LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới,để đưa nền kinh tế
nước nhà phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và phấn
đấu trở thành một nước có nền công nghiệp phát triển vào năm 2020. Trong lộ trình
đó, năm nay nước ta đã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương
mại thế giới (WTO) hoa kỳ đã bình thường hoá thương mại vĩnh viễn với việt nam
(PNTR) những sự kiện đó đã góp phần để nước ta ngày càng chủ động hội nhập sâu
hơn vào mọi hoạt động thế giới, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Đây là thời cơ lớn và
thách thức lớn đối với nước ta trên tất cả mọi lĩnh vực, nhất là lĩnh vực hoạt động
kinh doanh thương mại, khi mà điều kiện của nước ta còn nhiều mặt hạn chế về trình
độ người lao động, cơ chế quản lý, tiền vốn, khoa học công nghệ.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, các bộ phận, các khâu công tác phải
được quản lý điều hành triển khai thực hiện một cách đồng bộ. Nhưng trong đó, nắm
bắt khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có vai trò cực kỳ quan trọng, đó
chính là quá trình thu thập và xử lý thông tin để nắm bắt nhu cầu của thị trường hiệu
quả kinh tế đã đạt được, để lựa chọn loại hàng hoá, phương thức kinh doanh phù
hợp, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của hành hoá, rút ngắn thời gian dự trữ hàng hoá,
làm cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá được trôi chảy giảm
bớt chi phí ,tăng lơi nhuận .
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế
toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình là “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH
Một thành viên Cao Su Mang Yang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta
thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành cao su nói chung và của Công
Ty TNHH Một thành viên Cao Su Mang Yang nói riêng, cũng như hiệu quả hoạt
động đó đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh như thế nào?
Nội dung của chuyên đề bao gồm 03 chương chính:
Chương I: Khái quát về Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang
Yang.
Chương II: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH một thành viên cao su Mang Yang
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang Yang.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên chuyên
đề này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý thầy cô, các anh chị
và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để chuyên đề này hoàn thiện hơn.
Sinh viên
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
1.1.1 Đặc điểm sản phẩm và thị trường của Công ty
* Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các loại mủ cao su: Mủ SVR3L, SVR5,
SVR10, SVR20, mủ tờ.
Mủ vận chuyển từ vườn cây về nhà máy sau khi qua lưới lọc 40 ních được
chế biến qua các công đoạn sau:
+ Công đoạn 1: Xử lý nguyên liệu.
Tiếp nhận mủ từ hồ quậy mủ, sau đưa qua máng dẫn mủ, pha axid loãng 1%
cho chảy qua từng mương đánh đông với DRC 25% độ PH 4,5-5.
+ Công đoạn 2: Gia công cơ học.
Từ mương đánh đông sau 6-8 giờ, mủ trong mương đông, xả nước vào cho
mủ trong mương đông nổi lên mặt mương, mủ được đưa qua máy cán kéo di động
trên mương dẫn qua băng tải đến máy cán Crêp 1,2,3, rồi đến máy cán cắt và tạo
hạt Sređer, tiếp theo bơm chuyền cốm lên sàn rung để tách nước, sau đó mủ được
cho vào thùng sấy và đổ vào lò sấy.
+ Công đoạn 3: Gia công nhiệt:
Mủ cốm được đưa vào lò sấy, sau 13-17 phút với nhiệt độ từ 100-112oC (tuỳ
thuộc vào chất lượng mủ đánh đông) qua hệ thống hút làm nguội.
+ Công đoạn 4: Hoàn chỉnh sản phẩm.
Ép kiện, đóng gói FE, đóng Palette đưa vào kho thành phẩm.
Mủ nước khai thác từ vườn cây
Máy cán cắt
Tiếp nhận từ nhà máy
Lò xông
Làm đồng đều mủ
Ép kiện đóng gói
Máy cán kéo
Thành phẩm
Máy Crêp 1, 2, 3
Sơ đồ 1.1: Quy trình công ngh ệ sản xuất mủ cao su
Cụ thể: Quy trình công nghệ sản xuất mủ cao su SVR 3L của Công ty bao
gồm các bước sau
Công đoạn xử lý nguyên liệu: mủ ngoài lô đưa về xả vào bể chứa, trộn đều
bằng máy khuấy. Sau đó qua hệ thống máng dẫn bằng inox, mủ được dẫn vào hồ
chứa xuống hồ đánh đông, tại đây mủ được ngăn cách bởi các tấm inox nhằm tạo
tấm cho sản phẩm. Tiếp đó mủ được đánh đông bằng acid acetic nồng độ 1% với độ
DRC 20%, độ pH 5.0 - 5.7.
