Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Biện pháp thi công cắm neo, phun vẩy, gia cố mái.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.77 KB, 8 trang )

PHẦN I : THUYẾT MINH BPTCTC
*. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VẬT TƯ PHỤC VỤ PHUN VẨY GIA CỐ MÁI
Do yêu cầu tiến độ cũng như mặt bằng tổng thể thi công hố móng nhà máy và kênh
xả bậc trên. Vật tư phục vụ cho công tác phun vữa gia cố mái (cát, đá, ximăng) sẽ được
tập kết tại mặt bằng trạm phân phối điện – cao trình 135 m. Để vận chuyển được vật liệu
vào nơi đặt máy ta cần mở thêm một đường thi công tạm từ bề mặt trạm phân phối lên cơ
145m bên vai trái nhà máy, yêu cầu chung của đường thi công phải đạt được các điều
kiện sau: độ dốc dọc đường <=15%, bề rộng mặt đường đảm bảo xe chạy >=3.5m, mặt
đường được gia cố bằng dá sau nổ mìn dày 0.5m. Dự kiến khối lượng đường như sau:

Công việc

Đắp đất mương
tiêu
Đắp đất, đá suối
đá
Rải đá gia cố
nền đường
Đắp đá mương
145-hố thu
Đắp đá mương
thoát nước 145
Đào đất nền
đường

D. tích

D. tích

Chiều


trung bình

trung bình

dài

MC đào

MC đắp

(m )

nền đường

nền đường

(m2)

(m2)

5

0

95

K.lượng

K.lượng


K.lượng

đào nền

đắp nền

đáù

đường

đường

Gia cố mặt

(m3)

(m3)

(m3)

155

0

775

0

0


15

0

1425

0

200

0

2.5

0

0

500

8

0

30

0

0


240

145

0

3.04

0

0

440.8

5

47.2

0

236

0

0

236

2200


1180.8

Tổng

Phun vữa gia cố sẽ được tiến hành theo từng mái cơ, vật liệu gia cố sẽ được vận
chuyển dần bằng cơ giới vào vò trí đầu mặt cơ 145 phía tiếp giáp với hố thu số 02, sau đó
dùng thủ công trung chuyển vật liệu tiếp các cơ 145, cơ 155, cơ 165 và cơ 175 cự ly vận


chuyển bằng thủ công trung bình được xác đònh tạm thời theo bảng tính dưới đây, để phục
vụ cho phun vữa gia cố từ cơ 145m lên cơ 175m.
Còn từ cơ 145 trở xuống vật liệu sẽ được tập kết tại mặt cơ 115.4m, sau đó dùng thủ
công trung chuyển vật liệu lên tiếp các mặt cơ 125, cơ 135 với cự ly vận chuyển trung
bình như bảng tính dưới.
Khối lượng vật tư phục vụ cho công tác phun vẩy từng cơ mái và ứng với từng cự ly
vận chuyển cụ thể sẽ được xác đònh chính xác thực tế sau này.
Khối lượng vật tư dự trù vận chuyển bằng thủ công vào phục vụ công tác gia cố như
bảng dưới đây:


BẢNG TIÊN LƯNG KHỐI LƯNG BÊ TÔNG PHUN VẨY GIA CỐ MÁI


HẠNG MỤC: NHÀ MÁY VÀ KÊNH XẢ BẬC TRÊN
TIỂU MỤC: GIA CỐ MÁI HỐ MÓNG NHÀ MÁY
PHUN BÊ TÔNG CÓ LƯỚI THÉP DÀY 10 CM
KL VỮA BÊ
TÔNG (M3)

VỊ TRÍ


HMNM
Từ cơ 175 xuống cơ 165

55.66

Từ cơ 165 xuống cơ 155 chính diện HMNM
Từ cơ 165 xuống cơ 155 vai trái HMNM-KX
Mặt cơ 165

92.18
48.59
37.77

Từ cơ 155 xuống cơ 145 chính diện HMNM
Từ cơ 155 xuống cơ 145 vai trái HMNM-KX
Mặt cơ 155

106.99
176.98
76.20

Từ cơ 145 xuống cơ 135 vai phải HMNM-KX
Từ cơ 145 xuống cơ 135 chính diện HMNM
Từ cơ 145 xuống cơ 135 vai trái HMNM-KX
Từ cơ 145 xuống cơ 135 vai trái HMNM-KX
Mặt cơ 145
Từ cơ 135 xuống cơ 125 vai trái HMNM-KX
Từ cơ 115.4 xuống cơ 101 VTKX
Từ cơ 115.4 xuống cơ 96

Từ cơ 115.4 xuống cơ 96
TỔNG

KÊNH
XẢ
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

VẬT TƯ PHỤC VỤ PHUN VẨY
XI
MĂNG
(KG)

