Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.53 KB, 133 trang )

BỘ GIÂO DỤC VĂ ĐĂO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG VĂN SỸ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHUYÍN NGĂNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÊ SỐ
: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" do học viên Hoàng Văn
Sỹ thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hòa.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 3 năm 2016


Tác giả luận văn

Hoàng Văn Sỹ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các Thầy Cô giáo
Đại học Huế, Trường Đại học kinh tế, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện
cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS.
Trần Văn Hòa người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã giành nhiều thời gian giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tiếp đó, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, chuyên viên Cục Thống kê
tỉnh Thừa Thiên Huế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế cùng với các sở, ban ngành có liên quan giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
những người đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần cố gắng
và nổ lực cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong
nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, các nhà khoa học, các chuyên gia và
những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong
thực tiễn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Hoàng Văn Sỹ

ii


TÓM TẮT LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: HOÀNG VĂN SỸ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí vai trò hết sức quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, cùng với các doanh nghiệp lớn, DNNVV là nguồn động
lực mạnh mẽ tạo ra sự tăng trưởng của nền kinh tế. Trong những năm qua, trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong khối doanh nghiệp
(khoảng 98%). Bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận, góp phần phát
triển kinh tế, xã hội tỉnh nhà thì DNNVV vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tồn tại, yếu
kém. Để có cơ sở đưa ra các giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế theo hướng hiệu quả thì cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng kinh doanh
của các DNNVV.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV, về

vai trò, đặc điểm cũng như kinh nghiệm phát triển DNNVV ở một số nước và một
số địa phương trong nước.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp phát triển loại hình
doanh nghiệp này ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNNVV từ đó rút
ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện.
- Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH
CNTT
CTCP
CTTNHH
DN
DNNN
DNNVV
DNTN
DV
ĐKKD
ĐVT
GDP
HĐH
HTX
KD
L

LHDN
LVKD
NLN
NPT
P
STT
SXKD
TC
TM
TNDN
TP
Trđ
TR
Tỷ.đ
UBND
VCĐ
VCSH
VLĐ
WTO
XD

: Công nghiệp hóa
: Công nghệ thông tin
: Công ty cổ phần
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
: Doanh nghiệp tư nhân
: Dịch vụ

: Đăng ký kinh doanh
: Đơn vị tính
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Hiện đại hóa
: Hợp tác xã
: Kinh doanh
: Lao động
: Loại hình doanh nghiệp
: Lĩnh vực kinh doanh
: Nông Lâm Thủy sản
: Nợ phải trả
: Lợi nhuận
: Số thứ tự
: Sản xuất kinh doanh
: Tổng nguồn vốn
: Thương mại
: Thu nhập doanh nghiệp
: Thành phố
: Triệu đồng
: Doanh thu
:Tỷ đồng
:Ủy ban nhân dân
: Vốn cố định
: Nguồn vốn chủ sở hửu
: Vốn lưu động
: Tổ chức Thương mại Thế giới
: Xây dựng

iv



MỤC LỤC
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp............................................................................5
Theo Khoản 1 điều 4 luật DN ban hành ngày 29 thàng 11 năm 2005 của Việt
Nam, khái niệm về DN như sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.[18]”..........5
Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất
trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu
tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị
trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh
lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois
Peroux).....................................................................................................................5
Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất
ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thách bại, có những thành
công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng
sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua
được”. (“ kinh tế doanh nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội
năm 1992).................................................................................................................5
Có nhiều quan điểm khác nhau về DN, nhưng thông thường cần có những
điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp [18];...............................5
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp........................................................................6
1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................8
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................8
1.1.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................8
Các tiêu chí xác định DNNVV ở mỗi quốc gia có sự khác nhau, bởi tình hình
kinh tế, quy mô kinh tế tại các quốc gia là khác nhau, và chênh lệch nhau.
Đồng thời chính sách của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng tới việc chọn lựa các
tiêu chí cho DNNVV. Một quốc gia phát triển sẽ chọn các tiêu chí khác với một

