Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Ngữ Văn 6 HK II.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.55 KB, 30 trang )

Học kỳ II
Tuần 19 :
Ngày soạn: 29/12/2008 Ngày dạy: 31/12/2008
Tiết 73+74: Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận ý nghĩa, nội dung của truyện: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến
ngời khác, khiến ta phải ân hận suốt đời, cần sống đoàn kết với mọi ngời.
- Hiểu đợc nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính
xác, giàu tính tạo hình.
B/ Tiến trình bài dạy:
* Chuẩn bị: tập truyện Dế mèn phiêu lu kí; chân dung nhà văn Tô Hoài
* ổn định lớp:
* Kiểm tra vở soạn bài:
* Bài mới:
Đọc chú thích *
? Nêu những nét chính về cuộc đời & sự
nghiệp nhà văn Tô Hoài?
Giáo viên có thể giới thiệu cho các em 1 số
tác phẩm của Tô Hoài.
? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em có thể cho
biết tác phẩm viết về đề tài gì? Gồm mấy
chơng?
? Em có thể nêu ngắn gọn nội dung tác
phẩm.
? Nêu vị trí của đoạn trích trong tác phẩm?
- Đọc hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú ý
nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả khi
Dế Mèn tả chân dung mình.
- Giọng trịch thợng Dế Mèn trêu chị


Cốc.
- Giọng chậm, buồn, sâu lắng, có phần bi
thơng Dế mèn hối hận.
- Chú ý những đoạn đối thoại.
? Câu chuyện đợc kể ở ngôi thứ nhất theo
lời của nhân vật chính? Tác dụng?
? Tóm tắt đoạn trích?
(Giáo viên gọi học sinh tóm tắt tiếp sức).
Giáo viên kiểm tra lại chú thích trong SGK.
i. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen, (1920),
lớn lên ở Nghĩa Đô - Hoài Đức Hà
Tây(Cầu Giấy Hà Nội). Ông viết văn từ
trớc CMT8/1945, viết nhiều thể loại, rất
thành công về miêu tả, văn viết cho thiếu
nhi.
2. Tác phẩm Dế mèn phiêu l u ký.
- In lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi
tiếng và đặc sắc của Tô Hoài viết về loài vật
dành cho thiếu nhi.
- Tác phẩm gồm 10 chơng.
3. Đoạn trích "Bài học ..."
- Trích từ chơng I.
ii. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc - kể tóm tắt:
- Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa ngời kể
và bạn đọc; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ,
thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra
ở xung quanh & đối với chính mình.

2. Chú thích:
3. Bố cục:
- 2 đoạn.
+ Đ
1
: Từ đầu Đứng đầu thiên hạ rồi.
Miêu tả vẻ đẹp cờng tráng của Dế Mèn.
? Văn bản có thể gồm mấy phần? Xác định
giới hạn và nêu nội dung chính từng phần?
+ Đ
2
: Còn lại: Bài học đờng đời đầu tiên của
Dế Mèn.
Tiết 74
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận ý nghĩa, nội dung của truyện: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại đến
ngời khác, khiến ta phải ân hận suốt đời, cần sống đoàn kết với mọi ngời.
- Hiểu đợc nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự nhiên, ngôn ngữ chính
xác, giàu tính tạo hình.
B/ Tiến trình bài dạy:
* Chuẩn bị: tập truyện Dế mèn phiêu lu kí; chân dung nhà văn Tô Hoài
* ổn định lớp:
* Kiểm tra vở soạn bài:
* Bài mới:
? Ngay từ đầu văn bản, ngời đọc đã đợc
nghe những lời tự giới thiệu của chàng Dế
Mèn?
? Vậy Chàng Dế tráng ấy đã hiện lên
qua những nét miêu tả cụ thể nào? Về hình

