Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Câu hỏi và bài tập môn Thuế Phần 2 TS. Lê Xuân Trường, ThS. Vương Thị Thu Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.57 KB, 10 trang )

PhẦN J

BÀI TẬP

H ài 1
Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính
thuế có tình hình sau:
1. Giá trị hàng tồn kho đàu tliáng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:
5.000.000 đồng
- Rượu các loại: 8.000.000 đổng
- Đồ chơi trẻ em: 600.000 đồng
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000 đồng
2. Giá trị hàng nliập vào trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:
100.000.000 đồng
- Rươu các loại: 200.000.000 đồng
- Đõ chơi trẻ em: 10.000.000 đóng
128

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




- Dụng cụ và đồ dùns học tập: 20.000.000 đồng
3. Giá trị liàng tồn kho cuối tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:
4.000.000 đồng
- Rượu các loại: 6.000.000 đổng
- Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng


- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng
(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trẽn hóa
đơn mua hàng)
4. Doanli sỏ bán liàng trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:
130.000.000 đổng
- Rượu các loại: 230.000.000 đổng
- Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng.
Yêu cấu:
- Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. biết rằng cửa
hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế
suất thuế GTGT cùa các mặt hàng như sau:
+ Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phấm đồ hộp: 10%
129

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




+ Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%
- Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng này.
- Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số uau
của từng loại hàng hóa, hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng
phải nộp.
- Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không
đúng số thực bán, cán bộ thuế phát hiện điều chỉnh lại
doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và
trình tự xác định số thuế phải nộp.


<'B à i 2
Một cơ sờ kinh doanh hàng diện tử trong tháng có tình
hình sau:
- Tồn đầu tliáng:
+ 100 sản phẩm A, trong đó 40 sản phẩm có hoá đơn
GTGT ghi giá mua chưa có thuế là 4.000.000 đ/ sản phẩm,
sô còn lại có hoá đơn bán hàng ghi giá thanh toán là
4.200.000 đ/ sản phẩm.
+ 30 sản phẩm B, hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế
là 2.000.000 đ/ sán phẩm.
- 20 sản phẩm c có hoá đơn thông thường ghi giá
thanh toán là 6.000.000 đ/ sản phẩm.
130

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




- M ua vào trong tliáng:
+ 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có
thuế là 4.100.000 đ/sản phