BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
LÊ VĂN BÌNH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành
Mã số
Người hướng dẫn khoa học
: Quản trị kinh doanh
: 60.34.05
: PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự
Hà Nội, 2011
1
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
111
MỞ ĐẦU
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM
3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình Cơng nghiệp hố- hiện đại hố đất nước và
hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển làng nghề tiểu thủ cơng nghiệp
có một vai trị, ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế
nông thôn, giữ gìn và phát huy những giá trị văn hố truyền thống
của dân tộc,
Trong bối cảnh Việt Nam là thành viên của WTO, các làng nghề,
các doanh nghiệp có nhiều cơ hội song cũng phải đối mặt với nhiều
thách thức khác nhau như: Sản phẩm chịu sự cạnh tranh gay gắt về
giả cả, chất lượng, chủng loại... ở thị trường trong nước cũng như thị
trường thế giới.
3
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong q trình phát triển làng nghề gốm Phù Lãng đã trải qua những
bước thăng trầm, nhiều lúc tưởng như không thể phát triển, song nó vẫn
tồn tại duy trì và dần khẳng định thương hiệu
Tuy nhiên mới chỉ có một số rất ít nhà sản xuất gốm Phù Lãng tham
gia được vào các thị trường xuất khẩu còn lại phần lớn các hộ sản xuất
nhỏ lẻ với các sản phẩm có gia trị hàng hoá thấp
Vấn đề đặt ra làm thế nào duy trì và phát triển làng nghề gốm Phù
Lãng? Giải pháp nào để thúc đẩy thực hiện mục tiêu đó?
4
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để góp phần giải đáp câu hỏi này, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Một số giải pháp chủ yếu
Phát triển làng nghề gốm Phù Lãng
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ”
5
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục
Mục tiêu
tiêu tổng
tổng quát
quát
Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề gốm
Phù lãng, từ đó đề ra phương hướng và những giải
pháp chủ yếu phát triển làng nghề gốm Phù Lãng
trước mắt cũng như lâu dài.
6
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển làng
nghề gốm
Mục
tiêu
cụ
thể
Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề gốm Phù
Lãng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Đề ra phương hướng và những giải pháp chủ yếu
phát triển làng nghề gốm Phù lãng, huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh
7
1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề kinh tế có liên quan đến
phát triển làng nghề gốm Phù lãng, huyện Quế Võ,Tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian
Thời gian
Tại làng nghề
gốm Phù Lãng,
huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh .
Nghiên cứu từ
tháng 12/2010
đến tháng
8/2011
8
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM
2.1
2.1 Cơ
Cơ sở
sở lý
lý luận
luận
- Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế
- Khái niệm về phát triển làng nghề
- Khái niệm về sản phẩm gốm
- Vai trị của làng nghề trong phát triển nơng thơn
- Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề
9
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM
2.2
2.2 Cơ
Cơ sở
sở thực
thực tiễn
tiễn