dáng, hoạt động?
? Khi miêu tả hình ảnh Chàng Dế tác giả
đã sử dụng nhiều từ loại, loại từ nào?
? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả?
? Cách miêu tả nh vậy có tác dụng gì?
(Hình ảnh nhân vật hiện lên rõ nét, thêm
sinh động, vừa miêu tả hình dạng chung,
vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của
đối tợng).
? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra
hình ảnh Dế Mèn nh thế nào?
? Có ý kiến cho rằng: Mang vẻ đẹp nh vậy
nên Dế Mèn có quyền lấy làm hãnh diện
với bà con về vẻ đẹp của mình. Em có ý
kiến nh thế nào?
(Học sinh thảo luận).
- Đ
/
: Đó là t/c chính đáng.
- Không nhất trí: Nếu không xác định đợc
rõ ràng thì tình cảm ấy rất gần với thói kiêu
căng, tự phụ, xem thờng mọi ngời, hung
hăng, xốc nổi, gây hại cho bản thân và mọi
4. Phân tích:
a) Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
Tôi là một chàng Dế thanh niên cờng
tráng.
+ Hình dáng:
Đôi càng nhẵn bóng; Vuốt: Cứng, nhọn
hoắt; đôi cánh: dài; đầu to nổi từng tảng;

hai răng đen nhánh; râu dài uốn cong.
+ Hành động: Đạp phanh phách, vỗ cánh
phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh
trọng vuốt râu.
=> Dùng nhiều động từ, tính từ, từ láy.
- Lần lợt miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn
miêu tả hình dáng và miêu tả hành động.
=> Vẻ đẹp cờng tráng, trẻ trung, đầy sức
sống, tự tin, yêu đời của Dế Mèn.
* Tính cách.
- Đi đứng oai vệ, cà khịa với bà con trong
xóm .
- Tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
=> Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết
mình.
b) Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế Mèn.
ngời.
? Và ở Dế Mèn điều đó đã đợc thể hiện nh
thế nào?
? Đứng trớc hình ảnh Dế Mèn trong đoạn I.
Em có thái độ, tình cảm ra sao?
(Thảo luận).
(Yêu quý: sống tự lập, có vẻ đẹp
Bực mình: Quá kiêu căng, ).
? Tất cả những tình cảm đó đợc tạo nên khi
ta đợc chứng kiến những chi tiết miêu tả rất
đặc sắc với nghệ thuật nhân hoá tài tình?
? Vậy theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị
nhất, vì sao?
(Học sinh tự lựa chọn).

? Có thể nói một nét đặc sắc khác của văn
bản này không chỉ ở các chi tiết hình ảnh
miêu tả mà ở khả năng tạo liên kết giữa các
đoạn. Vậy em có thể tìm câu văn liên kết đ
1
& đ
2
?
Chao ôi! Có biết đâu rằng lại đợc.
(Đây là một chi tiết rất quan trọng, chúng
ta thờng bị lúng túng và không thành công
khi thực hiện thao tác chuyển ý, liên kết
đoạn).
? Ngời hàng xóm đầu tiên trong cuộc sống
tự lập của Dế Mèn là Dế Choắt. Hãy xem
Dế Mèn nhìn Dế Choắt bằng con mắt nh
thế nào?
? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt ra
sao?
? Qua đó chúng ta dễ dàng nhận ra hình
ảnh Dế Choắt trong cái nhìn của Dế Mèn?
? Sự việc đã xảy ra ?
? Tại sao Dế Mèn làm nh vậy ?
? Đó là hành động mang tính chất nh thế
nào?
? Vì sao em lại có đánh giá nh vậy?
? Sau sự việc đáng tiếc xảy ra với Dế Choắt,
Dế Mèn có thái độ nh thế nào?
? Thái độ ấy giúp chúng ta hiểu thêm nét
tính cách nào ở Dế Mèn?