Công đoạn gia công cơ học: sau 6 – 8 giờ, mủ từ mương đánh đông được
đưa qua máy cán kéo, máy cán crepper, máy cán cắt và tạo hạt. Các máy được nối
với nhau thành băng chuyền tải. Sau đó bơm chuyền cốm sẽ đưa các hạt mủ lên
sàng rung để tách nước rời đưa vào thùng sấy rồi chuyển đến lò sấy.
Công đoạn gia công nhiệt: mủ cốm sau khi được sấy ở lò sấy (13-19 phút,
nhiệt độ từ 100 – 120C tùy thuộc vào chất lượng mủ đánh đông) sẽ được đưa qua hệ
thống hút làm nguội và đem ra khỏi lò.
Công đoạn hoàn thiện sản phẩm: sau khi ra khỏi lò sấy, mủ được cân và ép
bánh. Trọng lượng và kích thước mỗi bánh theo quy định TCVN 3769-83 (trọng
lượng mỗi bánh là 33,33 kg). Các bánh cao su được bao bọc bằng PE và đóng bao
vào các pallet đưa vào kho thành phẩm để xuất xưởng.
* Thị trường: bao gồm thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác tiêu thụ của Công ty
Giải thích quy trình tiêu thụ
(1) Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp
gửi báo giá
(2) Sau khi nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng, nhân viên kinh doanh
tiến hành lập và gửi báo giá cho khách hàng.
(3) và (4) Khách hàng nhận báo giá của doanh nghiệp, tiến hành lập Đơn đặt
hàng và chuyển cho nhân viên kế hoạch.
(5) Nhân viên kinh doanh nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán
(6) Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ nhân viên kinh doanh, kế toán tiến hành
lập giấy đề nghị xuất kho và chuyển cho thủ kho.
(7) Thủ kho nhận giấy đề nghị xuất kho và tiến hành xuất hàng, lập biên bản
bàn giao hàng,
( 8) Nhân viên kế toán nhận biên bản bàn giao hàng, tiến hành lập Hóa đơn
bán hàng và chuyển hàng cho khách hàng.
(9) và (10) Khách hàng nhận hàng và Hóa đơn từ nhân viên kinh doanh và làm
thủ tục thanh toán.
(11) và (12) Nếu khách hàng thanh toán ngay thì Thủ quỹ sẽ lập phiếu thu và thu
tiền
(13) Thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán ghi sổ tiền mặt
(14) Nếu khách hàng chưa thanh toán, Kế toán ghi sổ công nợ.
(15) Khi khách hàng thanh toán thì kế toán lập phiếu thu, chuyển thủ quỹ nhận
tiền và ghi sổ.
1.2.Tổ chức công tác quản lý của Công ty
1.2.1 Cơ cấu tổ chức công tác quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV cao su Mang Yang
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Phòng
Phòng
Phòng
Văn
Phòng
Tài
KH
Kỹ
Phòng
Tổ
Chính
Đầu
Thuật
Kế
Tư
Chức
LĐTL
Toán
Xí nghiệp
Chế biến
mủ
Xí nghiệp phân
hữu vi sinh
Phòng
Quản
Lý
Chất
Lượng
06 Nông
Trường
Phòng
Thanh
Tra
BV
Phòng
Thi đua
khen
thưởng
Trung tâm
Y Tế
Quan hệ trực tuyến
- Hội đồng Thành viên 03 người gồm: Chủ tịch Hội đồng Thành viên và các
thành viên Hội đồng.
- Kiểm soát viên 03 người : 01 người chuyên trách và 02 người kiêm nhiệm.
- Ban Tổng Giám đốc gồm: Tổng Giám đốc , các Phó Tổng Giám đốc.
- Các phòng nghiệp vụ:
- Các đơn vị trực thuộc: Nông trường K’Dang, Nông trường Đoàn Kết, Nông
trường Hòa Bình, Nông trường Tân Lập, Nông trường Bờ Ngoong, Nông trường
Kon Thụp, Xí nghiệp chế biến mủ K’Dang, Xí nghiệp Phân hữu cơ vi sinh, Trung
tâm Y tế
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
+ Tổng Giám Đốc: Là người chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà nước.
+ Phó Tổng giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc và trực tiếp
quản lý, điều hành công tác, sản xuất, an toàn lao động, hành chính, giải quyết công
việc khi giám đốc đi vắng.
+ Phòng tài chính kế toán: Theo dõi công tác tài chính toàn Công ty, từng
tháng, quý báo cáo tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh lãi, lỗ của Công ty cho
Ban giám đốc để có hướng giải quyết.
