Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

NVNH c5 nghiep vu chiet khau new

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 8 trang )

3/29/2016

LOGO

NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
GiẤY TỜ CÓ GIÁ

I.

Khái niệm

II.

Đối tượng chiết khấu

III. Các hình thức chiết khấu

1

IV.

Ý nghĩa của chiết khấu GTCG

V.

Điều kiện chiết khấu GTCG

VI. Tính tiền chiết khấu
2

Khái niệm



Giấy tờ
có giá
là gì?

Theo qui định tại khoản 8 Điều 6
Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
năm 2010 thì : “Giấy tờ có giá là
bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả
nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ
có giá với người sở hữu giấy tờ có giá
trong một thời hạn nhất định, điều
kiện trả lãi và điều kiện khác”.

3

Luật các
tổ chức
tín dụng
(47/2010/QH12)

Chiết khấu là việc
mua có kỳ hạn hoặc mua
có bảo lưu quyền truy
đòi các công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá
khác của người thụ
hưởng trước khi đến hạn

4


1


3/29/2016

Chiết khấu là loại hình tín dụng gián tiếp, theo
đó ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho các giấy tờ có
giá khi chưa đến hạn với điều kiện người xin chiết
khấu phải chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có
giá đó cho ngân hàng.
- Chủ sở hữu giấy tờ có giá nhận được tiền và từ bỏ
quyền sở hữu GTCG
- NH trả tiền và nhận được quyền thụ hưởng GTCG

Thương
phiếu
Đối tượng
CK
Các
công cụ nợ
khác

5

Căn cứ theo tính chất truy đòi:
Chiết khấu có truy đòi: Là việc ngân hàng
mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá
chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng;
khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả đối

với số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi
phí hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động
chiết khấu trong trường hợp ngân hàng không
nhận được đầy đủ số tiền được thanh toán từ
7
người phát hành giấy tờ có giá.

6

Căn cứ theo tính chất truy đòi:
Chiết khấu miễn truy đòi: là nghiệp vụ
chiết khấu mà khi đến thời điểm đáo hạn
GTCG, nếu người có nghĩa vụ thanh toán
GTCG không thanh toán thì NH không
được phép truy đòi số tiền chiết khấu đã
trả cho KH sử dụng dịch vụ chiết khấu.

8

2


3/29/2016

Các hình thức chiết khấu

Căn cứ theo thời hạn:

Các hình thức chiết khấu


Căn cứ theo thời hạn:

Chiết khấu không hoàn lại:

Chiết khấu
Đáo hạn

Phát hành

Thời hạn chiết khấu

Chiết khấu không hoàn lại: là nghiệp vụ
chiết khấu mà trong đó NHTM sẽ mua lại
các GTCG từ người thụ hưởng và nắm
quyền sở hữu GTCG đó cho đến khi nó
đáo hạn.

10

9

Các hình thức chiết khấu

Căn cứ theo thời hạn:

Căn cứ theo tính thời hạn:

Chiết khấu có hoàn lại (có kỳ hạn)

Chiết khấu

Phát hành

Thời hạn chiết khấu

Đáo hạn

Mua lại
11

Chiết khấu có hoàn lại (có kỳ hạn):
Là việc ngân hàng mua và nhận
chuyển nhượng giấy tờ có giá chưa đến
hạn thanh toán từ khách hàng, đồng thời
khách hàng cam kết sẽ mua lại giấy tờ có
giá đó sau một khoảng thời gian được xác
định tại hợp đồng chiết khấu.
12

3


3/29/2016

Ý nghĩa của chiết khấu GTCG
Đối với chủ sở hữu
Quy trình nhanh chóng, ít khắt khe
Nhanh chóng, kịp thời dáp ứng nhu cầu tiền cho
KH
Đối với ngân hàng
Làm phong phú, đa dạng nghiệp vụ cấp tín dụng

Tạo thêm thu nhập cho NH
Rủi ro thấp
Tính thanh khoản cao
Đối với nền kinh tế
Thúc đẩy sự ra đời và phát triển thị trường tài
chính
13

Đối với giấy tờ có giá:
Người mang chiết khấu phải có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Phát hành và lưu thông hợp pháp theo
quy định của pháp luật Việt Nam
Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người
xin chiết khấu; không có tranh chấp,
không sử dụng để cầm cố, bảo đảm cho
nghĩa vụ khác
14

Người sở hữu GTCG
tiến hành thủ tục xin
chiết khấu

Đối với giấy tờ có giá:
Được phép giao dịch (mua, bán, tặng,
cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố,
bảo lãnh và các giao dịch hợp pháp khác)
theo quy định của pháp luật

Ngân hàng thẩm định và

kiểm tra GTCG

Ký HĐ; Chuyển giao
GTCG và thanh toán;
theo dõi và thu nợ

Chưa đến hạn thanh toán
Phù hợp về nội dung và nguyên vẹn về
hình thức; không tẩy xóa, sửa chữa

Xử lý GTCG khi đáo
hạn thanh toán
15

Đơn xin chiết khấu
Bảng kê chứng từ chiết khấu
Kèm theo bản gốc chứng từ xin CK
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ
Mục đích sử dụng tiền chiết khấu
Thời hạn đáo hạn
Khả năng thanh toán của chứng từ khi đáo hạn
Mối quan hệ của các đối tượng có liên quan
Các thủ tục chuyển nhượng GTCG cho ngân hàng
Ngân hàng tính tiền chiết khấu
Ngân hàng mở sổ theo dõi thời hạn đáo hạn của
chứng từ chiết khấu
Gửi yêu cầu thanh toán đến người có trách nhiệm
thanh toán
Thực hiện quyền truy đòi
16


4


3/29/2016

TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU

TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
Chiết khấu theo lãi đơn

Lưu ý :
Đối với hối phiếu: ST = Mệnh giá (M)

n

V=

Đối với trái phiếu, kỳ phiếu:

S Ti
(1 + T i * L s )



i =1

Trả lãi trước:

ST = Mệnh giá (M)


Trả lãi sau:

ST =
Mệnh giá (M)+ tiền lãi (I)

Trả lãi định kỳ:

17

TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU

18

TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU

Chiết khấu theo lãi kép

Hoa hồng chiết khấu :
Hoa hồng cố định:

n

V=



i =1

Phí chiết khấu được ấn định bằng một

số tiền cố định cho mỗi giấy tờ có giá.

S Ti

(1 +

Ls)

Ti

Hoa hồng tính trên mệnh giá:
Hoa hồng CK = Mệnh giá * Tỷ lệ phí

19

20

5


3/29/2016

TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU

Bài tập 1 – Chiết khấu theo lãi đơn

Giá trị còn lại (Số tiền chiết khấu chuyển
cho khách hàng)
Giá trị còn lại là số tiền thanh toán cho
người xin chiết khấu vào thời điểm chiết

khấu.
GTCL = Hiện giá – Hoa hồng CK

Ngày 16/3/2015 Công ty A đem 1 HP
đến NH chiết khấu với thông tin như sau:
Ngày phát hành: 01/3/2015
Ngày đáo hạn: 01/6/2015
Giá trị hối phiếu: 500tr
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,3%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được

22

21

Bài tập 2 – Chiết khấu theo lãi đơn

Bài tập 3 – Chiết khấu theo lãi đơn

Ngày 22/5/2015 Công ty B đem 1 trái phiếu
kho bạc đến NH chiết khấu với thông tin như
sau:
Ngày phát hành: 22/8/2013
Ngày đáo hạn: 22/8/2015
Giá trị trái phiếu: 250tr
Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, trả lãi trước
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,3%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được

23

Ngày 22/5/2015 Công ty C đem 1 trái phiếu
kho bạc đến NH chiết khấu với thông tin như
sau:
Ngày phát hành: 22/8/2013
Ngày đáo hạn: 22/8/2015
Giá trị trái phiếu: 250tr
Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, trả lãi cuối kỳ
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,3%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được
24

6


3/29/2016

Bài tập 4 – Chiết khấu theo lãi đơn

Bài tập 5 – Chiết khấu theo lãi kép

Ngày 22/5/2015 Công ty E đem 1 trái phiếu
kho bạc đến NH chiết khấu với thông tin như
sau:
Ngày phát hành: 30/5/2011
Thời hạn 5 năm
Mệnh giá trái phiếu: 250tr
Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, trả lãi cuối mỗi

năm
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,3%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được

Ngày 22/5/2015 Công ty D đem 1 hối phiếu
đến NH chiết khấu với thông tin như sau:
Ngày phát hành: 15/5/2015
Ngày đáo hạn: 15/8/2015
Giá trị hối phiếu: 600tr
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,4%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được

26

25

Bài tập 6 – Chiết khấu theo lãi kép

Bài tập 7 – Chiết khấu theo lãi kép

Ngày 20/4/2015 Công ty E đem 1 trái phiếu
chính phủ đến NH chiết khấu với thông tin
như sau:
Ngày phát hành: 15/7/2010
Thời hạn 5 năm
Mệnh giá trái phiếu: 200tr
Lãi suất trái phiếu: 8,5%/năm, trả lãi trước
Lãi suất chiết khấu: 10%/năm

Hoa hồng chiết khấu: 0,5%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được
27

Ngày 20/4/2015 Công ty E đem 1 trái phiếu
chính phủ đến NH chiết khấu với thông tin
như sau:
Ngày phát hành: 15/7/2010
Thời hạn 5 năm
Mệnh giá trái phiếu: 400tr
Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, trả lãi cuối kỳ
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm
Hoa hồng chiết khấu: 0,5%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được 28

7


3/29/2016

Bài tập 8 – Chiết khấu theo lãi kép
Ngày 22/5/2015 Công ty E đem 1 trái phiếu
kho bạc đến NH chiết khấu với thông tin như
sau:
Ngày phát hành: 30/5/2011
Thời hạn 5 năm
Mệnh giá trái phiếu: 250tr
Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, trả lãi cuối mỗi
năm
Lãi suất chiết khấu: 12%/năm

Hoa hồng chiết khấu: 0,3%
Tính số tiền chiết khấu mà KH nhận được 29

LOGO

30

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×