? Và em hãy hình dung Dế Mèn đã có tâm
trạng nh thế nào khi đứng lặng hồi lâu trớc
nấm mồ của Dế Choắt?
(H/s tự do thảo luận).
? Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là
gì?
* Dế Choắt Ngời hàng xóm đầu tiên của
Dế Mèn. Nh một gã nghiện thuốc phiện,
cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi
ngẩn ngơ, có lớn mà không có khôn,
* Thái độ của Dế Mèn.
- Gọi là chú mày (mặc dù bằng tuổi).
- Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng không
chút bận tâm,
=> Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng
khinh trong cái nhìn của Dế Mèn.
- Dế Mèn trêu chị Cốc => Muốn ra oai với
Dế Choắt, đó không phải là hành động dũng
cảm mà là hành động ngông cuồng.
- Khi nghe Cốc mổ Dế Choắt: Khiếp, nằm
in thin thít.
- Dế Choắt bị chị Cốc hiểu lầm, mổ đau =>
Dế Mèn hốt hoảng lo sợ bất ngờ về cái chết
và lời khuyên của Dế Choắt.
- Dế Mèn còn có tình cảm đồng loại, còn
biết ăn năn, hối lỗi.
iii. ý nghĩa của truyện:
- Bài học đầu tiên của Dế Mèn là tác hại
của tính nghịch ranh, ích kỷ. Hống hách
hão trớc ngời yếu nhng lại hèn nhát trớc kẻ

mạnh, không tính đến hậu quả ra sao.
Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo
đã dẫn đến tội ác.
- Truyện đợc viết theo lối đồng thoại, loài
vật cũng biết suy nghĩ, nói ngời. Phép nhân
hoá tài tình dựa trên những am hiểu kỹ càng
về loài vật.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả sinh động, sắc
nét khiến hình ảnh nhân vật hiện lên sinh
động và hấp dẫn.
iv. Luyện tập:
- Câu cuối của đoạn trích vừa thuật lại sự
việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa sâu
sắc.
(Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi
ngời. kẻ kiêu căng có thể làm hại ngời khác
khiến phải ân hận suốt đời).
? Văn bản đã có những đặc điểm nghệ
thuật gì nổi bật?
(Tởng tợng trên cơ sở sự thật).
* Học sinh đọc ghi nhớ.
? Đọc câu cuối của đoạn trích và em cảm
nhận đợc nét đặc sắc gì?
(Đây là lối kết thúc vừa có khả năng gói kết
sự việc lại vừa mở ra hớng suy nghĩ => H/s
tập viết.
Củng cố: Sau khi học xong văn bản Dế mèn phiêu lu kí em rút ra đợc điều gì?
III. h ớng dẫn về nhà :
- Đọc thêm những chơng khác của Dế Mèn phiêu lu ký.
- Học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả Tô Hoài.

- Viết đoạn văn: Hình dung tâm trạng của Dế Mèn khi đứng lặng hồi lâu trớc nấm mộ của
Dế Choắt.
- Các nhóm tập đọc phân vai.
- Chuẩn bị bài Phó từ.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 31/12/2008 Ngày dạy: 02/1/2009
Tiết 75: Phó từ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm phó từ.
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Tiến trình bài dạy:
* Chuẩn bị: bảng phụ ghi ví dụ
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại từ em đã đợc học?
? Xác định các từ loại trong VD ?
Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách trịch thợng & chế giễu.
* Bài mới:
* Đọc VD trong SGK.
? Các từ đã, cũng, vẫn, cha, thật, " bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Đọc lại những từ ngữ đợc bổ sung ý
nghĩa?
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc loại
từ nào?
? Nh vậy trong các cụm động từ, cụm tính
từ những từ làm n/v bổ sung ý nghĩa ở vị trí
nào?