+ Phòng kế hoạch đật tư: Có nhiệm vụ lập kế hạch sản xuất dự trù mua và
bán các loại vật tư, cung ứng đầy đủ, kịp thời đảm bảo tiến độ sản xuất.
+ Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Công ty.
+ Văn phòng: Chịu trách nhiệm trang bị cơ sở vật chất Công ty, điều động
phương tiện đi lại hợp lý.
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý và điều phối lao động
của Công ty một cách hợp lý và có hiệu quả, đồng thời duyệt lương hằng tháng của Công
ty.
+ Phòng quản lý chất lượng: Chịu trách nhiệm về chất lượng thành phẩm của
công ty.
+ Phòng thanh tra bảo tự vệ: Có nhiệm vụ giữ gìn, bảo quản tài sản của toàn
Công ty cũng như tình hình an ninh trật tự trên địa bàn.
+ Phòng thi đua khen thưởng: Chịu trách nhiệm về công tác thi đua khen
thưởng toàn công ty.
+ Các xí nghiệp: Có nhiệm vụ sản xuất và chế biến sản phẩm.
+ Các Nông trường: Có nhiệm vụ khai thác, sản xuất.
+ Trung tâm y tế: có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho CBCNV toàn công ty.
1.3.Tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Phó phòng kế toán
Kế toán
TSCĐ,
XDCB,
Tiền
lương
Ghi chú:
Kế toán
Vật tư,
Tiêu thụ
sản phẩm
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán, tiền
mặt
Quan hệ trực tuyến
Kế toán
tiền
TGNH,
thuế
Kế
toán
Bảo
hiểm
Thủ
Thủ
quỹ
kho
Nhiệm vụ của các nhân viên kế toán:
+ Kế toán trưởng: Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán
tại doanh nghiệp, làm việc ở bất cứ bộ phận nào. Chịu trách nhiệm giám sát và điều
hành mọi hoạt động tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong công việc
sản xuất kinh doanh.
+ Phó kế toán trưởng: Kiểm tra chứng từ kế toán phát sinh tại đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp các
thành phần kế toán trong công ty, có những ý kiến tham mưu, giúp kế toán trưởng
trong công tác điều hành, chỉ đạo kịp thời.
+ Kế toán TSCĐ: Phản ánh ghi chép tổng hợp số liệu một cách kịp thời đầy đủ
về số lượng, giá trị hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố định. Tính toán và phân
bổ kịp thời, đầy đủ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán XDCB: theo dõi những khoản dầu tư về XDCB.
+ Kế toán tiền lương: thực hiện việc tính toán tiền lương, tiền công phải trả cho
CBCNV trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động. thực hiện việc
thanh toán các chế độ và các khoản nợ phải trả cho người lao động.
+ Kế toán vật tư, tiêu thụ: theo dõi và phản ánh đầy đủ toàn bộ giá trị vật tư
nhập, xuất, tồn trong kỳ. Theo dõi, hạch toán tình hình tiêu thụ cảu Công ty.
+ Kế toán tiền mặt: Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt; và công nợ của công
ty.
+ Kế toán ngân hàng và kế toán thuế: theo dõi tình hình thu, chi tiền gửi tại
ngân hàng, lập tờ khai thuế hàng tháng và quý theo quy định của nhà nước.
+ Kế toán Bảo hiểm: Theo dõi các khoản thu - nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Giải quyết các chế độ bảo hiểm cho người lao động
+ Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền, định kỳ lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
+ Thủ kho: Nhập xuất kho vật tư, hàng hóa ...
1.3.2 Hình thức kế toán tại Công ty
Hiện nay Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang áp dụng hình thức kế toán
trên máy vi tính, sổ kế toán in ra theo biểu mẫu của hình thức nhật ký chung.
SƠ ĐỒ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Chứng từ kế
toán
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Bảng tổng hợp,
chứng từ kế toán
cùng loại
Ghi chú:
MÁY VI TÍNH
Ghi hàng ngày
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính.
- Báo cáo kế toán
quản trị
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán từng phần hành tập hợp dữ liệu các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, căn cứ vào chứng từ gốc đã được phê duyệt, đã được kiểm tra rồi cập nhập và
hạch toán vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự động ghi vào nhật ký
chung theo trình tự thời gian và kết hợp hệ thống hóa các dữ liệu vào các sổ chi tiết
và các bảng kê có liên quan... Do đặc điểm sản xuất hàng ngày phải sử dụng một số
lượng lớn về nguyên vật liệu, công cụ dung cụ nên cuối ngày kế toán sẽ chạy giá
bình quân gia quyền liên hoàn theo ngày của các loại vật tư xuất kho và ghi nhận dữ
liệu phát sinh trong ngày.
