòng kinh doanh sẽ gửi giám đốc để giám đốc xem xét mức thi đua khen
thưởng cho các nhân viên kinh doanh theo từng tháng, quý, năm. Để hiểu rõ hơn quy
trình bán hàng kinh doanh các sản phẩm của công ty ta có sơ đồ minh họa quy trình
bán hàng tại công ty như sau:

SVTH: Kim Thị Huyền Trang

- 18 -


×