=> Đó là những phó từ.
? Vậy em hiểu thế nào là phó từ?
BT nhanh: Xác định phó từ trong VD?
- Thế rồi Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm.
- Ai ơi chua ngọt đã từng.
Non xanh nớc bạc ta đừng quên nhau.
? Đọc VD.
? Xác định các phó từ trong VD?
? Sắp xếp các phó từ ở các VD trong phần I
& II vào bảng?
? Em có thể bổ sung các phó từ khác vào
bảng phân loại ?
* L u ý : Phân biệt phó từ vời động từ.
- Tôi ra ngoài chơi.
Động từ
- Đầu tôi to ra.
Phó từ
? Nêu các loại phó từ.
(Tiêu chí phân loại phó từ chính là dựa vào
nội dung và ý nghĩa mà các phó từ đó bổ
sung cho động từ, tính từ)
đã đến; không còn ngửi.
thời gian phủ định
I. Phó Từ là gì:
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
a) Đã đi; cũng ra; vẫn ch a thấy
Thật lỗi lạc.
b Soi g ơng đợc; rất a nhìn ; to ra;
rất bớng.

- Những từ đã, vẫn, cũng, bổ sung ý
nghĩa cho các động từ, tính từ.
- Những từ đã, vẫn, cũng có thể đứng
trớc hoặc đứng sau động từ, tính từ.
3 . Ghi nhớ: SGK.
iI. Các loại phó từ:
- Phó từ:
lắm, đừng, không, đã. đang.
- ý nghĩa:
+ Chỉ thời gian : đã, đang.
+ Chỉ mức độ : Thật, rất, lắm.
+ Sự tiếp diễn tg tự : cũng.
+ Sự phủ định : không, cha, chẳng.
+ Sự cầu khiến : Đừng, hãy.
+ Kết quả & hg : đợc, ra.
+ Khả năng : Vẫn, cha.
* Ghi nhớ:
iiI. Luyện tập:
Bài tập 1:
Đọc và xác định phó từ
Đều lấm tấm;
tiếp diễn
Bài tập 2:
Viết đoạn văn Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc trong đó có sử dụng phó từ và nêu
ý nghĩa của phó từ đó?
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Hiểu phó từ và các loại phó từ.
- Biết xác định chính xác các phó từ.
- Biết so sánh việc sử dụng phó từ và không sử dụng phó từ để dùng cho phù hợp.
- Viết đoạn văn có sử dụng phó từ.

- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 01/01/2009 Ngày dạy: 03/012009
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số thao tác
chính nhằm tạo lập văn bản này.
- Nhận diện một số bài văn, đoạn văn miêu tả.
- Hiểu đợc trong những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các phơng thức biểu đạt mà em đã nghe giới thiệu?
? Em đã đợc học cách tạo lập văn bản theo phơng thức biểu đạt nào?
? Đoạn đầu của văn bản Bài học đờng đời ... đợc viết theo phơng thức biểu đạt
nào?
A. Tự sự B. Miêu tả. C. Biểu cảm.
* Bài mới:
* HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống trong
SGK.
? ở tình huống nào cần sử dụng văn miêu
tả?
- Em có thể nêu thêm một vài tình huống t-
ơng tự cần sử dụng văn miêu tả.
(Học sinh thảo luận).
I. Thế nào là văn Miêu tả:
- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn
miêu tả vì căn cứ vào các hoàn cảnh và mục
đích giao tiếp:

+ T/h1: Tả con đờng và ngôi nhà để ngời
khách nhận ra, không bị lạc.
+ T/h2: Tả cái áo cụ thể để ngời bán hàng
không lấy lẫn đỡ mất thời gian.
+ T/h3: Tả chân dung ngời lực sỹ.
? Vậy em hiểu sự cần thiết phải sử dụng
văn miêu tả nh thế nào?
? Nêu ghi nhớ.
BT nhanh. Đọc 2 đoạn văn miêu tả Dế
Mèn & Dế Choắt trong văn bản Bài học đ-
ờng đời đầu tiên.
? Hai đoạn văn này giúp em hình dung đợc đặc
điểm nổi bật nào của 2 nhân vật ?
(+ Hình ảnh Dế Mèn: to lớn, cờng tráng,
mạnh mẽ.
+ Hình ảnh Dế Choắt: ốm yếu, gầy còm,
đáng thơng).
? Qua đó em hiểu để viết đợc những câu,
đoạn miêu tả hay thì ngời viết cần phải
làm gì?
(Giáo viên có thể giới thiệu: Một số
k/nghiệm viết văn miêu tả của nhà văn Tô
Hoài).