Định kỳ cuối tháng, kế toán các Nông trường, xí nghiệp, đơn vị trực thuộc tiến
hành lập bảng thanh toán tiền lương theo khối lương công việc đã được các phòng
ban trên công ty nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện trong tháng về phòng
tài chính kế toán duyệt lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào các chứng từ gốc lên
bảng phân bổ tiền luơng và các khỏan trích theo lương cho từng đối tượng tính sản
xuất để tiến hành cập nhập dữ liệu vào phần mềm.
Cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm sau khi đã khóa sổ và kiểm tra đối chiếu
các số liệu trên các NKC. Kế toán thực hiên các nghiệp vụ kết chuyển, phân bổ chi
phí, dữ liệu trong máy sẽ tự động ghi nhận vào các sổ hoặc thẻ chi tiết như: vật liệu,
công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa… Lấy số liệu lên báo cáo tài chính.
Máy tính của các kế toán viên được kết nối mạng lan với kế toán tổng hơpj và
kế toán trưởng. Sauk hi các phần mềm kế toán hạch toán xong dữ liệu được chuyển
qua cho kế toán tổng hợp kiểm tra và lập báo cáo tài chính.
1.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VND. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm phát sinh giao dịch
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo
thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Thực hiện tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
-Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn
mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
- Tổ chức bộ máy kế toán công ty theo kiểu tập trung, Các Nông trường, xí
nghiệp, đơn vị trực thuộc hạch toán hình thức báo sổ. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được tập hợp về phòng tài chính kế toán Công ty theo dõi, hạch toán và
ghi sổ
Theo hình thức này đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất, tập trung đối với công
tác kế toán. Giúp cho lãnh đạo thực hiện tốt việc kiểm tra, chỉ đạo giám sát hoạt
động sản xuất kinh doanh trên cơ sở những thông tin cung cấp từ phòng tài chính
kế toán.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
2.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
2.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
2.1.1.1. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Công ty bán hàng chủ
yếu bằng phương thức xuất bán trực tiếp cho các khách hàng trong nước: Khi giao
hàng cho người mua Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty thì liên hệ
trực tiếp với phòng Kế hoạch – Đầu tư để thỏa thuận hình thức mua bán, phương
thức thanh toán và giao nhận hàng cụ thể. Sau đó ký kết hợp đồng mua bán hàng
hóa. Sau khi bên mua đã nhận đủ hàng hóa và thanh toán đầy đủ hoặc chấp nhận
thanh toán cho Công ty thì quá trình mua bán xem như được hoàn thành.
Thành phẩm mủ cao su xuất bán trực tiếp cho khách hàng thì chịu thuế GTGT
với mức thuế suất theo từng mặt hàng cụ thể. Các sản phẩm mủ cao su có thuế suất
thuế GTGT là 5%.
Phương thức bán hàng theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu: Theo phương
thức này, khi công ty ký kết hợp đồng ủy thác xuất khẩu với đơn vị nhận ủy thác,
tùy theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác như: Phương thức, địa
điểm giao hàng, hình thức thanh toán, đơn vị tiền tệ thanh toán, chi phí ủy thác và
hoa hồng ủy thác để làm cơ sở hạch toán và ghi sổ sách.
Khi giao hàng cho khách hàng, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ và phiếu xuất điều chuyển kho để làm cơ sở hạch toán hàng đã xuất
đi gửi bán, lúc này hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, đến khi đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu được hàng và làm thủ tục báo về cho đơn vị, khi đó hàng
chính thức được coi là tiêu thụ, kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng và
hạch toán doanh thu hàng ủy thác xuất khẩu.
Thành phẩm mủ cao su ủy thác xuất khẩu cho khách hàng thì không chịu thuế
GTGT.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng
2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng, lệnh giao hàng, biên bản giao nhận mủ cao su thành phẩm, Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (nếu có), Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Giấy
báo có của ngân hàng, …..
* Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi tiết các tài khoản như sau:
5111
Doanh thu bán hàng hóa
51112
Doanh thu bán hàng hóa- mua nước ngoài
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
51121
Doanh thu bán thành phẩm: Nội địa
511211
511212
511213
51122
511221
51123
511231
5113
51131
5118
51181
Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su khai thác
Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su thu mua
Doanh thu bán thành phẩm_ND_ Cà phê
Doanh thu bán thành phẩm: Xuất khẩu trực tiếp
Doanh thu bán TP: XKTT Cao su - khai thác
Doanh thu bán thành phẩm: Uỷ Thác Xuất khẩu
Doanh thu bán TP: UTXK Cao su khai thác
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán dịch vụ: Nội địa
Doanh thu khác
Doanh thu khác: bên ngoài
* Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết bán hàng .
