Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

cac dang bt nhan biet va pp trinh bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.98 KB, 3 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP
ẬP NHẬN BIẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP
TRÌNH BÀY
1. DẠNG BÀI TẬP
ẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Hình thức được
ợc sử dụng phổ biến nhất là
l chọn phương án đúng , sai từ các phương
ương án đã cho của
đề bài . Dạng này lại có 2 kiểu :
Kiểu 1 : Khoanh tròn vào chữ
ữ cái đầu
đầ câu của câu trả lời đúng nhất
Ví dụ 1: Có 3 lọ
ọ đựng 3 dung dịch HCl , H2SO4 và Na2SO4, có thểể nhận biết dung dịch trong mỗi lọ
bằng cách nào sau đây :
A. Dùng quì tím .
B. Dùng dung dịch AgNO3 .
C. Dùng dung dịch BaCl2
D. Dùng quì tím và dung dịch
ịch BaCl2
Ví dụ 2 : Dùng thuốc thử nào
ào sau đây để
đ nhận biết các chất
ất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau
: NaOH , NaCl , H2SO4 và NaNO3
A. Dùng quì tím và dung dịch
ịch BaCl2 .
B. Dùng dung dịch phenolphtalein
enolphtalein và dung dịch
d AgNO3


C. Dùng quì tím và dung dịch
ịch AgNO3
Ví dụ 3 : Nhận
ận biết các chất chứa trong các lọ mất nhãn
nh sau bằng phương
ương pháp hóa hhọc nào : MgCl2 ,
BaCl2 , K2CO3 và H2SO4
A. Dùng quì tím và dung dịch H2SO4
B. Dùng dung dịch phenolphtalein
nolphtalein và dung dịch
d AgNO3
C. Lập bảng và cho các chất
ất phản ứng với nhau .
Kiểu 2: Điền
ền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào
v ô trống ở sau mỗi câu màà em cho là đúng
Ví dụ : Dung dịch NaOH có thể dùng
ùng để
đ phân biệt hai muối
ối có trong mỗi cặp dung dịch sau :
a. FeSO4 và Fe2(SO4)3
b. Na2SO4 và CuSO4
c. NaCl và CaCl2
2. Dạng bài tập tự luận :
Bài tập
ập nhận biết các chất ra theo kiểu tự luận thường
th
được tập trung vào 2 dạng
ạng chính sau
đây :

a. Dạng bài tập
ập không hạn chế thuốc thử hoặc phương
ph
pháp sử dụng :
Học sinh được
ợc quyền sử dụng bất kì
k phương pháp nào và bao nhiêu loại
ại thuốc thử cũng được , miễn
là giải quyết được vấn đề mà đề bài
ài yêu cầu
c .
Ví dụ 1 : Hãy nhận
ận biết 5 lọ mất nhãn
nh đựng 5 dung dịch
ịch sau : NaCl , NaOH , Na2CO3 ; Na2SO4 ,
NaNO3
Ví dụ 2 : Có 3 chất rắn màu trắng
ắng đựng trong 3 lọ mất nhãn
n
riêng biệt làà NaCl , Na2CO3, và hỗn hợp
NaCl với Na2C3.
b. Dạng bài tập
ập hạn chế thuốc thử hoặc phương
ph
pháp sử dụng :
Đây là dạng bài tập yêu cầu
ầu HS phải giải quyết vấn đề của bài tập
ập theo một điều kiện nhất định .
Ví dụ 1 : Dựa vào tính chất
ất vật lí , hãy

h nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng
ựng 3 chất bột sau : bột sắt , bột lưu
huỳnh , bột than
Ví dụ 2 : Dựa vào tính chất
ất vật lí , nhận biết 3 lọ mất nhãn
nh đựng
ựng 3 chất khí sau : khí Clo , khí
cacbonddioxxit và khí hiđrosunfua

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


Ví dụ 3 : Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH ,
Ba(OH)2 , KCl và K2SO4
Ví dụ 4 : Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất (tự chọn) hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ
mất nhãn sau : Na2CO3, Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 .
Ví dụ 5 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau
HCl , NaCl , Na2CO3và MgCl2 .
Ví dụ 6 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau :
HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein . (bài tập dành cho HS khá giỏi lớp 9) .
Ví dụ 7: Chỉ dùng thêm dung dịch HCl , hãy nêu cách nhận ra từng chất rắn sau đựng trong các lọ mất
nhãn sau : Na2CO3 , NaCl , BaSO4 và CaCO3 . (bài tập dành cho HS khá giỏi lớp 9)
Ngoài các ví dụ trên đây , dạng bài tập định tính nhận biết các chất còn ở mức độ khó hơn
dành cho HS khá giỏi . Đó là dạng bài nhận biết sự có mặt của các chất có trong hỗn hợp .
Ví dụ 1 : Có một hỗn hợp gồm 3 khí Cl2 , CO CO2 . bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có
mặt của 3 chất khí trên trong hỗn hợp .
Ví dụ 2: Có một hỗn hợp gồm 3 axit HCl , HNO3 , H2SO4 . Hãy chứng minh sự có mặt của 3 axit trên
có trong hỗn hợp .