quốc gia đang phát triển, một nước có tiềm lực và nội lực sẽ đưa ra các tiêu chí
khác nhau so với một nước xuất phát điểm thấp..................................................8
................................................................................................................................. 11
Qua số liệu ở bảng 1.4 ta thấy số lượng DNNVV đều tăng qua các năm, năm
sau tăng cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng 21.724 doanh nghiệp, tương ứng
tăng 6,8% so với năm 2011; năm 2013 tăng 26.048 doanh nghiệp, tương ứng
tăng 7,4% so với năm 2012; bình quân cả thời kỳ tăng 7,1%. Do số lượng
DNNVV năm sau tăng cao hơn năm trước nên tỷ trọng so với tổng số doanh
nghiệp cả cũng tăng lên qua các năm, năm 2012/2011 tăng 0,1%, năm
2013/2012 tăng 0,1%. Giai đoạn từ năm 2011-2013 mặc dù cuộc khủng hoảng
kinh tế - tài chính thế giới, khủng hoảng nợ công châu Âu đang diễn ra đã ảnh
hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia trên thế giới cùng với xung đột vũ
trang cục bộ trên thế giới đã làm gia tăng thêm những bất ổn kinh tế toàn cầu.
Chịu tác động của môi trường quốc tế nền kinh tế Việt Nam đứng trước rất

v


nhiều khó khăn. Tuy nhiên số lượng DNNVV vẫn tăng đáng kể chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trong cả nước, điều đó chứng
tỏ rằng DNNVV có khả nămg thích ứng tốt trong điều kiện khó khăn.............11
1.1.3. Vai trò của các DNNVV..............................................................................11
1.1.3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP....................12
1.1.3.2. Làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.................12
1.1.3.3. Tạo ra nhiều việc làm mới, giảm bớt áp lực về việc làm và thất nghiệp
................................................................................................................................. 13
1.1.3.4. DNNVV có vai trò to lớn trong việc phát huy tiềm năng huy động mọi
nguồn lực xã hội vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.....................13
1.1.3.5. DNNVV là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu từ
nông nghiệp và sản xuất nhỏ lên nền sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa

(CNH-HĐH)...........................................................................................................14
1.1.4. Đặc điểm, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................15
1.1.4.1. Đặc điểm và ưu thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................15
1.1.4.2. Một số hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................16
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài.............................................................................18
a. Điều kiện tự nhiên - cơ sở hạ tầng....................................................................18
Điều kiện tự nhiên - cơ sở hạ tầng có tác động rất lớn đến hoạt động kinh
doanh của DN, về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của
DN, đặc biệt là DN sản xuất kinh doanh (SXKD) có liên quan đến tự nhiên
như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du
lịch…để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các DN phải
tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan thông qua các hoạt động phân tích,
dự báo của bản thân DN và đánh giá của các cơ quan chuyên môn..................18
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường sá, giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc
gia... ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng
huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh
nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..................................................................................................................... 19
b. Nhân tố kinh tế vĩ mô........................................................................................19
Kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh
tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái…tất cả các
yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của DN. Những biến động của
các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với DN. Để đảm
bảo thành công trong hoạt động SXKD của DN trước biến động về kinh tế, các
DN phải theo dõi, phân tích dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các
giải pháp, các chính sách tương ứng trong cùng thời điểm cụ thể nhằm tận
dụng khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa. Khi
phân tích dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng,

các DN cần dựa vào một số căn cứ quan trọng đó là: các số liệu tổng hợp của

vi


kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của nhà kinh tế
lớn...........................................................................................................................19
c. Nhân tố Văn hóa - xã hội...................................................................................19
Văn hóa xã hội có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh
của một DN. DN cần phải phân tích các yếu tố văn hóa - xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn
hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một
ngành kinh doanh hiện có.....................................................................................19
d. Nhân tố ổn định chính trị..................................................................................19
e. Nhân tố chính sách thuế của Nhà nước............................................................20
1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp......................................................21
a. Nhân tố vốn.......................................................................................................21
b. Nhân tố nguồn nhân lực và trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh. .21
c. Nhân tố khoa học và công nghệ........................................................................22
1.3.3. Các yêu cầu cơ bản về đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...............22
a. Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống trong việc xem xét hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................................................................22
b. Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp phải xem xét đến lợi
ích của doanh nghiệp, lợi ích của khách hàng, lợi ích của xã hội, lợi ích của
người lao động........................................................................................................23
................................................................................................................................. 23
c. Hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp phải gắn liền với hiệu quả xã
hội........................................................................................................................... 23
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của DNNVV
................................................................................................................................. 24