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Bảng kê hóa đơn bán hàng
- Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK 511.
2.1.1.3 Trình tự kế toán
2.1.1.3.1. Trình tự hạch toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Các khoản doanh thu tại Công ty được theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng,
sản phẩm, phương thức tiêu thụ theo hệ thống tài khoản từ cấp 1 đến cấp 4 như
phần tài khoản sử dụng.
Hàng ngày, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và lệnh giao hàng. Kế toán nhập
số liệu vào phần mềm để in phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phần mềm kế
toán tự động xử lý số liệu để lên các báo cáo và biểu mẫu sổ kế toán.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, số tiền bán hàng được ghi vào tài khoản
phải thu khách hàng (TK 131), sau đó tùy theo hình thức thanh toán sẽ ghi vào TK
111 hoặc TK112.
Định kỳ hàng tháng sẽ kết chuyển doanh thu bàn hàng hóa sang TK 911 đề
xác định kết quả kinh doanh
Trích số liệu quý IV/2015: căn cứ hợp đồng mua bán số 144/HĐMB giữa
công ty và CÔNG TY TNHH KD GLOBAL ngày 20/12/2015, lệnh giao hàng số
68/LGH, biên bản giao nhận mủ cao su thành phẩm ngày 29/12/2015, kế toán vật tư
- tiêu thụ nhập số liệu vào phần mềm kế toán để lập phiếu xuất kho và hóa đơn
GTGT sô 902 ngày 29/12/2015, phần mềm tự động lên các sổ và biểu mẫu báo cáo
như sau:
Màng hình nhập số liệu nghiệp vụ bán hàng:
Bảng số:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN
C TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
––––––––––––
Số : 68/LGH-CSMY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2015
LỆNH GIAO HÀNG
Căn cứ hợp đồng mua bán số 144/HĐMB ngày 27/10/2015 giữa Công ty TNHH
MTV cao su Mang Yang và Công ty TNHH KP GLOBAL về việc mua bán mủ cao su.
Yêu cầu Phòng Kế hoạch Đầu tư và XNCB Cao su K’Dang thực hiện giao hàng
cụ thể như sau:
1. Mủ cao su SVR 10 (hàng rời bành 35kg)
2. Số lượng: 450 tấn (2880 bành)
3. Thời gian giao hàng: Từ ngày 28/12/2015
4. Địa điểm giao hàng: Tại kho XNCB Cao su K’Dang
5. Đơn vị vận chuyển: Công ty TNHH Thuận Tài
TỔNG GIÁM ĐỐC
Bảng số:
CÔNG TY TNHH MTV MANG YANG
536 Nguyễn Huệ,Đăk Đoa,Gia Lai
Mã số thuế:5900190553
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
Số 0000902
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Đặng Diễm
Đơn vị: Công ty TNHH KD GLOBAL
Địa chỉ : 38 Nguyễn Thiện Thuật,P2, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Lý do xuất kho: Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp đồng số 144/HĐMB
Mã
Mã
Số
Tên VT
TK nợ ĐVT
Giá
Thành tiền
VT
kho
lượng
B
C
D
E
F
1
2
3
450
28.000.000
12.600.000.000
MC10 Mủ cao su SVR10
K1551 632111 Tấn
12.600.000.000
Tổng cộng
Số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.2:
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu:MY/10P
Liên 3: Nội bộ
Số: 0000902
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH MTV MANG YANG
Mã số thuế:
5900 190 553.
Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ, TT Đăk Đoa, Huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai
Số tài khoản:62010000000300 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai
Điện thoại: 0593 831 133 – 0593 831 340 – Fax: 0593 831 208
Họ tên người mua hàng: .............................................................................................
Đơn vị : CÔNG TY TNHH KD GLOBAL
Mã số thuế: 0313349776
Địa chỉ :
38 Nguyễn Thiện Thuật,P2, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản:.............................................
Đơn vị Số
Đơn giá
Thành tiền
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ
tính
lượng
(đồng)
(đồng)
A B
C
1
2
3 = 1x2
01 Mủ cao su SVR10(theo Tấn
450
26.800.000
12.060.000.000
hợp đồng 144/HĐMB)
Cộng tiền hàng:
12.060.000.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
603.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
12.663.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Mười hai tỷ sáu trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.3
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG.ps_co_nt
536 Nguyễn Huệ - TT Đăk Đoa - Huyện Đăk Đoa - Gia Lai
!3.ck_co_nt
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511211 - Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su khai thác
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Ngày
Khách hàng
Diễn giải
CÔNG TY TNHH KGP
INTERNATIONAL
…
CÔNG TY TNHH KGP
INTERNATIONAL
CÔNG TY TNHH KD
GLOBAL
…
Xuất bán mủ SVR10 theo hợp đồng số
107/HĐMB và lệnh số 47/LGH-CSMY
…
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp đồng
số 107/HĐMB
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp đồng
số 144/HĐMB
…
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Số
02/10/2015
…
HD
..