- Phát triển làng nghề ở một số nước trên thế giới: Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Inđônêxia, Philippin, Thái Lan, Ấn Độ
- Những kinh nghiệm phát triển làng nghề của một số nước trên
thế giới
- Sự hình thành và phát triển đồ gốm ở Việt Nam
- Chủ trương - Chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
làng nghề ở Việt Nam
10
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1
3.1 Đặc
Đặc điểm
điểm địa
địa bàn
bàn nghiên
nghiên cứu
cứu
Làng nghề Phù Lãng thuộc xã
Phù Lãng, nằm phía Đơng Bắc
của huyện Quế Võ tỉnh Bắc
Ninh
- Phía Bắc giáp với xã Thắng
Cương – Huyện Yên Dũng –
Bắc Giang
- Phía Đơng giáp xã Dũng Tiến
– Huyện n Dũng – Bắc Giang
- Phía Tây giáp xã Ngọc Xá và
Phù Lương
- Phía Nam giáp xã Châu Phong
11
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảng 3.3. Kết quả phát triển kinh tế xã Phù lãng năm 2008 – 2010
Năm 2008
Chỉ tiêu
GT
(Tr.đ)
CC
(%)
I. Tổng giá trị sản phẩm
68060
100,00
1. Giá trị nông - lâm - ngư nghiệp
20060
2. Giá trị công nghiệp, TTCN
3. Giá trị thương mại dịch vụ
II. Thu nhập BQ/người/năm
III. Tổng số hộ
1. Số hộ khá
2. Số hộ trung bình
3. Số hộ nghèo
Năm 2009
CC
(%)
GT
(Tr.đ)
88911
100,00
105416
29,47
28811
32,40
20200
29,68
18800
27800
40,85
41300
8,4
GT
(Tr.đ)
Năm 2010
2010/20
09
2009/20
08
BQ
100
118,56
130,64
124,6
34916
33,12
121,18
143,62
132,4
21,14
24000
22,76
127,59
93,07
110,36
46,45
46500
44,12
112,59
148,56
130,57
117,59
129,33
123,46
10,8
CC
(%)
Tốc độ phát triển(%)
12,7
1938
100,00
1976
100,00
1980
100,0
0
100,20
101,96
101,08
806
41,59
831
42,05
840
42,42
101,08
103,10
102,09
1028
53,04
1042
52,73
1038
52,42
99,61
101,36
100,48
104
5,37
103
5,21
102
5,15
99,03
99,04
99,03
12
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp
- Số liệu sơ cấp
Phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh
- Phương pháp SWOT
- Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
13
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
11
Thực trạng phát triển làng nghề gốm Phù Lãng
22
Thực trạng sản xuất sản phẩm gốm tại các hộ
điều của làng nghề gốm Phù Lãng
33
Tình hình tiêu thụ SP gốm làng nghề Phù Lãng
44
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề
gốm Phù Lãng
55
Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu phát
triển làng nghề gốm Phù Lãng
14
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
4.1. Đặc trưng về hình thái, tính chất một số sản phẩm gốm Phù Lãng
Sản phẩm
Các họa tiết, hoa văn
Khắc chìm
Gốm mỹ nghệ
Gốm
dụng
Đắp nổi
- Hình cây: cây tre, cây dừa, cau,
tùng, cúc, trúc, mai, lá sen, lá súng,
hình bơng sen, bơng súng
- Hình con vật: trâu, rồng, phượng,
tơm, cua, cá, ốc,...
- Hình ngơi nhà
- Hình người lao động sản xuất,
trong dân gian
dân Với sản phẩm gốm dân dụng trước
đây khơng có họa tiết hoa văn ngoại
trừ tiểu sành nhưng ngày nay các
loại sản phẩm gốm gia dụng cũng
được các nghệ nhân điểm thêm các
loại hoa văn, họa tiết khiến cho sản
phẩm vừa có giá trị sử dụng vừa có
giá trị thẩm mỹ.
Mầu sắc
Tính chất sản phẩm
Mầu sắc chủ đạo
của gốm Phù
Lãng là mầu men
da lươn, mầu nâu
và có điểm thêm
mầu vàng, mầu
đỏ, mầu xanh, ...
đối với gốm mỹ
nghệ
Sản phẩm có độ dày,
trọng lượng nặng,
thơ, sần, mộc mạc
nhưng vẫn có độ
bóng của mầu men.