Đối với các DN nói chung và DNNVV nói riêng, mục tiêu kinh tế là nhiệm vụ
trọng tâm, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN. Đánh giá kết quả
và hiệu quả kinh doanh của các DNNVV là rất cần thiết cho việc xây dựng
phương hướng và giải pháp phát triển trong thời gian đến...............................24
Thông thường để đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD của các
DNNVV thường sử dụng các chỉ tiêu sau, nhưng do đặc điểm của địa bàn
nghiên cứu nên khi phân tích luận văn chỉ sử dụng một số chỉ tiêu nhất định
phù hợp với đề tài nghiên cứu..............................................................................24
1.3.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển về số lượng và cơ cấu
DNNVV..................................................................................................................24
1.3.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của DNNVV
................................................................................................................................. 24
1.3.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của DNNVV............................................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới......................................................27
1.4.2. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước.............................................29
1.4.3. Vận dụng vào tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................33

vii


2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ........................................................................................................................36
2.1.5. Đánh giá chung............................................................................................40
2.1.5.1. Thuận lợi...................................................................................................40
2.1.5.2. Khó khăn...................................................................................................41
2.2.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................42
Theo kết quả điều tra doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014 của Cục Thống kê
Thừa Thiên Huế, số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Năm 2012 và năm 2013 số lượng

DNNVV đều chiếm 97,9%, năm 2014 chiếm 98,0%, đều cao hơn tỷ trọng bình
quân chung của cả nước........................................................................................42
Với số lượng lớn, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động, là chủ
thể tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, DNNVV có vai trò, vị trí hết
sức quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.......42
2.2.1.1. Theo loại hình doanh nghiệp (LHDN).....................................................42
2.2.1.2. Theo lĩnh vực kinh doanh (LVKD)..........................................................44
2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa............46
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV nói chung thông
thường được phân tích theo hai tiêu chí là loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực
kinh doanh. Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế DNNVV chủ yếu
thuộc thành phần doanh nghiệp ngoài nhà nước, số DNNVV thuộc loại hình
kinh tế nhà nước qua 3 năm đều chiếm dưới 1% và có xu hướng giảm dần. Do
vậy, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả lựa chọn phân tích chủ yếu
theo lĩnh vực kinh doanh là chính để dể dàng đi sâu vào phân tích đánh giá
hiệu quả hoạt động SXKD của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
................................................................................................................................. 46
2.2.2.1. Lao động....................................................................................................46
Số lượng lao động trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ít biến
động trong cả giai đoạn. Năm 2012 là 43.964 người, năm 2013 là 44.763 người
tăng 1,8%, năm 2014 là 44.218 người, giảm 1,2% so với năm 2013..................46
Về cơ cấu, lao động trong lĩnh vực công nghiệp chiếm lớn nhất và có xu hướng
tăng, lao động trong lĩnh vực xây dựng và dịch vụ chiếm cơ cấu tương đương
nhau, nhưng trong khi lĩnh vực dịch vụ có xu hướng tăng thì lĩnh vực xây dựng
lại có xu hướng giảm, thứ tư là lĩnh vực thương mại cũng có xu hướng giảm do
sự cạnh tranh của các tập đoàn, công ty bán lẻ lớn đang mở rộng thị trường tại
Thừa Thiên Huế, và cuối cùng là lĩnh vực nông lâm nghiệp thủy sản...............46
2.2.2.2. Quy mô về vốn của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................48
Qua nghiên cứu hoạt động của các DNNVV giai đoạn 2012 - 2014 ta thấy, quy
mô vốn bình quân một DN có xu hướng tăng dần. Năm 2012 vốn bình quân

một doanh nghiệp đạt 8.064,0 triệu đồng; năm 2013 vốn BQ/1DN đạt 8.448,6
triệu đồng, tăng 384,6 triệu đồng, tăng 4,8% so với năm 2012. Năm 2014 vốn
BQ/1DN đạt 9.669,7 triệu đồng, tăng 1.221,0 triệu đồng, tăng 14,5% so với năm
2013......................................................................................................................... 48

viii


2.2.2.3. Thực trạng công nghệ, máy móc thiết bị sản xuất tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa..............................................................................................................51
2.2.2.4. Thị trường cung cấp đầu vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa.................53
2.2.2.5. Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................53
2.2.3. Đánh giá chung về năng lực kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................53
2.3.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................54
2.3.2. Tình hình lãi lỗ của các doanh nghiệp........................................................61
2.3.3. Tình hình thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp............64
2.3.4. Đánh giá sự thay đổi môi trường kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong năm 2015..........................................................66
2.3.5.1. Mẫu điều tra..............................................................................................66
2.4.1. Về số lượng cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................70
Trong những năm qua số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
tăng trưởng không đáng kể, năm 2014 chỉ tăng 6 DN so với năm 2012 tương
ứng tăng 0,19%, điều đó cho thấy sự khó khăn trong sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp đã làm cho các nhà đầu tư chưa mạnh dạn đầu tư vào tỉnh
Thừa Thiên Huế.....................................................................................................70
Về ngành nghề kinh doanh chủ yếu tập trung trong hai lĩnh vực thương mại
và dịch vụ với số lượng áp đảo; các ngành nông lâm thủy sản, công nghiệp, xây
dựng chiếm số lượng ít, điều đó ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa sản phẩm và