0000861
..
28/12/2015
HD
0000901
29/12/2015
…
HD
..
0000902
..
31/12/2015
PKT
201512
Tk đối
ứng
Số
Nợ
131111
..
131111
131111
..
9111
84.476.08
98
Tổng phát sinh n
Tổng phát sinh c
Số dư có cuối k
Người lập phiếu
(Ký. họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 1
Tổng Giá
(Ký,họ tên, đóng dấ
Ngoài ra tại công ty còn theo dõi doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng theo
sổ chi tiết bán hàng theo mặt hàng.
Bảng 2.4
BÁO CÁO CHI TIẾT BÁN HÀNG
TÊN SẢN PHẨM: MỦ SVR 10
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Ngày ct
Số ct
10/2/2015
0000861
….
…….
Tên khách hàng
Số
lượng
Giá bán
Xuất bán mủ SVR10 theo hợp
đồng số 107/HĐMB và lệnh số
47/LGH-CSMY
CÔNG TY TNHH
KGP
INTERNATIONAL
189,315
28.600.000
………….
…………
……..
…….
7,105
Diễn giải
Doanh thu
Thuế
Phải
5.414.409.000
270.720.450
5.685.
28.600.000
203.203.000
10.160.150
213.
12/28/2015
0000901
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo
hợp đồng số 107/HĐMB
CÔNG TY TNHH
KGP
INTERNATIONAL
12/29/2015
0000902
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo
hợp đồng số 144/HĐMB
CÔNG TY TNHH
KD GLOBAL
450,000
26.800.000
12.060.000.000
603.000.000
12.663.
12/29/2015
0000913
Xuất bán mủ cao su thành phẩm
theo hợp đồng số 124/HĐMB và
107/HĐMB
CÔNG TY TNHH
KGP
INTERNATIONAL
100,000
27.600.000
2.760.000.000
138.000.000
2.898.
12/31/2015
0000915
Xuất bán mủ cao su theo hợp
đồng số 104/HĐMB
CÔNG TY TNHH
KD GLOBAL
15,220
28.600.000
435.292.000
21.764.600
457.
12/31/2015
0000915
Xuất bán mủ cao su theo hợp
đồng số 104/HĐMB
Tổng cộng
CÔNG TY TNHH
KD GLOBAL
44,780
28.600.000
1.280.708.000
64.035.400
1.344.
28.983.392.000
1.449.169.600
30.432.
Doanh thu thuần:
Giá vốn hàng bán:
Lãi gộp:
NGƯỜI GHI SỔ
28.983.392.000
30.112.320.335
(1.128.928.335)
Ngày
KẾ T
2.1.1.3.2. Trình tự hạch toán bán hàng theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Căn cứ theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu số 125/HĐ-CSVN-UT: 1.001.92 tấn
mủ SVR 3L, với đơn giá là 1.155/MT Fob cảng TP Hồ chí minh; Lệnh giao hàng số
58/LGH – CSMY ngày 24/11/2015 .
Kế toán vật tư – tiêu thụ tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
và phiếu xuất điều chuyển kho để làm cơ sở hạch toán hàng đã xuất đi gửi bán.
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
Mã số thuế: 5900190553
Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ - Thị trấn Đak Đoa - Huyện Đak Đoa - Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: 0593 831133 - 0593 831340 - Fax: 0593 831208
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 03XKNB3/001
Ký hiệu: MY/10P
0000151
Ngày 24 tháng 11 năm2015
- Căn cứ lệnh giao hàng số 58/LGH – CSMY ngày 24/11/2015 của Tổng giám đốc Công ty
về việc xuất mủ thành phẩm gởi đi bán theo hợp đồng UTXK số 125/HĐ-SVN-UT
Họ và tên người vận chuyển: Công ty TNHH Thuận Tài
Hợp đồng số: 157 ngày 24 tháng 11 năm 2015
Phương tiện vận chuyển: xe ô tô
Xuất tại kho: XNCB cao su K Dang
Nhập tại kho: Cảng Cát Lái – Thành phố Hồ Chí Minh
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách
phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
MC3L
Mủ cao su SVR3L
Tấn
1.001,92
Số lượng
Thực
xuất
Thực
nhập
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:
Tổng Giám đốc
( Ký, đóng dấu)
Người lập phiếu
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
Vì mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Công ty đang sử dụng là
mẫu phiếu viết tay nên kế toán phải nhập vào phần mềm kế toán trên phiếu xuất
điều chuyển để hạch toán ghi nhận hàng gởi đi bán.