CÁT
(M3)

ĐÁ
(M3)

PHỤ
GIA
(KG)

CỰ LY VẬN
CHUYỂN BẰNG

THỦ CÔNG KẾT
HP MÁY KÉO
(M)

32.74

48.02

31.65

1.31

450

54.22

79.53

52.42

2.17

410

28.58

41.92

27.63


1.14

450

22.22

32.59

21.48

0.89

62.94

92.31

60.84

2.52

390

104.11

152.69

100.64

4.16


610

44.82

65.74

43.33

1.79

106.76

0.00

62.80

92.10

60.71

2.51

280

132.15

0.00

77.73


114.01

75.14

3.11

390

75.17

120.89

115.33

169.15

111.49

4.61

610

0.00

51.11

30.07

44.10


29.07

1.20

610

115.64

99.79

126.72

185.85

122.50

5.07

67.31

261.14

193.21

283.37

186.77

7.73


610

0.00

96.60

56.82

83.34

54.93

2.27

50

84.20

49.53

72.64

47.88

1.98

50

4.08


2.40

3.52

2.32

0.10

50

1064.24

1560.89

1028.77

1179.68

629.53

42.57

PHUN BÊ TÔNG KHÔNG LƯỚI THÉP DÀY 5 CM
Từ cơ 135 xuống cơ 125 vai phải HMNM-KX

53.17

45.20

Từ cơ 135 xuống cơ 125 vai phải HMNM-KX


0.00

16.32

57.86

84.86

55.93

2.31

280

9.60

14.08

9.28

0.38

280


Từ cơ 135 xuống cơ 125 vai phải HMNM-KX

0.00


29.63

Từ cơ 135 xuống cơ 125 chính diện HMNM

57.13

0.00

Từ cơ 135 xuống cơ 125 vai trái HMNM-KX

15.48

0.00

Mặt cơ 135

92.31

0.00

Từ cơ 125 xuống cơ 115.4 vai phải HMNMKX

45.47

73.50

Từ cơ 125 xuống cơ 115.4 chính diện HMNM

46.35


0.00

Từ cơ 125 xuống cơ 115.4 vai trái HMNMKX

43.62

135.02

Mặt cơ 125

107.25

0.00

Từ cơ 115.4 xuống cơ 103

45.82

0.00

Từ cơ 115.4 xuống cơ 103

37.05

0.00

Từ cơ 115.4 xuống cơ 103 VP

24.15


0.00

Từ cơ 103 xuống cơ 88.93

51.42

0.00

TỔNG

619.21

45.20

17.43

25.57

16.85

0.70

280

33.61

49.29

32.49


1.34

390

9.11

13.35

8.80

0.36

610

54.30

79.64

52.49

2.17

69.98

102.64

67.65

2.80


100

27.27

39.99

26.36

1.09

100

105.08

154.12

101.58

4.20

100

63.09

92.53

60.99

2.52


26.96

39.53

26.06

1.08

50

21.80

31.97

21.07

0.87

50

14.21

20.84

13.73

0.57

50


30.24

44.36

29.24

1.21

50

88.10

129.22

85.17

3.52

TỔNG HP VẬT TƯ
VẬT TƯ
XI MĂNG
CÁT
ĐÁ
PHỤ GIA SIKA

ĐƠN
VỊ
TẤN
M3
M3

TẤN

KHỐI LƯNG
1152.34
1690.11
1113.93
46.09

(Diện tích phun vữa từng cơ xem bảng tính cụ thể)
- Hệ số chuyển đổi cấp phối phun khô sang cấp phối ướt tạm tính bằng 0.51 theo như
CT TĐ Đồng Nai 3

*. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
1. Công tác gia cố mái đào
Việc nghiệm thu cơ mái cũng như mô tả đòa chất cơ mái sẽ được tiến hành ngay sau
khi công tác đào hoàn thiện, sau đó thủ công tiến hành vệ sinh cơ mái trước khi phun vẩy.


2. Công tác khoan tạo lỗ, lắp đặt Anke
- Khoảng cách neo (giữa các hàng là 2 m, giữa các neo trong một hàng là 4m) và
các hàng được bố trí so le, khoảng cách các ống thoát nước (giữa các hàng là 2 m, giữa
các ống thoát nước trong một hàng là 4m) và các hàng cũng được bố trí so le theo đúng
bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.
- Công tác khoan neo Anke sẽ được tiến hành ngay sau khi công tác đào đá hoàn
thành, công việc này sẽ triển khai đồng thời khi khoan tầng dưới thì sẽ thực hiện neo
Anke tầng trên. Thực hiện khoan tạo lỗ sẽ bằng máy khoan thủy lực tự hành đường kính
mũi khoan Φ76mm. Phương của cần khoan được đặt vuông góc với mái cần gia cố.
- Các thanh neo được gia công trước tại xưởng với quy cách phù hợp với thiết kế.
- Các lỗ neo trước khi lắp đặt Anke sẽ được vệ sinh thổi rửa lỗ khoan bằng máy ép
khí