phát triển ngành công nghiệp phụ trợ cho các doanh nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................................................................70
2.4.2. Về lao động...................................................................................................70
2.4.3. Về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................70
2.4.5. Về bảo vệ môi trường..................................................................................71
3.1.1. Chủ trương và chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta...............................................................74
3.1.1.1. Chủ trương và chính sách........................................................................74
3.1.1.2. Những nguyên tắc cơ bản hướng dẫn chính sách phát triển DNNVV..75
3.1.2.1. Quan điểm.................................................................................................76
a. Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nhiệm vụ quan trọng trong việc phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................76
b. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được đặt trong tổng thể chung
phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh và phải phù hợp với đường lối phát triển
kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước................................................................76
c. Tạo mối liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với các doanh nghiệp
lớn trong và ngoài tỉnh, trong đó Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò vệ tinh
................................................................................................................................. 76
3.1.2.2. Định hướng................................................................................................77
3.2.1. Nhóm các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương.........78
3.2.1.1 Về chính sách thị trường...........................................................................79

ix


3.2.1.2. Về chính sách đất đai................................................................................80
3.2.1.4. Về chính sách công nghệ và môi trường..................................................81
3.2.1.5. Chính sách về thuế....................................................................................83
3.2.1.6. Về chính sách đào tạo nguồn nhân lực....................................................85
3.2.1.7. Về cải cách hành chính, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi hỗ trợ

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................86
3.2.1.8. Hỗ trợ phát triển các tổ chức đại diện, tổ chức hỗ trợ và tư vấn doanh
nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................87

x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm ở
Việt Nam phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013....................7
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia.......................................9
Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam...................10
Bảng 1.4: Số lượng và tỷ trọng DNNVV đang hoạt động đến thời điểm 31/12
hàng năm ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013.......................................................11
Bảng 2.1: Dân số và lao động tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................38
Bảng 2.2. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành.........................39
Bảng 2.3: Số lượng và tỷ trọng DNNVV đang hoạt động đến thời điểm 31/12
hàng năm ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014...........................................42
Bảng 2.4. Số lượng và cơ cấu các DNNVV có đến 31/12 hàng năm phân..........43
theo loại hình doanh nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-1014.......43
Bảng 2.5: Số lượng và cơ cấu các DNNVV đến 31/12 hàng năm........................45
Phân theo lĩnh vực kinh doanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014.45
Bảng 2.6: Số lượng và cơ cấu lao động DNNVV có đến 31/12 hàng năm..........47
phân theo lĩnh vực kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014......47
Bảng 2.7: Số lao động bình quân một DNNVV có đến 31/12 hàng năm............47
phân theo lĩnh vực kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014......47
Bảng 2.8: Chất lượng lao động trong các DNNVV có đến 31/12/2014..............48
phân theo lĩnh vực kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế........................................48
Bảng 2.9: Quy mô và cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một DNNVV......49
đến 31/12 hàng năm phân theo LVKD ở tỉnh Thừa Thiên Huế.........................49

Bảng 2.10: Quy mô và Cơ cấu vốn SXKD tính bình quân trên một DNNVV
theo nguồn gốc hình thành ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014...........................50
Bảng 2.11: Thực trạng thiết bị máy móc của doanh nghiệp nhỏ và vừa...........52
tỉnh Thừa Thiên Huế có đến 31/12/2014..............................................................52
Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất...................54
kinh doanh các DNNVV tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014.................54
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD của các...........................57
DNNVV theo ngành nghề kinh doanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014........57
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD của các...........................59
DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014.........59
Bảng 2.15: Tình hình lãi, lỗ của các.....................................................................61
DNNVV ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014........................................61
Bảng 2.16: Tình hình lãi, lỗ của các DNNVV phân theo.....................................63
lĩnh vực kinh doanh ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014......................................63
Bảng 2.17: Thu nhập bình quân một tháng.........................................................64
của người lao động theo LVKD giai đoạn 2012-2014..........................................64
Bảng 2.18: Thu nhập bình quân một tháng.........................................................65
của người lao động theo loại hình DN giai đoạn 2012-2014................................65
Bảng 2.20: Đánh giá của chủ doanh nghiệp về sự thay đổi................................68
môi trường kinh doanh.........................................................................................68

xi


xii


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1.


Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa đời sống kinh tế xă hội đang

diễn ra ngày càng sôi động. Nền kinh tế quốc gia là một bộ phận của nền kinh tế khu
vực và thế giới. Hội nhập với thế giới trở thành một xu thế tất yếu, phổ biến trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc Việt Nam gia nhập ngày càng sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới đã tạo ra cho nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng những cơ hội mới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tuy
nhiên, dưới sự tác động của xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, cũng làm cho
môi trường kinh doanh của nước ta ngày càng chứa đựng nhiều nhân tố rủi ro, cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Để đương đầu với những thách thức này đòi hỏi
các nhà quản trị phải có khả năng đưa ra các quyết định đứng đắn phù hợp với mục tiêu
của từng doanh nghiệp.
Những vấn đề thường xuyên đặt ra cho mỗi doanh nghiệp trong điều kiện hiện
nay là: Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Những nhu cầu của họ là gì? Khả năng
của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu của họ hay không? Với nguồn lực hiện có
của mình doanh nghiệp làm thế nào để có thể sản xuất kinh doanh một cách có hiệu
quả nhất? Để trả lời cho những câu hỏi này, các doanh nghiệp cần phải tiến hành đánh
giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, chỉ có tiến hành
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách toàn diện mới có
thể giúp doanh nghiệp nhìn nhận một cách đúng đắn về khả năng. sức mạnh cũng như
những hạn chế của doanh nghiệp mình, từ đó tìm ra biện pháp xác thực để tăng cường
khả năng hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý của
doanh nghiệp.
Chính vì vậy, Doanh nghiệp có vai trò quan trọng nền kinh tế của mỗi địa
phương, quốc gia hay vùng lãnh thổ, doanh nghiệp được ví như “xương sống” của nền
kinh tế. Đối với Thừa Thiên Huế khu vực doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khoảng 80%
trong cơ cấu GTSX toàn bộ nền kinh tế của tỉnh, chiếm 13,2% lao động xã hội,


1


đóng góp ngân sách khoảng 37% trong tổng thu ngân sách trên địa bàn. Đến thời
điểm 31/12/2014, trong tổng số 3214 doanh nghiệp có 3151 doanh nghiệp nhỏ và
vừa, chiếm tỷ trọng 98% trong cơ cấu doanh nghiệp góp phần phát triển kinh- xã
hội tỉnh nhà.
Bên cạnh những kết quả đạt được, trong thời gian qua các doanh nghiệp nhỏ và
vừa vẫn còn gặp không ít khó khăn trong hoạt động như: Sản xuất kinh doanh thiếu ổn
định, năng lực cạnh tranh hạn chế, hiệu quả kinh doanh chưa ổn định, phát triển chưa
đồng đều, công nghệ lạc hậu, chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng nhu cầu…
Để hiểu rỏ về thực trạng kinh doanh của các doanh nghiệp trên, tôi đã chọn
đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" để làm luận văn Thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV giai đoạn 2012-2014, phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả kinh
doanh, đề xuất những định hướng và giải pháp có cơ sở khoa học nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng hoạt động, hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Thừa
Thiên Huế.

Nội dung: Nghiên cứu đặc trưng doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá tình
hình, kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi nghiên cứu:

2


- Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: Nguồn số liệu thu thập nghiên cứu từ năm 2012-2014 và các đề
xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp: Là nguồn số liệu từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm
(từ năm 2012 đến năm 2014) của Tổng Cục Thống kê, của cục Thống kê tỉnh Thừa
Thiên Huế và các tài liệu sách báo khác.
Các công trình nghiên cứu đã được công bố: Báo cáo khoa học, sách chuyên
khảo, đề tài khoa học, tạp chí, bài báo…gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội
thảo, kết quả các cuộc điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các
nhà khoa học, nhà quản lý, bản thân các DN, các tài liệu trên Internet…
- Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra đánh giá ảnh hưởng của môi trường kinh
doanh đối với các DNNVV tại tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể tác giả đã điều tra mẫu
157/3151 doanh nghiệp nhỏ và vừa, tương ứng 5% số DNNVV trên địa bàn tỉnh tại
thời điểm 31/12/2014.
Cách chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên phân tầng theo 2 tiêu chí. Các DNNVV được
sắp xếp theo ngành nghề sản xuất kinh doanh chính (mã ngành kinh tế cấp 5 theo
VSIC 2007) và theo độ dốc số lao động, sau đó chọn ngẫu nhiên 5% số doanh nghiệp.
Đối tượng phỏng vấn: Các nhà quản lý hoặc chủ doanh nghiệp các DNNVV
trên địa bàn.

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phương pháp phân tổ
Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra doanh nghiệp hàng
năm của Tổng cục Thống kê, Cục thống kê Thừa Thiên Huế nhằm phản ảnh các đặc
điểm cơ bản của các doanh nghiệp. Các tiêu thức chủ yếu được sử dụng để phân tổ
trong luận văn gồm: Phân tổ theo loại hình doanh nghiệp, theo ngành nghề sản xuất
kinh doanh chính, phân tổ theo quy mô lao động, theo đặc điểm vốn…

3


b. Phương pháp thống kê mô tả
Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
của các DN trên địa bàn, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê bao
gồm: Phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp phân tổ, phương pháp
phân tích biến động từ đó rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề
nghiên cứu.
Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tượng đối nhằm phân tích thực trạng
tình hình các DNNVV trên địa bàn tỉnh, phản ánh quy mô, cơ cấu, cũng như tình
hình, và kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
c. Phương pháp so sánh
Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh
nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu
điểm, khuyết điểm, lợi thế và khó khăn làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển
DNNVV.
Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để phân tích thực
trạng quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu để từ đó đưa ra các giải pháp
phù hợp.
4.3. Công cụ xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel và phần

mềm SPSS.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm Doanh nghiệp
Theo Khoản 1 điều 4 luật DN ban hành ngày 29 thàng 11 năm 2005 của Việt
Nam, khái niệm về DN như sau: “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.[18]”
Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất
trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)
khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa
giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).
Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất

ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thách bại, có những thành công,
có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất,
đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. (“ kinh tế
doanh nghiệp” của D.Larua.A Cailat – NXB khoa học xã hội năm 1992).
Có nhiều quan điểm khác nhau về DN, nhưng thông thường cần có những
điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp [18];
- Là tổ chức kinh tế có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
- Có vốn pháp định để kinh doanh;
- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình [18];

5


1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia doanh nghiệp
thành các loại khác nhau, trong đó dựa theo quy mô có thể chia doanh nghiệp thành
doanh nghiệp lớn và DNNVV.
Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNNVV là tùy thuộc
vào điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó mỗi nước lại chọn cho mình
những tiêu chí khác nhau để phân chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và
DNNVV cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong
từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế [18].
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định bốn loại hình doanh nghiệp hoạt
động tại Việt Nam, đó là: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm hữu
hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh.
1.1.1.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo thành phần kinh tế

Hiện nay, ở Việt Nam tồn tại 5 thành phần kinh tế bao gồm: kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài. Căn cứ vào 5 thành phần kinh tế này người ta chia thành các loại hình doanh
nghiệp sau đây: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó:
- Doanh nghiệp nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công
ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, trong khi
các công ty tư nhân chỉ phải tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp
Nhà nước thường phải gồng gánh một số trách nhiệm xã hội, hoạt động vì lợi ích
của người dân, được thành lập để đối phó với những thất bại của thị trường. Điều
đó dẫn đến việc các Doanh nghiệp Nhà nước không hướng đến và cũng không
cần cố gắng tối đa hóa lợi nhuận như các công ty tư nhân.
- Doanh nghiệp ngoài nhà nước : gồm các doanh nghiệp vốn trong nước,

6


mà nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hoặc nhóm người, hoặc
có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm dưới 50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực
doanh nghiệp ngoài nhà nước gồm: các hợp tác xã; các doanh nghiệp tư nhân;
các công ty hợp danh; các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; các công ty cổ
phần không có vốn nhà nước; các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn nhà nước từ 50%
vốn điều lệ trở xuống.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài(FDI): gồm các doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài
góp là bao nhiêu. Khu vực này gồm hai loại hình chủ yếu là doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài với các đối tác trong nước.
Bảng 1.1: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm ở
Việt Nam phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2013

STT

Năm
2011
2012
338.029 359.864
3.265
3.239

Loại hình DN
Tổng số
Doanh nghiệp nhà nước

A

2013
386.083
3.199

1

Trung ương

1.798

1.792

1.790

2


Địa phương

1.467

1.447

1.409

325.754

347.649

372.664

B

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
1

Tập thể

13.338

13.087

12.870

2


Tư nhân

48.913

48.159

49.203

3

Công ty hợp danh

179

312

502

4

Công ty TNHH

193.281

211.069

230.640

5


Công ty cổ phần có vốn Nhà nước

1.751

1.761

1.614

6

Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

68.292

73.261

77.835

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

9.010

8.976

10.220

1

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài


7.516

7.523

8.632

2

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài

1.494

1.453

1.588

C

Nguồn: Tổng cục Thống kê - Niên giám Thống kê Việt Nam 2014

7


1.1.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trên thế giới, tùy vào điều kiện của từng quốc gia, vùng lãnh thổ mà các
nước đưa ra các khái niệm khác nhau về DNNVV, việc đưa ra khái niệm chuẩn về
DNNVV có ý nghĩa quan trọng, bởi đó là cơ sở để hình thành cơ cấu tổ chức, xác
định cơ chế quản lý, áp dụng các chính sách và pháp luật của mỗi quốc gia đối với
loại hình doanh nghiệp này. Do đó, ở các quốc gia khác nhau thì tiêu thức phân loại
DNNVV cũng khác nhau tùy theo từng thời kỳ, từng ngành nghề, tùy theo mục đích