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
536 Nguyễn Huệ - TT Đăk Đoa - Huyện Đăk Đoa - Gia Lai
PHIẾU XUẤT ĐIỀU CHUYỂN
Số
phiếu:
Ngày 24 tháng 11 năm 2015
0000150
Người nhận
hàng:
Cty TNHH Thuận Tài
Diễn giải:
Xuất kho hàng gửi bán theo hợp đồng ủy thác số 125/HĐ-CSVN-UC và lệnh giao hàng số 58
Kho xuất:
K1551 - Kho mủ thành phẩm
Kho nhập:
K1572 - Kho mủ thành phẩm gửi đi bán - UTXK
Stt
Mã vật
tư
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Giá
Tiền
1
MC3L
Mủ cao su SVR3L
Tấn
1.001,92
28.000.000
28.053.760.000
2
Tổng cộng
Số tiền (viết bằng
chữ):
28.053.760.000
Hai mươi tám tỷ, không trăm năm mươi ba triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng
Ngày 24 tháng 11 năm 2015
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI NHẬN HÀNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đến khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu được hàng và làm thủ tục báo về cho
đơn vị, khi đó hàng chính thức được coi là tiêu thụ, kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu
vào phần mềm kế toán để in hóa đơn giá trị gia tăng 0000886 ngày 01/12/2015
phiếu xuất kho và hạch toán doanh thu, giá vốn hàng ủy thác xuất khẩu.
Giá bán của thành phẩm mủ cao su là giá ngoại tệ được quy đổi ra tiền VNĐ
theo tỷ giá mua của ngân hàng tại ngày hàng hóa được tiêu thụ.
Bảng 2.5:
CÔNG TY TNHH MTV MANG YANG
536 Nguyễn Huệ,Đăk Đoa,Gia Lai
Mã số thuế:5900190553
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Số 0000886
Họ tên người nhận hàng: Lê Xuân Hòe
Đơn vị: Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam
Địa chỉ : 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Quận 03 - TP. HCM
Lý do xuất kho: Doanh thu hàng ủy thác theo hợp đồng số 125/HĐ-CSVN-UT
Mã
Mã
TK
Tên VT
ĐVT Số lượng
Giá
Thành tiền
VT
kho
nợ
B
C
D
E
F
1
2
3
1.001,92 28.000.000 28.053.760.000
6321
0
MC10 Mủ cao su SVR10 K1551
3 Tấn
28.053.760.000
Số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi tám tỷ, không trăm năm mươi ba triệu, bảy trăm sáu mươi
nghìn đồng chẵn
Tổng cộng
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký,họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng
dấu)
Bảng 2.6
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu:AA/11P
Liên 2: Giao người mua
Số: 0000660
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH MTV MANG YANG
Mã số thuế:
5900 190 553.
Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ, TT Đăk Đoa, Huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai
Số tài khoản:62010000000300 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai
Điện thoại: 0593 831 133 – 0593 831 340 – Fax: 0593 831 208
Họ tên người mua hàng: .............................................................................................
Đơn vị : Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
Mã số thuế: 0301 266 564
Địa chỉ :
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: CK
Số tài khoản:.............................................
Đơn vị
Đơn giá
Thành tiền
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ
Số lượng
tính
(đồng)
(đồng)
A B
C
1
2
3 = 1x2
01 Mủ cao su SVR3L(theo Tấn
1.001,92
25.929.750
25.979.535.120
hợp đồng 125/HĐ-CSVNUC và lệnh giao hàng số
581.LGH - CSMY)
Cộng tiền hàng:
25.979.535.120
Thuế suất GTGT: %
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
25.979.535.120
Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi lăm tỷ chín trăm năm mươi chín triệu năm trăm ba mươi
lăm nghìn một trăm hai mươi đồng.)
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 51123 - Doanh thu bán thành phẩm: Uỷ Thác Xuất khẩu
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Khách hàng
Ngày
Diễn giải
Số
01/12/2015
HD
0000886
21/12/2015
HD
0000898
31/12/2015
PKT
201512
Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt
Nam
Tập đoàn Công
nghiệp cao su Việt
Nam
Doanh thu hàng ủy thác theo
hợp đồng số 125/HĐCSVN-UC
Doanh thu hàng ủy thác theo
hợp đồng 125/HĐ-CSVNUC
Kết chuyển doanh thu bán
thành phẩm thuần vào
KQKD - 5112, 9111
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Nợ
131112
25.97
131112
7.80
9111
33.781.675.620
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư cuối kỳ:
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Định kỳ, kế toán in sổ tổng hợp doanh thu bán hàng:
TỔNG GIÁM ĐỐ
SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
Ngày
A
B
C
D
01/12/
2015
10/12/
2015
28/12/
2015
28/12/
2015
29/12/
2015
…………..