Các họa tiết hoa văn
rất gần gũi với tự
nhiên và dựa theo
họa tiết cổ
15
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
Bảng 4.2. Tình hình phát triển nghề Gốm Phù Lãng 2008- 2010
Năm
Diễn giải
1. Số cơ sở làm gốm
ĐVT
Hộ/công ty
2008
So sánh (%)
2009
2010/20
09
2010
160
136
180
09/08
132,35 85,0
BQ
108,67
* Hộ
- Quy mô 1
hộ
82
62
95
153,22
75,6
114,41
- Quy mô 2
hộ
62
56
64
114,28
90,3
102,29
- Quy mô 3
hộ
14
16
18
112,5
114,3
113,4
* Cơng ty, HTX
DN
2
2
3
150
100,0
125
2. Số mẻ lị
mẻ
1025
784
1170
149,23
76,5
112,86
3. Số lao động làm gốm
người
802
658
900
136,77
82,0
109,38
Trong đó: lđ th
người
428
386
504
130,56
90,2
110,38
4. Số nghệ nhân
người
7
7
8
114,28
100,0
107,14
Bình qn
mẻ lị/hộ
6,4
5,76
6,5
16
Nguồn: Thống kê UBND xã Phù Lãng
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
Biểu đồ 4.1. Biến động về cơ sở sản xuất, số mẻ lò, lao động làm gốm
tại Phù lãng (2008 -2010)
17
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
Biểu đồ 4.2. Biến động về số lượng các cơ sở sản xuất
gốm Phù Lãng theo quy mô (2008 -2010)
18
4.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GỐM PHÙ LÃNG
Bảng 4.3 Giá trị sản xuất sản phẩm Gốm Phù Lãng 2008- 2010
Năm
So sánh (%)
ĐV
T
2008
2009
2010
1. Tổng giá trị sản
lượng
tr.đ
14.004
16.200
22.540
139,13
115,68
127,40
2. Thu nhập BQ 1 lđ
tr.đ
17,461
24,620
25,044
101,72
141,00
121,36
3. Thu nhập BQ 1 hộ
tr.đ
87,525
119,118
125,222
105,12
136,10
120,61
Diễn giải
10/09
09/08
BQ
Nguồn: Thống kê UBND xã Phù Lãng
Qua bảng 4.3 cho thấy mặc dù do ảnh hưởng của biến động nền kinh tế thế giới
nhưng sự phát triển của làng nghề đã đạt được những kết quả nhất định về kinh tế. Thể
hiện qua việc giá trị sản xuất ngày một tăng lên dần qua các năm, năm 2008 là 14.004
triệu đồng đến năm 2010 tăng lên đạt 22.540 triệu đồng, tốc độ tăng bình quân 3 năm là
19
27,4%/năm (bảng 4.3).
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM TẠI CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.4. Tình hình cơ bản của các hộ sản xuất gốm Phù Lãng năm 2010
Diễn Giải
1. Số hộ điều tra
- Hộ chuyên làm gốm
- Hộ kiêm
2. Giới tính
- Nam
- Nữ
3. Nhân khẩu BQ 1 hộ
4. Tổng l/động gốm BQ/ hộ
- Lao động gia đình
- Lao động thuê
5. Tuổi bình quân chung
6. Số năm làm nghề BQ
7. Trình độ văn hóa
8. Trình độ chun mơn
- Qua truyền nghề
- Trung cấp
- Cao đẳng, đại học
ĐVT
hộ
hộ
hộ
người
người
người
Lao động
Lao động
Lao động
tuổi
Năm
lớp
người
người
người
Chung
90
60
30
Quy mô các hộ sản xuất
quy mô 1
quy mô 2
quy mô 3
40
35
15
16
30
14
24
5
1
63
27
4,5
10,8
2,3
8,5
43,4
22,3
8,4
28
12
4,5
6,8
2,2
4,6
46,0
24,0
8,0
24
11
4,4
9,6
2,3
7,3
41,9
21,6
8,7
11
4
4,6
16,2
2,7
13,5
38,9
18,5
9,9
90
0
8
40
0
1
35
0
2
15
0
20
5
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM TẠI CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.5. Điều kiện sản xuất của nhóm hộ điều tra năm 2010
(tính bình qn 1 hộ điều tra)
Diễn Giải
ĐVT
Chung
Quy mơ các nhóm hộ sản xuất
Quy mơ 1
Quy mơ 2
Quy mơ 3
1.Tổng diện tích đất
m2
704,50
450,42
560,44
1102,66
- Đất xưởng sản xuất
m2
302,35
211,86
230,55
464,66
- Đất xây dựng kho hang
m2
151,75
108,24
120,35
226,68
- Đất lò nung
m2
64,29
40,44
62,22
90,22
- Đất khác
m2
186,1
89,88
147,32
321,1
- Lị nung