? Xác định những cảnh vật, hình ảnh đợc
miêu tả trong mỗi đoạn ?
- Đoạn 1: Hình ảnh Dế Mèn khoẻ, đẹp, c-
ờng tráng.

* HS thảo luận đề a.

- Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ.
=> Văn miêu tả giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung ra đợc những đặc điểm,
tính chất nổi bật của một sự vật, hiện tợng
nào đó.
* Ghi nhớ: SGK.
II. luyện tập :
Bài 1:
Đọc các đoạn văn.
- Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc: nhanh
nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Cảnh 1 vùng hồ, ao ngập nớc, sau
cơn ma ồn ào, náo động.
Bài 2:
- HS thảo luận đề b ?
Chú ý: Đôi mắt, ánh nhìn, vầng trán, những
nếp nhăn, nụ cời, .
* Đọc đoạn văn Lá rụng.
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Hiểu khái niệm văn miêu tả.
- Viết đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm
Tu n 20
Ngµy so¹n: 05/01/2009 Ngµy d¹y: 07/012009

Tiết 77,78
SƠNG NƯỚC CÀ MAU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được sự phong phú và độïc đáo của thiên nhiên sông

nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả ..
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu
- Trò : Soạn bài, sưu tầm tranh về vùng sông nứơc Cà Mau
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là văn miêu tả? Hãy tìm một đoạn văn miêu tả trong
các văn bản em đã học
- Để làm nổi bật được những đặc điểm của sự vật ta cần có những
năng lực gì ?
2.Giới thiệu:
Bài văn “ Sông nước Cà Mau” được viết theo phương thức miêu
tả...hiện lên bức tranh vùng sông nước cà Mau
3.Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc chú thích * (SGK)
H. Hãy nêu một vài nét về tác giả Đoàn Giỏi? Cho
biết xuất xứ của đoan trích ? Em biết gì về truyện “Đất
rừng phương Nam”
GV nói thêm: Đây là tác phẩm xuất sắc nhấât của văn
VHTN nước ta .Từ khi ra mắt bạn đọc (1957)nó đã có
sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi
cho đến tâïn ngày nay. Tác phẩm đượcin lại nhiều lần,
được dựng thành phim khá thành công- bộ phim có tên :
“Đất phương Nam”.
I. Giới thiệu
1. Tác giả :SGK
2. Tác phẩm:
- Trích : “Đất rừng

phương Nam”
- Đã dựng thành phim
- GV hướng dẫn → gọi học sinh đọc .
H. Bài văn miêu tả cảnh gì ? Theo trình tự như thế
nào ? (miêu tả khá hoàn chỉnh về sảnh quan sông nước
vùng Cà Mau ở cực Nam của Tổ quốc.
Trình tự miêu tả: đi từ ấn tượng chung về vùng đất Cà
Mau, rồi tập trung miêu tả và thuyết minh các kênh
rạch, sông ngòi với kênh rạch hai bên bờ, cuối cùng là
cảnh chợ Năm Căn họp trên mặt sông )
H. Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy tìm bố cục văn bản
? ( 3 đoạn :

1
: Từ đầu→ “ một màu xanh đơn điệu” : những ấn
tượng chung ban đầu về tự nhiên vùng Cà Mau

2
: tiếp→ “ khói sóng ban mai” : nói về các kênh rạch
ở vùng cà Mau, con sông Năm Căn rộng lớn .
+Đ3:Đoạn còn lại :đặt tả chợ Năm Căn ).
H. Hãy hình dung vò trí quan sát của người miêu tả ? Vò
trí này có thuận lợi gì trong việc quan sát và miêu tả?
(trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch

thuận lợi :
miêu tả cảnh quan một vùng rộng lớn theo trình tự tự
nhiên hợp lý)
GV : Trong văn bản này , tác giả nhập vai người kể
chuyện , xưng “tôi” trong “Đất phương Nam” , người