Doanh thu hàng ủy thác theo hợp đồng
số 125/HĐ-CSVN-UC
Xuất bán mủ cao su RSS3 theo hợp
đồng số 161 và lệnh giao hàng số 62
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp
đồng số 107/HĐMB
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp
đồng số 107/HĐMB
Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp
đồng số 144/HĐMB
Chứng từ
Diễn giải
……..
01/12/20
15
10/12/20
15
28/12/20
15
28/12/20
15
29/12/20
15
HDA
0000886
HDA
0000889
HDA
0000901
HDA
0000901
HDA
0000902
…….
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
31/12/20
15
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK3
201512
PK1
THY 81
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
31/12/
2015
………………..
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
vào KQKD - 5111, 9111
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm
thuần vào KQKD - 5112, 9111
Kết chuyển doanh thu bán dịch vụ
thuần vào KQKD - 5113, 9112
Kết chuyển 511 - 51181, 9112
Chi phí thuế GTGT năm 2015 không
được khấu trừ
Tk đối
ứng
H
Số phát sinh
Nợ
Có
1
2
2
131112
5.979.535.120
131111
988.000.000
131111
102.388.000
131111
203.203.000
131111
2.060.000.000
1
9111
9111
9111
9111
9111
9111
9112
9112
13311
11.205.593
.500
84.476.087
.980
1.291.304
.150
93.450
.618
3.118.217
.760
33.781.675
.620
813.072
.954
11.201
.253
448.170.
652
Tổng phát sinh có:
134.790.603.83
5
134.790.603.83
5
Số dư nợ cuối kỳ:
0
Tổng phát sinh nợ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Trong quý IV/2015 công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.2.1. Đo lường giá vốn hàng bán
- Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Hàng tháng kế toán tính giá vốn hàng
bán cho thành phẩm mủ cao su đã tiêu thụ theo giá tạm tính. Đến cuối quý hoặc
năm, khi lập báo cáo quyết toán tài chính cho từng kỳ kế toán thì mới tính chính xác
được giá thành thực tế của sản phẩm mủ cao su sản xuất trong quý, năm. Lúc này
kế toán sẽ căn cứ vào giá thành thực tế để hạch toán thêm số chênh lệch giữa giá tạm
tính với giá thực tế.
Giá thành sản phẩm = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
Do quá trình tập hợp chi phí và kỳ tính giá thành sản phẩm mủ cao su thành
phẩm của công ty là 01 năm nên trong kỳ khi xuất bán mủ cao su, giá vốn chỉ là giá
tạm tính theo giá thành của năm trước. Cuối năm khi tập hợp hết chi phí tính được
giá vốn thực tế, sau khi trừ đi phần giá vốn của thành phẩm mủ cao su tồn kho, kế
toán tiêu thụ làm bút toán điều chỉnh giá vốn thành phẩm mủ cao su., cụ thể các loại
thành phẩm như sau:
Giá mua thành phẩm cao su: = giá mua + chi phí thu mua + chi phí khác
Giá vốn mủ cao su thành phẩm sản xuất tính theo giá tạm tính
Giá vốn mủ cao su gia công = giá nhận gia công + chi phí gia công tạm tính X
(1+15%)
2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng tính tạm tính
hàng xuất kho.
- Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để phản
ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Và được chi tiết cho từng loại sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Chi tiêt như sau:
6321
Giá vốn hàng bán: hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ
63211
Giá vốn hàng bán: Nội địa
632111
Giá vốn hàng bán nội địa_Cao su
632112
Giá vốn hàng bán nội địa_Cà phê
632113
Giá vốn hàng bán nội địa - hàng hóa mua vào
632114
Giá vốn hàng bán nội địa - gia công
632115
Giá vốn hàng bán nội địa - thu mua
632116
Giá vốn hàng bán ( thuế GTGT phân bổ )
632117
Giá vốn hàng bán khác
63212
Giá vốn hàng bán: Xuất khẩu trực tiếp
63213
Giá vốn hàng bán: ủy thác xuất khẩu
-Sổ sách kế toán
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 632 : Chi tiết theo từng phương thức bán
hàng và mặt hàng.
+ Sổ tổng hợp: Sổ Cái tài khoản 632
2.2.3 Trình tự kế toán
Khi phái sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, kế toán cập nhật số liệu vào phần mềm
kế toán để in hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho, phần mềm kế toán tự động lên các
sổ kế toán.