quản lý.
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong lịch sử phát triển, DNNVV ra đời sớm hơn DN lớn. Tiền thân của các
DNNVV là các hộ gia đình sản xuất riêng biệt, tự cung tự cấp. DNNVV hiện nay
tại nhiều quốc gia phát triển và đang phát triển là rất nhiều và chiếm một vị trí quan
trọng, nó tạo ra việc làm cho một lực lượng lao động lớn và đóng góp tỷ trọng lớn
vào GDP. Vậy DNNVV đã được hiểu chính xác chưa và vai trò của nó trong nền
kinh tế hiện nay như thế nào, chúng hoạt động ra sao.
DNNVV là những cơ sở SXKD (sản xuất kinh doanh), kinh doanh vì lợi
nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính theo các tiêu
thức như: Vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong từng thời kỳ
theo từng lĩnh vực được quy định trong mỗi quốc gia [17][18].
1.1.2.2. Các tiêu chí nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các tiêu chí xác định DNNVV ở mỗi quốc gia có sự khác nhau, bởi tình hình
kinh tế, quy mô kinh tế tại các quốc gia là khác nhau, và chênh lệch nhau. Đồng
thời chính sách của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng tới việc chọn lựa các tiêu chí cho
DNNVV. Một quốc gia phát triển sẽ chọn các tiêu chí khác với một quốc gia đang
phát triển, một nước có tiềm lực và nội lực sẽ đưa ra các tiêu chí khác nhau so với
một nước xuất phát điểm thấp.
a. Nhóm tiêu chí định tính
Nhóm tiêu chí này dựa trên những đặc trưng cơ bản của các DNNVV như:
trình độ chuyên môn hoá, số đầu mối quản lý, mức độ phức tạp của quản lý,… Sử

8


dụng nhóm tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề, nhưng
thường khó xác định trên thực tế. Do đó, nhóm tiêu chí này thường được dùng làm cơ
sở để tham khảo, kiểm chứng chứ ít được sử dụng để xác định quy mô doanh nghiệp.
b. Nhóm tiêu chí định lượng

Dựa theo quy mô có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy
mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá
quy mô của một DNNVV có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong
cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì
sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế
của quốc gia đó.
Số liệu ở bảng 1.2 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong
3 tiêu chí đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số
quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu chí nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng
kết hợp cả 3 tiêu chí số lao động, vốn và doanh thu.
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia
Quốc gia/
Phân loại DN vừa và nhỏ
Khu vực
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ
Nhỏ và vừa
- Đối với ngành sản xuất
2. Nhật
3. EU
4. Australia
5. Canada

Số lao động
bình quân

Vốn đầu tư

Doanh thu


0-500
1-300

Không quy định
0-300 triệu

Khôngquy định

- Đối với ngành thương mại

1-100

0-100 triệu

Không quy định

- Đối với ngành dịch vụ
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
Nhỏ và vừa
Nhỏ
Vừa

1-100
< 10
< 50
< 250
< 200
< 100

< 500

0-50 triệu
Không quy định

6. New Zealand
Nhỏ và vừa
< 50
7. Korea
Nhỏ và vừa
< 300
8. Taiwan
Nhỏ và vừa
< 200
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Không quy định
2. Malaysia
- Đối với ngành sản xuất
0-150
3. Philippine
Nhỏ và vừa
< 200
4. Indonesia
Nhỏ và vừa
Không quy định
5.Brunei
Nhỏ và vừa
1-100

C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI

9

Không quy định
Không quy định
< NT$ 80 triệu

Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
Không quy định
< CDN$ 5 triệu
CDN$5 -20
triệu
Không quy định
Không quy định
< NT$ 100 triệu

< Baht 200 triệu
Không quy định
Peso 1,5-60 triệu
< US$ 1 triệu
Không quy định

Không quy định
RM 0-25 triệu
Không quy định
< US$ 5 triệu
Không quy định


Không quy định
Không quy định


1. Russia
2. China
3. Poland
4. Hungary

Nhỏ

1-249

Vừa
Nhỏ
Vừa
Nhỏ
Vừa
Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa

250-999
50-100
101-500
< 50
51-200
1-10
11-50

51-250

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Không quy định

Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp
vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về DNNVV , OECD, 2000