- Công tác nhồi vữa Anke. Công việc này sẽ được dùng bằng thủ công, vữa M200
có độ sụt lớn được bơm vào sau khi lắp đặt thép neo vào lỗ bằng thủ công.
3. Công tác phun vẩy gia cố mái
3.1 Gia cố mái phun vẩy có lưới thép dày 10cm.
- Các mặt cơ mái được thủ công dọn vệ sinh: cạy bẩy các hòn đá long rời, thổi rửa
vệ sinh mái bằng ép khí.
- Công nhân lắp dựng giàn giáo thép di động vào các mái phun vẩy để công nhân
đứng trên đó thi công phun bê tông.
- Công tác lắp đặt lưới thép B40. Tất cả lưới thép dùng thi công gia cố mái loại B sẽ
được liên kết với nhau bằng liên kết buộc. Khi lắp đặt lưới thép sẽ được liên kết chặt chẽ
với Anke bằng liên kết buộc, sử dụng các cục kê để khống chế mặt lưới cách bề mặt mái
ta tuy cần gia cố một khoảng cách ≈3cm. Giữa các vò trí có thanh neo Anke trong quá
trình lắp đặt trải lưới thép B40 phải được gắn bổ xung bằng thép Ø6 giữa mặt mái và lưới
thép để đảm bảo lưới thép được áp sát vào mặt mái thực tế
- Ống nhựa thoát nước cũng sẽ được đặt ngay cùng với việc lắp đặt lưới thép B40,
các ống nhựa này được liên kết cố đònh vào lưới B40 bằng dây kẽm buộc.
- Phun bê tông. Công tác phun vữa bê tông được thực hiện bằng máy phun bê tông
kết hợp thủ công, công tác này được thi công từ trên xuống.


- Trong quá trình phun vữa gia cố mái yêu cầu đơn vò thí nghiệm lấy mẫu đảm bảo
theo tiêu chuẩn quy đònh.
3.2 Gia cố mái phun vẩy bê tông không lưới thép dày 5cm
- Các cơ mái hoàn thiện đến đâu sẽ được hoàn công công tác đào và mô tả đòa chất.
- Nhân công vệ sinh bề mặt cơ mái: cạy bẩy đá long rời, thổi rửa mặt cơ mái bằng
máy ép khí.
- Công tác khoan lỗ thoát nước được triển khai đồng thời , khi khoan tầng dưới sẽ
thực hiện khoan thoát nước tằng trên. Thực hiện khoan bằng máy khoan thủy lực tự hành,
đường kính mũi khoan Ø76mm. Phương của cần khoan được đặt theo phương nằm ngang.
- ng nhựa thoát nước được đặt ngay trước khi tiến hành phun bê tông.

- Công nhân lắp dựng giàn giáo thép di động phục vụ công tác phun vẩy.
- Phun bê tông được thực hiện bằng máy phun kết hợp với thủ công, công tác này
được thi công từ trên xuống.
- Trong quá trình phun vữa gia cố mái yêu cầu đơn vò thí nghiệm lấy mẫu đảm bảo
theo tiêu chuẩn quy đònh.
4. Công tác an toàn
- Tất cả nhân công lao động thi công công tác gia cố mái loại B ở trên cao đều phải
đeo dây an toàn. Những vò trí nối dây an toàn phải bảo đảm chắc chắn và tất cả các dây
an toàn không được đấu nối chung vào với nhau.
- Giàn giáo phải được neo gắn vào mái chắc chắn bằng cáp treo và các thiết bò thích
hợp cho công việc sẽ được cung cấp đầy đủ cho công nhân lao động: giày bảo hộ, găng
tay, mũ nhựa cứng và quần áo lao động….
Trình tự phun vữa bê tông gia cố mái hố móng nhà máy và kênh xả bậc trên;
- Nghiệm thu cơ mái.
- Khoan tạo lỗ neo Anke
- Vệ sinh thổi rửa lỗ khoan
- Nhồi vữa, lắp đặt Anke
- Vệ sinh bề mặt cơ mái và trải lưới thép B40
- Tập kết vật liệu thiết bò thi công bằng ô tô 12T đến đầu các cơ của đường thi
công không thể vào được nữa, dùng thủ công vận chuyển tiếp vào vò trí thi công.
- Máy trộn 150L đặt tại mặt cơ. Thủ công vận chuyển đổ vào
- Vữa bê tông qua băng tải đến máy phun bê tông.
- Bảo dưỡng bê tông theo đúng quy trình.




×