V. Phương pháp chung :
Với loại bài tập phân biệt và nhận biết các chất ta sử dụng phương pháp chung là dùng các phản ứng
đặc trưng của các chất để nhận ra chúng . cụ thể là những phản ứng gây ra các hiện tương mà ta thấy
được như kết tủa đặc trưng , màu đặc trưng , khí sinh ra có mùi đặc trưng .
Ví dụ 1:
- Cu(OH)2 : kết tủa xanh lam
- NH3 : mùi khai .
- H2S : mùi trứng thối
- Clo : màu vàng lục
- NO2 : màu nâu , mùi hắc .
Sử dụng các bảng nhận biết mà tôi sẽ trình bày ở phần phụ lục để làm các dạng bài tập nhận biết
thường gặp như nhận biết riêng rẽ từng chất va nhận biết hỗn hợp ; nhân biết với số hóa chất làm thuốc
thử hạn chế , nhận biết các chất mà không được dùng thêm thuốc thử bên ngoài … o Với dạng bài tập
hạn chế thuốc thử phải tuân theo nguyên tắc : dùng thuốc thử mà đề bài đã choddeer nhận biết ít nhất
một trong các chất cần nhận biết . Sau đó dùng hóa chất vừa mới nhận biết được để nhân biết ít nhất
một trong các chất còn lại …
Ví dụ 2 : Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch :
Na2SO4 , HCl , Na2CO3 và Ba(NO3)2 .Học sinh có thể sử dụng sắt để nhận biết HCl (có bọt khí thoát
ra) , sau đó dùng HCl nhận biết Na2CO3 ( có bọt khí thoát ra) , rồi dùng Na2CO3 nhận biết Ba(NO3)2
( có kết tủa trắng) , chất còn lại là Na2SO4. Với dạng bài tập không dùng bất kì thuốc thử nào ta phải
lập bảng để nhận biết .
Ví dụ 3 : Không dùng hóa chất nào khác , hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch :
HCl , Na2CO3 và BaCl2 . Học sinh có thể kẻ bảng cho các chất trên tự phản ứng với nhau .Dựa vào kết
quả của bảng ta có thể nhận biết HCl (1 dấu hiệu sủi bọt khí )Na2CO3,(1 dấu hiệu sủi bọt khí và một
dấu hiệu kết tủa) và BaCl2 (1 dấu hiệu kết tủa)
VI. Các hình thức thực hiện yêu cầu của bài tập định tính "Nhận biết các chất ":
Ví Dụ : Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím , hãy nhận biết các dung dịch
là Na2SO4 , K2CO3 , BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn . Khi cho quì tím vào có thể rơi vào
trường hợp ngẫu nhiên đã nhân biết HCl (làm quì tím hóa đỏ) , K2CO3 (làm quì tím hóa xanh) mà
không cần phải cho quì vào tất cả các lọ .

VII. Hướng dẫn và trình bày bài tập :

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


Về mặt lí thuyết cần phân loại các chất cần nhận biết , xem thử những chất cần nhận biết đó thuộc
loại chất nào ? bài tâp đã cho thuộc dạng bài tập nào ? Từ đó nhớ lại những phản ứng đặc trưng của
từng loại chất . Từ những phản ứng dặc trưng đó nên vân dụng và nhận biết loại chất nào trước , sau đó
lập được sơ đồ nhận biết các chất
Ví dụ : Nhận biết 4 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau NaOH ,Na2SO4 , H2SO4 loãng
và HCl .
Đặt một số câu hỏi sau :
- Hãy đọc tên và phân loại các chất trên ( thuộc loại chất vô cơ nào đã học ) ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch axit ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch bazơ ?
- Dung dịch muối Na2SO4 có làm đổi màu chất chỉ thị (quì tím) hay không ?
Sau đó trình bày sơ đồ nhận biết của mình .
NaOH
Na2SO4
H2SO4
HCl
Quì tím
Xanh
Tím
Đỏ
Đỏ
BaCl2
Đã nhận biết

Đã nhận biết
↓ trắng
Không có ↓
- Lấy mỗi lọ một ít cho vào 4 ống nghiệm khác nhau .
- Lần lượt cho quì tím vào từng ống nghiệm . Ống nghiệm nào làm quì tím hóa xanh là dung dịch
NaOH , ống nghiệm không làm đổi màu quì tím là dung dịch Na2SO4, 2 ống nghiệm làm quì tím hóa
đỏ là 2 dung dịch H2SO4 và HCl .
- Nhỏ vài giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng 2 axit H2SO4 và HCl . Ống nghiệm nào có kết tủa trắng
là H2SO4 . Chất còn lại là HCl .
- Phương trình phản ứng : H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



×