Ở Việt Nam, theo quy định tại Điều 3 Nghị định Số: 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của chính phủ thì "DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô DNghiệp
Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
Số lao Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động
Khu vực
động
vốn
vốn
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
II. Công nghiệp
và xây dựng

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

III. Thương mại
và dịch vụ

10 người
trở xuống


10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến 50
người

từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50 tỷ
đồng

từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người

từ trên 50
người đến
100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009

Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà
cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.[10]"
Tóm lại: các nước trên thế giới có các tiêu chí khác nhau để xác định
DNNVV, các tiêu chí đó thường không cố định mà thay đổi tùy theo ngành nghề và

10


trình độ phát triển trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia.
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả đã lấy tiêu chí số lao động trong các
doanh nghiệp để xác định DNNVV, vì đây là tiêu chí dễ dàng thu thập, ổn định và
có độ chính xác cao nhất.
1.1.2.3. Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
DNNVV đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam, hàng năm đóng góp vào GDP và giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động.
Bảng 1.4: Số lượng và tỷ trọng DNNVV đang hoạt động đến thời điểm 31/12
hàng năm ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013
Năm
Số lượng DN
Số lượng DNNVV
Tỷ trọng (%)

2011

338.029
330.279
97,7

2012
359.864
352.003
97,8

2013
386.083
378.051
97,9

Nguồn: Tổng cục Thống kê - Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra doanh nghiệp
3 năm 2012-2014.

Qua số liệu ở bảng 1.4 ta thấy số lượng DNNVV đều tăng qua các năm, năm
sau tăng cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng 21.724 doanh nghiệp, tương ứng tăng
6,8% so với năm 2011; năm 2013 tăng 26.048 doanh nghiệp, tương ứng tăng 7,4%
so với năm 2012; bình quân cả thời kỳ tăng 7,1%. Do số lượng DNNVV năm sau
tăng cao hơn năm trước nên tỷ trọng so với tổng số doanh nghiệp cả cũng tăng lên
qua các năm, năm 2012/2011 tăng 0,1%, năm 2013/2012 tăng 0,1%. Giai đoạn từ
năm 2011-2013 mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, khủng hoảng
nợ công châu Âu đang diễn ra đã ảnh hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia trên
thế giới cùng với xung đột vũ trang cục bộ trên thế giới đã làm gia tăng thêm những
bất ổn kinh tế toàn cầu. Chịu tác động của môi trường quốc tế nền kinh tế Việt Nam
đứng trước rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên số lượng DNNVV vẫn tăng đáng kể
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trong cả nước, điều
đó chứng tỏ rằng DNNVV có khả nămg thích ứng tốt trong điều kiện khó khăn.

1.1.3. Vai trò của các DNNVV

11


1.1.3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng góp quan trọng vào GDP
DNNVV thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh
nghiệp. Theo số liệu thống kê, đến 31/12/2013 cả nước hiện có trên 386.083 doanh
nghiệp hoạt động trong đó có 378.051 DNNVV chiếm tỷ trọng 97,9%.
Tổng thư kí Hiệp hội DNNVV ông Tô Hoài Nam (Tạp chí dân chủ &pháp
luật-25/3/2014) cho rằng: “Có thể thấy rằng, cộng đồng doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong thời gian vừa qua đã đạt được những kết quả vô cùng quan trọng, nhưng cũng
phải đối mặt với những khó khăn thách thức đã và đang nảy sinh trong tình hình
mới, với mục tiêu phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011 - 2015 là
thành lập mới 350.000 doanh nghiệp và phấn đấu đến ngày 31/12/2015, cả nước sẽ
có khoảng 700.000 doanh nghiệp hoạt động. Trong đó, tỷ trọng xuất khẩu của khu
vực doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc; đầu
tư của khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; đóng góp 40%
GDP; 30% tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN); tạo thêm 3,5 - 4 triệu việc làm
mới trong giai đoạn 2011 - 2015…”
Các DNNVV còn giữ vai trò ổn định nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng
động, tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng và là trụ cột của
kinh tế địa phương. Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là
rất đáng kể.
1.1.3.2. Làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Các công ty lớn và các tập đoàn không có được tính năng động của các đơn
vị kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá
lớn. Quy luật của vật lý là khối lượng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng
lớn. Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả
năng phản ứng nhanh, nói cách khác là sức ì càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ

quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở
nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường.
Ngược lại, một nền kinh tế có một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ
trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ
được nâng cao

12


×