cái
0,48
0,12
0,32
1,00
- Mơ tơ điện
cái
1,34
1,00
1,43
1,6
- Máy nghiền đất
cái
1,09
1,00
1,00
- Các thiết bị khác
cái
11,52
9,07
11,90
1,27
21
13,60
2. Tài sản cố định
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM TẠI CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.6. Tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra năm 2010
(tính bình qn 1 hộ điều tra)
Các nhóm hộ sản xuất
Diễn giải
Quy mơ 1
Quy mơ 2
Quy mô 3
SL (tr.đ)
CC(%)
SL (tr.đ)
CC(%)
SL (tr.đ)
CC(%)
* Tổng số vốn
142,55
100,00
260,22
100,00
416,67
100,00
- Vốn cố định
74,72
52,42
151,44
58,19
239,66
57,52
- Vốn lưu động
67,83
47,58
108,78
41,81
177,01
42,48
* Nguồn huy động
142,55
100,00
260,22
100,00
416,67
100,00
- Vốn tự có
102,34
71,8
183,94
70,69
319,08
76,58
- Vốn đi vay
40,21
28,20
76,28
29,31
97,59
23,42
Nguồn: Thống kê UBND xã Phù Lãng22
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM TẠI CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.7. Chi phí sản xuất sản xuất gốm của nhóm hộ năm 2010
(Tính bình qn cho 1 hộ)
Quy mơ các hộ sản xuất
Bình qn Chung
Quy mơ 1
Chỉ tiêu
GT(1000đ)
1. Chi phí trung gian
Đất sét
125.794
Quy mơ 2
Quy mơ 3
CC(%)
GT(1000đ)
CC(%)
GT(1000đ)
CC(%)
GT(1000đ)
49,60
83.680
62,38
122.862
52,92
170.840
41.917
32440
38.082
55.230
Men
7.757
1.420
6.340
15.510
Mầu
5.946
600
4.620
12.620
Củi
48.066
38090
51.870
54.240
Điện sản xuất
4.303
2.120
4.740
6.050
Sửa chữa thường xuyên
5.300
2.130
5.100
8.670
Vận chuyển, dịch vụ khác
6.810
4.090
6.070
10.270
Lãi suất tiền vay
5.695
2.790
6.040
8.250
CC(%)
43,30
23
4.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM GỐM TẠI CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Bảng 4.7. Chi phí sản xuất sản xuất gốm của nhóm hộ năm 2010
(Tính bình qn cho 1 hộ)
Quy mơ các hộ sản xuất
Bình qn Chung
Quy mơ 1
Chỉ tiêu
GT(1000đ)
2. Chi phí khác
Cơng lao động th
82.000,4
CC(%)
32,33
GT(1000đ)
23.180
Quy mơ 2
CC(%)
17,28
Quy mơ 3
GT(1000đ)
CC(%)
GT(1000đ)
CC(%)
68.581,2
29,54
154.240
39,09
73.503
16.910
61.300
142.300
200
200
200
.200
Khấu hao TSCĐ
3.910
2.310
3.590
5.830
Khoản mục khác
4.387,4
3.760
4.690
5.910
3. Lao động gia đình
45.820
Thuế
Tổng chi phí
253.614,4
18,07
27.290
20,34
40.700
17,54
69.470
134.150
100
232.143,2
100
394.550
17,61
24
100
Bảng 4.8. Kết quả sản xuất sản phẩm gốm của các nhóm hộ điều tra năm 2010
(Tính bình qn cho 1 hộ/năm)
Quy mơ sản xuất của các nhóm hộ
Tên sản phẩm
Quy mô 1
ĐVT
SL
1. Gốm mỹ nghệ
a. Trong nhà
GT(1000đ)
Quy mô 2
CC(%)
SL
Quy mơ 3
GT(1000đ)
CC(%)
SL
GT(1000đ)
CC(%)
8.336,4
4,82
130.743
41,83
525.045
100,00
2.970
1,72
84.343
26,98
283.545
54,00
Gạch ốp tường
Viên
0
0
463
5.093
2.620
28.820
Lọ hoa
chiếc
66
2.970
850
38.250
2.005
90.225
Tượng
tượn
g
0
0
22
11.000
56
28.000
Đèn trang trí
chiếc
0
0
110
16.500
350
52.500
m2
0
0
9
13.500
56
84.000
Tranh gốm
b. Ngồi trời
5.366,4
Chậu cây cảnh
chiếc
103
Đèn vườn
chiếc
Tượng vườn
tượn
g
3,10
46.400
387
19.350
1.610
80.500
0
0
115
23.000
754
150.800
0
0
18
4.050
40
10.200
164.690
95,18
181.790
Chum
chiếc
757
30.280
1.202
48.080
Vại
chiếc
391
11.730
617
18.510
bộ
3.067
122.680
2.880
115.200
Tổng
241.500
5.366,67
2. Gốm gia dụng
Tiểu sành
14,85
173.026,4
100,00
312.533
46,00
58,17
100,00
25
525.045
100,00