Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chương 4: Mô tả dữ liệu bằng các đặc trưng đo lường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.33 KB, 54 trang )

Chương 4:
Mô tả dữ liệu bằng
các đặc trưng
đo lường


Số tuyệt đối
Khái niệm

Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô,
mức độ, khối lượng của hiện tượng
KTXH trong điều kiện thời gian và
địa điểm cụ thể.


Số tuyệt đối
Nội dung
- Biểu hiện số đơn vị của tổng thể hay
bộ phận.
- Biểu hiện tổng trị số của một tiêu thức
nào đó.


Đơn vị tính của số tuyệt đối
Đơn vị hiện vật
Đơn vị hiện vật tự nhiên:
cái, con, chiếc..
Đơn vị đo lường quy ước:
kg, tấn, tạ, lít….
Đơn vị hành chính:
tỉnh, huyện, xã thôn…




Đơn vị tính của số tuyệt đối
Đơn vị hiện vật quy đổi
Chọn 1 sp làm chuẩn, quy
đổi các sp còn lại theo
sp chuẩn.


Đơn vị tính của số tuyệt đối
Đơn vị giá trị

Dùng tiền để tổng hợp.


Đơn vị tính của số tuyệt đối
Đơn vị thời gian lao động

Giờ công, ngày công.


Số tuyệt đối
Phân loại
Số tuyệt đối
thời điểm

Số tuyệt đối
thời kỳ

-Phản ánh quy

mô, khối lượng
của hiện tượng
tại một thời điểm
nhất định.

-Phản ánh quy
mô, khối lượng
của hiện tượng
trong 1 khoảng
thời gian nhất
định.


Số tuyệt đối
Phân loại
Số tuyệt đối
thời điểm

Số tuyệt đối
thời kỳ

-Phản ánh quy
mô, khối lượng
của hiện tượng
tại một thời điểm
nhất định.

- Có thể cộng
được với nhau
- Thời kỳ càng

dài,trị số càng
lớn.


Số tương đối
Khái niệm
-Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh
giữa 2 chỉ tiêu cùng loại nhưng khác
nhau về điều kiện thời gian và không
gian hay so sánh 2 chỉ tiêu khác loại
nhưng có liên quan mật thiết với nhau.


Số tương đối
Đơn vị tính

lần,
%,
0

00

đơn vị kép.


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối động thái.
- Là kết quả so sánh giữa 2 hiện tượng cùng

loại nhưng khác nhau về thời gian.

t =

y1
y0


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối động thái.

y1
t =
y0
Kỳ gốc ở mẫu số có thể thay đổi tuần tự theo
kỳ báo cáo ở tử số (kỳ gốc liên hoàn) hoặc
không đổi (kỳ gốc cố định).


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối kế hoạch.
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch.
Tử số là mức kế hoạch dự kiến đạt được
ở kỳ nghiên cứu.

y kh

t =
y0


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối kế hoạch.
Số tương đối thực hiện kế hoạch.

y1
t =
y kh


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối kết cấu.

di=

yi
y
∑ i


Số tương đối
Phân loại


Số tương đối không gian.
Là kết quả so sánh giữa 2 mức độ của 1
hiện tượng nhưng khác nhau về không
gian, so sánh giữa 2 bộ phận trong cùng
1 tổng thể.


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối cường độ.
Là kết quả so sánh mức độ của 2 hiện tượng
khác nhau nhưng có quan hệ với nhau
- Đơn vị tính: đơn vị kép.


Số tương đối
Phân loại

Số tương đối cường độ.

Ví dụ: mật độ dân số, GDP/người,
số bác sĩ/ trên 1 vạn dân.


Các đặc trưng
đo lường
xu hướng tập trung.



Số trung bình (số bình quân).
Khái niệm

Là mức độ biểu hiện trị số đại biểu theo
một tiêu thức số lượng nào đó của một
tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.


Số trung bình (số bình quân).
Đặc điểm

-San bằng sự chênh lệch về lượng biến
giữa các tiêu thức
- Có thể mang tính trừu tượng.


Số trung bình (số bình quân).
Phương pháp tính

- Số trung bình cộng (số trung bình
số học).
+ Số trung bình số học gia quyền:
n

x =

∑x
i =1
n



i =1

i

fi

fi


Số trung bình (số bình quân).
Phương pháp tính

- Số trung bình cộng (số trung bình
số học).
+ Số trung bình số học giản đơn:

x=

∑x

i

n


Số trung bình (số bình quân).
Phương pháp tính

- Số trung bình điều hòa.

+ Số trung bình điều hòa gia quyền:
n

x=

∑M
i =1
n

i

Mi

i =1 xi


×