kể chuyện là chú bé An
H. Tìm những chi tiết trong văn bản nói lên ấn tượng
chung ban đầu của tác giả về vùng sông nước Cà Mau?
(sông ngòi kênh rạch bủa giăng..mạng nhện ; trên thì
trời xanh biếc, dưới thì...sắc xanh cây lá )
→ Cho học sinh gạch chân trong SGK :
H. Để miêu tả ấn tượng ban đầu ấy, tác giả đã dùng
phương thức biểu đạt nào ? (miêu tả)
H. Tác giả đã dung giác quan nào để quan sát và miêu
tả? (bằng sự cảm nhận của thính giác và thò giác ; Đặc
biệt cảm giác về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất
tận của rừng cây, của sóng và gió)
H. Tác giả đã phối hợp giữa các biện pháp nghệ thuâït
II. Đọc, tìm hiểu văn
bản:
1. Ấn tượng chung về tự
nhiên vùng Cà Mau
- Cảm nhận qua thính
giác, thò giác, cảm giác.
→Tả xen với kể, liệt kê,
rất thích hợp, đó là biện pháp nghệ thuật nào?
H. Qua đó, tác giả đã làm nổi bật ấn tượng ban đầu của
mình về vùng Cà Mau, đó là ấn tượng gì ? (một không
gian rộng lớn, mênh mông của vùng đất này, với sông
ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, và tất cả được bao
trùm trong màu xanh của trời, nước, rừng cây.Không
gian ấy khi mới tiếp xúc thì dễ có cảm giác về sự đơn
điệu , triền miên)
điệp từ, tính từ...chỉ
màu sắc, trạng thái,

cảm giác.
=> không gian rộng lớn,
mênh mông bao trùm
lên màu xanh của nứoc,
trời, cây cối.
Ngµy so¹n: 05/01/2009 Ngµy d¹y: 07/012009
Tiết 78: SƠNG NƯỚC CÀ MAU
( tiếp)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được sự phong phú và độïc đáo của thiên nhiên sông
nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả ..
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ, phấn màu
- Trò : Soạn bài, sưu tầm tranh về vùng sông nứơc Cà Mau
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Giới thiệu:
Hoạt động Ghi bảng
_ GV chuyển ý sang mục 2
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2 → giáo viên treo bảng phụ
có ghi sẳn đoạn đó .
H. Đọc đoạn văn em có thấy tác giả có dùng phép miêu
tả ở đoạn đầu không ?Ngoài ra tác giả còn sử dụng
phương thức biểu đạt nào khác?
(có miêu tả, vận dụng những hiểu biết tường tận về đòa
lý, ngôn ngữ đòa phương để thuyết minh, giải thích đòa
2. Sông nước Cà Mau.
- Miêu tả, thuyết minh,
giải thích đòa danh.

danh, cách đọc tên dòng sông, kênh rạch)
- Gọi học sinh đọc các chú thích :2, 3, 4, 5, 6
H. Em có nhận xét gì về cách gọi tên các con sông,
dòng kênh,..? Điều đó giúp em hiểu gì về tự nhiên, con
người ở đây ?(không gọi theo các danh từ mỹ lệ mà theo
đặc điểm riêng biệt của nó để gọi thành tên

thiên
nhiên còn rất hoang dã, tự nhiên, phong phú ; con người
rất gần vơí thiên nhiên nên giản dò , chất phác)
GV : Phần chính của đoạn 2 này là đặc tả dòng sông
Năm Căn.
H. Tìm những chi tiết miêu tả dòng sông Năm Căn và
rừng đước hai bên bờ sông ? → học sinh chỉ ra → giáo
viên gạch chân vào bảng phụ → học sinh gạch vào sgk
(con sông hơn ngàn thước, nước chảy ầm ầm,,,như thác ;
cá nước bơi từng đàn...đầu sóng trắng ; rừng đước dựng
lên ...vô tận )
- Gạch chân các cụm từ : thoát qua, đổ ra, xuôi về
H. Những cụm từ này là những cụm từ loại gì ?
(cụm động từ )
H. Xác đònh động từ trung tâm ? Ta có thể thay đổi các
động từ , cụm động từ này được không ? Vì sao ?
(động từ trung tâm : thoát, đổ, xuôi

không thể thay
đổi, vì sẽ làm lạc nội dung , sự diễn đạt trạng thái, hoạt
động của con thuyền trong mỗi khung cảnh )
- GV giúp học sinh giải nghóa các động từ trung tâm.
+ Thoát: Vượt qua khó khăn, nguy hiểm.

+ Đổ : từ con sông nhỏ ra sông lớn
+ Xuôi: con thuyền nhẹ nhàng, xuôi theo dòng nước êm

H. Qua hoạt động của con thuyền ...em thấy dòng sông
Năm Căn có tính chất như thế nào ?
(cây đứơc dài mọc theo b...màu xanh lá mạ , màu xanh
rêu, màu xanh chai lọ,..)
H.Tác giả diễn tả màu xanh của rừng đước bằng những
từ loại nào ? (bằng tính từ)
- Gọi tên sông theo đặc
điểm riêng của nó.
→ Tự nhiên hoang dã,
phong phú, con người
chất phác, giản dò ,gần
gũi với thiên nhiên.
*Sông Nam Căn
- Động từ , cụm động từ
được dùng theo trình tự
thích hợp, diễn tả trạng
thái học sinh của con
thuyền.
→ Rộng lớn, hùng vó
H. Chỉ ra những tính từ đó ?
{ xanh (3 lần) : chỉ 3 mức độ, sắc thái ; những sắc thái
ấy cùng chỉ một màu xanh

miêu tả các lớp cây đước
từ non đến già nối tiếp nhau}
- Cho học sinh đọc bằng mắt đoạn 3 SGK
H. Tìm những chi tiết , hình ảnh miêu tả chợ Năm căn

(những đống gỗ cao như núi, những bếùn vận hà nhộn
nhòp ... phố nổi )
H. Em hãy chỉ ra sự độc đáo của chợ Năm Căn
(chợ họp ngay trên sông, nhà bè như những khu phố nổi
ngồi trên thuyền có thể mua đủ mọi thứ ; đủ các dân
tộc, đa dạng về màu sắc, trang phục, giọng nói,..)
- Cho học sinh gạch chân vào SGK
H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác gải
qua đoạn này, nhất là qua các chi tiết trên ?
- GV treo hình về chợ Năm Căn.
H. Hãy quan sát và miêu tả chợ Năm Căn bằng lời qua
các hình ảnh trong tranh? Nêu cảm nhận của em về chợ
Năm Căn ?→ Gọi học sinh nêu cảm nhận → giáo viên
chốt ý ghi bảng.
H. Qua bài văn này em học được gì về phương pháp
miêu tả của tác giả ? (nghệ thuật miêu tả bao quát, cụ
thể, sinh động...)
H. Học đoạn trích em cảm nhận được gì về Cà Mau-
vùng đất cực Nam của Tổ quốc?
→ khuyến khích học sinh hình dung và nêu cảm nhận
riêng của mình.
- GV tổng kết, cho học sinh đọc ghi nhớ (SGK)
- Cho học sinh đọc, xác đònh yêu cầu bài tập 1(SGK)
- Gợi ý cho học sinh viết đoạn trong 5’ → đại diện đọc,
giáo viên sửa chữa, uốn nắn
- Cho học sinh đọc xác đònh yêu cầu bài tập 2
- GV gợi ý cho học sinh tìm hiểu thêm về sông ngòi,
3. Cảnh chợ Năm Căn
Tác giả quan sát kỉ
lưỡng, vừa bao quát,

vừa cụ thể.
→ Sự trù phú, tấp nập
đông vui, độc đáo của
vùng chợ Năm Căn
III. Tổng kết
* Ghi nhớ: 23/SGK.
IV. Luyện tập
1. Viết đoạn văn:
2. Kể tên sông ở đòa
phương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×