KIỂM SOÁT ĐAU
DO THẦN KINH
MỞ ĐẦU
-
-
-
Đau là biểu hiện thường gặp nhất của bệnh, mặc
dù bản chất, vị trí và căn nguyên có khác nhau.
Việc đánh giá đau thường rất phức tạp, một phần vì
đau là một nhận thức hơn là một cảm giác đơn
thuần.
Thông thường chúng ta thường xét đầu vào của
đau hơn bản chất của đau
Mục tiêu của điều trị đau là làm cho chất lượng
cuộc sống tốt hơn.
Định Nghĩa Đau ( theo IASP
)
Đau:
Là cảm giác khó chịu và một kinh nghiệm
cảm xúc liên kết với sự tổn thương của mô hoặc
khi có nguy cơ tổn thương của mô
Đau là sự cảm nhận các kích thích có hại xuất
phát từ sừng sau tủy sống và ảnh hưởng tới toàn
bộ tủy sống và não bộ
( Merskey, H. and Bogduk, N. Editors, Classification of Chronic Pain, 2nd edition, I.A.S.P.
Press, Seattle, 1994)
Các cơ quan cảm thụ
Các thụ thể nhạy cảm với các kích thích đau
Tận cùng tự do của các neurone lưỡng cực
Nerone cảm giác thứ nhất ở ngoại biên
Thân neurone ở hạch sau tủy sống hay hạch của các
thần kinh sọ.
Có sợi trục lưỡng cực
Sợi ngoại biên tiếp nhận các thụ thể cảm giác
Sợi trung ương tiếp hợp tại sừng sau tủy
Đường dẫn truyền cảm giác đau
•Cảm giác đau dẫn truyền theo các sợi :
•Sợi A δ có myeline ( dẫn truyền nhanh )
Tốc độ 5-30 m/giây
•Sợi C không bao myeline ( dẫn truyền chậm )
Tốc độ 0.5-2 m/giây
•Khi cảm thụ bị kích thích sẽ có cảm giác đau
nhói ( sợi Aδ ) sau đó có cảm giác đau âm ỉ
kéo dài hơn ( sợi C )
Đường dẫn truyền cảm giác đau
Tận cùng trung ương của
neurone lưỡng cực
Chất xám tủy sống
Tại sừng sau tủy
Chất dẫn truyền thần kinh
Chất P
Glutamate ( thụ thể NMDA )
Vasoactive intestinal peptide
( các nội tạng )
Neurone tiếp nhận cảm giác thứ hai
Ở sừng sau tủy hay phần thấp của nhân dây thần kinh
V ở hành não.
A-delta fiber
Các neurone đặc biệt chỉ tiếp
C fiber
nhận cảm giác đau
A-delta fiber
Các tế bào cảm giác diện rộng;
Dorsal
horn
nằm ở lớp sâu hơn và tiếp nhận
các cảm giác xúc giác
Đường dẫn truyền cảm giác đau
Các nhân đồi thị
Nhân bụng bên đồi thị tiếp nhận bó gai-thị
20-40% Tiếp nhận cảm giác đau, phần còn lại
tiếp nhận cảm giác xúc giác và tư thế.
Phân bố theo sơ đồ thân thể; phần dưới cơ thể
nằm phía ngoài, phần trên cơ thể nằm phía
trong
Tổn thương đồi thị làm mất mọi cảm giác nửa
người đối bên
Vai trò của vỏ não
Nhân bụng bên phóng chiếu tới vỏ não thùy
đính
Tại đây có sự phân bố vùng tiếp nhận cảm
giác theo hình người đão ngược
Vai trò của vỏ não là định vị và phân tích
Tổn thương vỏ não làm mất cảm giác tinh vi
nhưng cảm giác đau vẫn còn.
Các đường ức chế và kích thích cảm giác đau
Đường hướng tâm
hay cảm nhận đau
Đường ức chế
Hệ viền
Hay hướng lên
Vỏ não cảm giác
Thùy đính
Đồi thị
Bó vỏ não-hành tủy
Bó gai-thị
Tiếp nhận
Thân não
Bó gai lưới
Neurone liên hợp
Phân tích
Xúc cảm
Sợi dẫn truyền cảm giác đau
Kiểm soát
Tủy sống
Acute pain
Chronic pain
Breakthrough pain
Recent onset, transient,
identifiable cause
Persistent or recurrent
pain, beyond usual
course of acute illness or
injury
Transient pain, severe or
excruciating, over
baseline of moderate
pain
có mấy loại đau ?
