Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.56 KB, 15 trang )

ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA

253. Nhóm huyệt nào sau đây có tác dụng bổ can thận, bổ khí huyết trong điều
trị đau dây thần kinh tọa do phong hàn thấp:
A. Tam âm giao, Thái xung, Can du
@B. Tam âm giao, Can du, Huyết hải, Túc tam lý
C. Thái xung, Túc tam lý, Can du, Huyết hải.
D. Hợp cốc, Can du, Thận du, Dương lăng tuyền.
E. Dương lăng tuyền, Can du, Huyền chung.
254. Nhóm huyệt nào dưới đây có tác dụng sơ thông kinh khí các đường kinh bị
bế tắc trong đau dây thần kinh tọa do phong hàn:
A. Mệnh môn, Ủy trung, Hoàn khiêu
B. Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Thận du, Đại trường du
C. Thận du, Đại trường du, Mệnh môn
@D. Thận du, Đại trường du, Hoàn khiêu, Ủy trung
E. Thận du, Đại trường du, Mệnh môn, Ủy trung.
255. Đau thần kinh tọa do thoái hóa cột sống tương đương với thể nào dưới đây
trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Phong thấp
D. Phong thấp nhiệt.
@E. Phong hàn thấp.
256. Theo y học cổ truyền, trong đau dây thần kinh tọa thể phong hàn, sự lưu
thông khí huyết của các đường kinh nào sau đây bị bế tắc:
A. Can, thận
B. Can, đởm
@C. Bàng quang, đởm
D. Vị, đởm
E. Bàng quang, vị
257. Pháp điều trị của đau dây thần kinh tọa thể phong hàn là:


A. Khu phong tán hàn
B. Phát tán phong hàn
C. Ôn thông kinh lạc
@D. Khu phong tán hàn - Ôn thông kinh lạc
E. Phát tán phong hàn - Ôn thông kinh lạc
258. Trong điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, về mặt châm cứu,
chúng ta cần:
A. Châm bổ
B. Châm tả
C. Ôn điện châm
D. Châm bổ, ôn điện châm
@E. Châm bổ, châm tả, ôn điện châm
259. Điều trị đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp, dùng bài thuốc:
A. Bát vị quế phụ thang gia giảm
@B. Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm.
C. Đào hồng tứ vật thang gia giảm.
D. Độc hoạt thang gia giảm.
E. Lục vị quy thược thang gia giảm.
260. Đau dây thần kinh tọa thể phong hàn thấp tương ứng với đau thần kinh tọa
do:
A. Thoát vị đĩa đệm.
B. Lạnh và ẩm thấp.
C. Sang chấn.
@D. Gai hoặc thoái hóa cột sống.
E. Viêm cột sống.
261. Đau dây thần kinh tọa thể phong hàn tương ứng với đau thần kinh tọa do:
A. Thoát vị đĩa đệm.
@B. Lạnh .
C. Gai hoặc thoái hóa cột sống.
D. Viêm cột sống.

E. Sang chấn.
262. Phép điều trị của đau dây thần kinh tọa do phong thấp nhiệt là:
A. Khu phong thanh nhiệt.
B. Khu phong thanh nhiệt trừ thấp.
C. Khu phongthanh nhiệt trừ thấp, tư bổ can thận.
D. Hành khí hoạt huyết.
@E. Khu phong thanh nhiệt trừ thấp- Hành khí hoạt huyết.
263. Phép điều trị của đau thần kinh tọa thể do phong hàn thấp là:
A. Ôn thông kinh lạc.
B. Tư bổ can thận.
C. Khu phong,tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết.
D. Ôn thông kinh lạc - Tư bổ can thận.
@E. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết - Tư bổ can thận.
264. Đau dây thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm tương ứng với thể nào dưới đây
trong cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Phong thấp
@D. Ứ huyết
E. Phong hàn thấp
265. Đau dây thần kinh tọa do viêm nhiễm tương ứng với thể nào dưới đây trong
cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong hàn
@B. Phong thấp nhiệt
C. Phong hàn thấp
D. Ứ huyết
E. Phong thấp
266. Đau dây thần kinh tọa do sang chấn tương ứng với thể nào dưới đây trong
cách phân thể lâm sàng theo y học cổ truyền:
A. Phong hàn

