Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 8 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.88 KB, 16 trang )

Phòng GD & ĐT Cẩm Khê
Trờng THCS Thị trấn sông thao
Ma trận - đề kiểm tra - hớng dẫn chấm
Ngữ văn lớp 8
( GV: Hoàng Văn Chờng )
************************
Học kỳ I
Bài 15 phút
Tiết 27 Tình thái từ.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Bảy từ loại học ở lớp 6
1
1
1
1
Hai từ loại học ở lớp 7
1
1
1
1
Ba từ loại học ở lớp 8
1
1
1
7
2


8
Tổng
1
1
1
1
2
8
4
10
Đề KT
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau.
Câu 1: Gọi tên ngời và sự vật là chức năng của từ loại:
A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ.
Câu 2: Có thể dùng đại từ tôi để xng hô trong trờng hợp:
A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị.
C. Hai ngời lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ.
Câu 3: Trợ từ đến trong câu Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu. có chức năng:
A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót.
C. Thể hiện sự khinh thờng; D. Đánh giá năng lực một ngời.
B. Tự luận: (7đ)
Cho các Trợ từ: những, chính, ngay; các Tình thái từ: ạ, hả; các Thán từ: ôi, trời ơi. Đặt với
mỗi từ đó một câu đúng chức năng từ loại đã cho.
Hớng dẫn chấm:
A. TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng: 3đ.
Câu1: B; Câu 2: C; Câu 3: A.
B. Tự luận: Mỗi câu đặt đúng cho 1đ, tổng 7đ. GV linh hoạt chấm cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.
__________________________________________
Bài KT viết một tiết

Tiết 41 Kiểm tra Văn.
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Ngời Nông dân trong VH
hiện thực VN 1930 1945
1
0.5
1
0.5
1
5
3
6
Phụ nữ và nhi đồng trong
VHVN 1930 1945.
1
0.5
1
0.5
2
1
Các tác phẩm VH nớc
ngoài.
1
0.5
1

0.5
1
2
3
3
Tổng
2
1
3
3
3
6
8
10
2. Đề KT:
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ thông qua:
A. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật.
B. Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật.
C. Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.
D. Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.
Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng là:
A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lơng tâm.
B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con ngời.
D. Lên án tội ác bọn thống trị.
Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng là con ngời:
A. Hiền từ, nhân hậu, thơng cháu;
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhng bản chất độc ác, thâm hiểm.

C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở, mu mô.
Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong Đánh nhau với cối xay gió
( trích Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét) là:
A. Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.
B. Hành động của những con ngời thông thái.
C. Hành động chín chắn, tỉnh táo.
D. Hành động mù quáng, nực cời, điên rồ.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có đợc nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc.
Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá
trị...........................và...........................tiến bộ của tác phẩm.
3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyệnTôi đi
học Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau.
A B
1. Khi cùng mẹ đi trên đờng
2. Khi nhìn thấy trờng Mỹ Lý
3. Khi dời mẹ vào trờng.
4. Khi ngồi trong lớp.
a.Bỡ ngỡ và háo hức trớc những thứ
mới lạ trong lớp.
b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo.
c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trờng đẹp, mới
lạ.
d. Thèm muốn đợc nh các bạn và
muốn thử sức mình.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ)
Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện Cô bé bán diêm của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến
mời câu văn.
Câu 2: (5đ)

Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em
hểu nh thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một
hoặc hai đoạn văn.
Hớng dẫn chấm:
A.TNKQ: Mỗi câu đúng cho 0.5đ
1. Đáp án đúng: 1 B; 2 C; 3 B; 4 D.
2. Điền từ : hiện thực và nhân đạo.
3. Nối:
A1 B.d
A2 B.c
A3 B.b
A4 B.a
B. Tự luận:
Câu 1: Viết đợc văn bản tóm tắt truyện Cô bé bán diêm trong khoảng mời câu văn. (2đ)
- Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đờng phố.
( 0.5đ)
- Cô bé quẹt diêm để sởi và mộng tởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tởng rồi lại trở về
thực tại (kể ngắn gọn các mộng tởng và thực tại ấy) (1đ)
- Cô bé chết trong sự đói rét và trớc sự ghẻ lạnh của ngời đời. (0.5đ)
Câu 2: (5đ) HS viết đợc một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình cảm
lão Hạc dành cho con. Có hai ý lớn:
a. Nêu kể tên đợc các phẩm chất của lão Hạc: yêu thơng và có trách nhiệm với con; sống
trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (Mỗi
phẩm chất tính 0.25 đ, tổng1đ)
b. Phân tích và chứng minh đợc tình yêu thơng và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con:
- Lão đau đớn và bất lực khi không giữ đợc con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn điền
cao su): lý lẽ và dẫn chứng. (1đ)
- Lão dồn tình yêu thơng và nỗi nhớ thơng, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối
xử với Cậu Vàng nh với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót đợc cho con.:
lý lẽ và dẫn chứng(1đ)

- Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn
chứng. (2đ)
- Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật
khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng
truyện độc đáo. (1đ)
(Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm.
Khuyến khích HS sáng tạo cách trình bày và viết có cảm xúc)
Bài KT học kỳ I
Tiết 67, 68 Kiểm tra tổng hợp HK I
Ma trận:
Chủ đề
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Văn học
1
0.25
2
0.5
3
0.75
1
5
7
6.5
Tiếng Việt
1
0.25
1

1
2
0.5
4
1.75
Tập làm văn
1
0.25
1
0.25
1
0.25
1
1
4
1.75
Tổng
3
0.75
4
1.75
8
7.5
15
10
( L u ý : Câu Tự luận vận dụng của chủ đề Văn học sẽ bao gồm cả kỹ năng Tập làm văn của
chủ đề Tập làm văn nên cần đánhgiá điểm cho MT linh hoạt)
Đề KT:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây.

Câu 1: Tác phẩm Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng đợc viết bằng thể loại:
A. Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự.
Câu 2: Tập hợp từ ngữ đợc gọi là Trờng từ vựng khi các từ trong tập hợp đó:
A. Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính;
C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau.
Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể đợc trình bày nội dung theo
cách:
A. Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác.
Câu 4: Câu thơ:
Những kẻ vá trời khi lỡ bớc,
Gian nan chi kể việc con con.
trong bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả
nội dung gì ?
A. Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của ngời tù.
B. Dùng khoa trơng để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của ngời tù.
C. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của ngời tù.
D. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ớc mong thay đổi vận nớc của ngời có trí lớn.
Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao có đặc điểm độc đáo:
A. Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản.
B. Cốt truyện có rất nhiều sự kiện.
C. Cốt truyện kép có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa.
D. Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình.
Câu 6: Có thể đa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dới hình thức:
A. Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt.
B. Miêu tả ở mọi sự việc.
C. Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt.
D. Miêu tả hợp lý, nh: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân vật...
Câu 7:Khi thuyết minh về số lợng và chủng loại của một loại vật dụng thì thờng hay sử dụng ph-
ơng pháp:
A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa.

Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn ôn dịch thuốc lá thì hút thuốc lá có thể ảnh hởng tới:
A. Ngời hút và những ngời xung quanh.
B. Riêng ngời hút.
C. Những ai nhìn thấy thuốc lá.
D. Nhiều thế hệ sau liên qua đến ngời hút.
Câu 9: Tâm sự đợc Tản Đà gửi gắm trong hai câu thơ:
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi,
Trần thế em nay chán nửa rồi !
là:
A. Buồn chán, bất hoà với cuộc sóng thực tại xấu xa, tầm thờng.
B. Đau buồn cho số kiếp khổ đau của con ngời.
C. Thơng cho cảnh nớc mất, nhà tan.
D. Buồn cho một nền văn hoá đã mai một.
2. Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trớc các nhận định dới đây cho phù hợp với kiến thức
của vấn đề có liên quan.
A. Câu Tôi đi học là câu ghép.
B. Quan hệ từ còn nối hai vế và tạo nên quan hệ đối chiếu, tơng phản về ý nghĩa giữa hai vế
của câu ghép Tôi đi học còn nó đi chơi.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dới đây để tạo nên các nhận định đúng trong
từng câu.
Câu 1: Để tránh nói đến nỗi đau lớn của dân tộc khi Bác Hồ qua đời, Tố Hữu đã dùng biện
pháp ............................................trong hai câu thơ:
Thôi đập rồi chăng một trái tim
Đỏ nh sao Hoả, sáng sao Kim ?
4.Nối một ý cột A với các ý cột B để có nhận định đúng về bản chất các nhân vật trong đoạn trích
Đánh nhau với cối xay gió tích tiểu thuyết Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét.
A B
1.Đôn Ky-hô-tê
2.Xan-chô Pan-xa
a.Tỉnh táo, sáng suốt.

b. ảo tởng, mê muội, mù quáng.
c. Khôn ngoan, thực dụng.
d. Viển vông, phi thực tế.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau:
a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó nh nói với một đứa cháu.
Câu 2: (1đ) Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu công dụng của quạt điện.
Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức nớc vỡ
bờ trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Hớng dẫn chấm
A. TNKQ:
1. Đáp án đúng:
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đáp án
A C D B C D C A A
2. Điền: A Sai; B - Đúng.
3. Điền biện pháp tu từ: nói giảm nói tránh.
4. Nối:
A1 với B.b; B.d.
A2 với B.a; B.c.
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (1đ)
Phân tích: Mỗi câu đúng cho 0.5đ

×