Đau thực thể (Nociceptive Pain)
Có hai
loại đau
Đau do xáo trộn hoạt động hay tổn thương
nguyên phát ở thần kinh ngoại biên hay thần
kinh trung ương
Chiếm tỷ lệ 25-50% các trường hợp đau
Thường ít được đánh giá và điều trị đúng mức
Đau do thần kinh (Neuropathic Pain)
Cảm giác đau do sự dẫn truyền của các đương
cảm giác; khởi phát từ da hay khớp, qua thần
kinh ngoại biên sau cùng tiếp nhận tại não
Gặp trong đau khớp, đau cơ, chấn thương, K
Một hay nhiều đặc điểm
Kích thích gây cảm giác đau thường rõ ràng
Đau thực
thể hay
đau do
Kích thích
cảm thụ
Đau khu trú, có thể qui chiếu được đau nội tạng
Đau tương tác các chứng đau thực thể khác
Cơn đau giảm nếu dùng thuốc kháng viêm hoặc
Giảm đau gây ngủ
Một hay nh iều đặc điểm
Không có một kích thích rõ ràng nào gây đau cả
Đau do
bệnh
Thần kinh
Đau thường không khu trú rõ ràng
Đau thất thường (không liên tục) không giống
Như đau thực thể
Dùng thuốc giảm đau gây ngủ ít hiệu quả
Phân loại kiểu đau theo thời gian
Pattern of Pain distingguished by temporal Profile
Kiểu đau
Ví dụ
Đau cấp một pha
Sau phẫu thuật hay sau chấn thương:đau bỏng
buốt
Đau cấp tái phát
Đau đầu, (migain, mạch máu, co cơ CSC) xuất
huyết nội sọ, nhiễm trùng, đau cơ, đau khớp cấp,
Đau mãn tính tiến
triển.
Bệnh xương ác tính, u ác, bệnh huyết học, bệnh
thần kinh ngoại biên- xuất huyết, vài thể đau
khớp
Đau mãn tính liên
quan tiến triển chậm
hay không
Đau khớp, thoái hoá cột sống, hội chứng đau
TK(TKNB, trung tâm đau, reflex sympathetic
dystrophy…)đau liên quan tâm lý tâm thần.
phân loại theo cơ chế bệnh sinh
Classification of Pain by Inferred Pathophysiology
Thể
cơ chế sinh bệnh
Biểu hiện
Đau do cảm thụ
đau
Các thụ thể cảm gíac biên Đau xuất hiện từ tổn
do chần thương hay MM
thương:khớp, xương, viêm
bò hoại tử
nhiễm, u cục, chèn ép TK
Đau do thần kinh Tổn thương hệ thống cảm
giác trung ng và ngoậi
biên.
Đau kòc phát, có khoảng
trơ, tái phát có thể xác
đònh vò trí hoặc không.
Đau nội sinh hay Không xác đònh tổn
nguyên phát
thương các cơ quan có
liên quan đau
Biến thể, thay đổi, không
liên tục, yếu tố tâm lý có
vai trò thúc đẩy đau tăng
Đau tâm thần
Rất biên thể và căn
nguyên tâm lý bộc lộ rõ
Đau liên quan các yếu tố
tâm thần hay tâm lý
Pain Syndromes
Acute pain
Chronic pain
Breakthrough pain
Recent onset, transient,
identifiable cause
Persistent or recurrent
pain, beyond usual
course of acute illness or
injury
Transient pain, severe or
excruciating, over
baseline of moderate
pain
Triệu chứng đau do thần kinh
Triệu chứng vận động
Yếu cơ, teo cơ
Giảm hay mất phản xạ gân cơ
Triệu chứng cảm giác
Giảm hay mất cảm giác
Đau, dị cảm
Triệu chứng giao cảm
Giảm tiết mồ hôi
Rối loạn dinh dưỡng
Triệu chứng đau thần kinh
Triệu chứng chủ
quan:
Rát bõng
Tê bì
Dị cảm
Đau như điện giật
Kiến bò
Triệu chứng khách quan
đau khi có một kích
thích mà bình thường
không gây đau
- Nhiệt
- Cơ học
Hyperalgesia: tăng nhạy
cảm đối với một kích
đau bình thường
Triệu chứng cảm giác của các bệnh thần kinh
Cơ chế ngoại biên đau thần kinh
Hiện tượng ổ phóng điện bất thường của
neurone tổn thương (ectopic neuronal
pacemaker )
Hiện tượng mọc chồi
Hiện tượng mất chi phối thần kinh
Hiện tượng viêm thần kinh
Hiện tượng mọc chồi của sợi trục
Hiện tượng mọc chồi của sợi trục