B. Phong nhiệt
C. Phong thấp
@D. Ứ huyết
E. Hàn thấp
267. Đau dây thần kinh tọa thể ứ huyết tưong ứng với đau thần kinh tọa do:
A. Thoát vị đĩa đệm.
B. Sang chấn
C. Gai hoặc thoái hóa cột sống.
@D. Thoát vị đĩa đệm, sang chấn.
E. Thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống
268. Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau đơn thuần ở đường kinh đởm thì
châm các huyệt :
@A. Dương lăng tuyền, Dương phụ, Huyền chung.
B. Dương lăng tuyền, Hoàn khiêu, Thừa phù.
C. Hoàn khiêu, Ủy trung.
D. Huyền chung, Thừa phù, Ủy trung.
E. Ân môn, Thừa phù, Thừa sơn.
269. Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau đơn thuần ở đường kinh bàng quang
thì châm các huyệt:
A. Dương lăng tuyền, Dương phụ, Huyền chung.
B. Dương lăng tuyền, Hoàn khiêu, Thừa phù.
C. Hoàn khiêu, Ủy trung.
D. Huyền chung, Thừa phù, Ủy trung.
@E. Ân môn, Thừa phù, Thừa sơn, Côn lôn.
270. Đau dây thần kinh tọa thể L5 có triệu chứng giống phong hàn xâm nhập
vào kinh:
A. Bàng quang.
@B. Đởm.
C. Bàng quang, Đởm.
D. Thận.

E. Can, đởm.
271. Đau dây thần kinh tọa thể S1 có triệu chứng giống phong hàn xâm nhập vào
kinh:
@A. Bàng quang.
B. Đởm.
C. Bàng quang, Đởm.
D. Thận.
E. Can, đởm.
272. Teo cơ là triệu chứng có thể gặp trong đau dây thần kinh tọa do:
A. Phong hàn
B. Phong nhiệt
C. Phong thấp
D. Ứ huyết
@E. Phong hàn thấp
273. Điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ, dùng bài thuốc:
A. Quyên tý thang gia giảm
B. Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm.
@C. Đào hồng tứ vật thang gia giảm.
D. Độc hoạt thang gia giảm.
E. Ý dĩ nhân thang gia giảm.
274. Điều trị đau dây thần kinh tọa thể do phong thấp nhiệt, dùng bài thuốc:
A. Quyên tý thang gia giảm
B. Độc hoạt tang ký sinh thang gia giảm.
C. Đào hồng tứ vật thang gia giảm.
D. Tứ vật thang gia giảm.
@E. Ý dĩ nhân thang gia giảm.
275. Phép điều trị đau dây thần kinh tọa thể do huyết ứ:
A. Hành khí hoạt huyết
B. Ôn thông kinh lạc.
@C. Phá ứ - Hành khí hoạt huyết.

D. Phá ứ hoạt huyết
E. Phá ứ hành khí.
276. Trong điều trị đau dây thần kinh tọa thể do phong hàn, về mặt châm cứu
cần:
A. Châm bổ
B. Châm tả
C. Điện châm
D. Ôn điện châm
@E. Châm tả, ôn điện châm
277. Chẩn đoán bát cương đau dây thần kinh tọa thể do phong hàn:
A. Biểu - hư - hàn
@B. Biểu - thực -hàn
C. Biểu - thực
D. Lý - thực - hàn
E. Lý - hư - hàn
278. Mạch của bệnh nhân đau dây thần kinh tọa thể do phong hàn là:
A. Phù sác
B. Trầm sác
@C. Phù khẩn
D. Trầm khẩn
E. Trầm
279. Chẩn đoán bát cương đau dây thần kinh tọa thể do phong thấp nhiệt:
A. Biểu - hư
@B. Biểu - thực - nhiệt
C. Biểu - hư - nhiệt
D. Biểu - thực
E. Lý -thực - nhiệt
280. Mạch của bệnh nhân đau dây thần kinh tọa do phong thấp nhiệt là:
@A. Hoạt sác
B. Trầm sác

C. Phù sác
D. Trầm
E. Phù
281. Trong đau dây thần kinh tọa, nếu đau dữ dội như kim châm và dao cắt ở
một điểm thường do nguyên nhân:
A. Phong hàn
B. Phong hàn thấp
C. Phong thấp nhiệt
@D. Ứ huyết
E. Phong thấp
282. Trong đau dây thần kinh tọa, mạch sáp gặp trong thể do:
A. Phong hàn
B. Phong hàn thấp
C. Phong thấp nhiệt
@D. Ứ huyết
E. Phong thấp
283. Trong đau thần kinh tọa, khi có triệu chứng teo cơ chứng tỏ bệnh đã ảnh
hưởng đến tỳ, can, thận.
@A. Đúng
B. Sai
284. Bài thuốc cổ phương hay dùng để điều trị đau thần kinh tọa do huyết ứ là
Độc hoạt tang ký sinh .
A. Đúng
@B. Sai
285. Trong đợt cấp đau thần kinh tọa nên hướng dẫn bệnh nhân có chế độ tập
luyện thể dục thường xuyên.
A. Đúng
@B. Sai
286 Trong điều trị đau thần kinh tọa, châm các huyệt Thận du, Mệnh môn,
Huyết hải sẽ có tác dụng lưu thông khí huyết của đường kinh bàng quang và kinh

Đởm.
A. Đúng
@B. Sai
287. Theo Y học cổ truyền, đau thần kinh tọa thuộc phạm trù chứng
288. Trong đau thần kinh tọa, tà khí lục dâm phong hàn thấp nhiệt xâm nhập vào
kinh lạc là do của cơ thể bị suy yếu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×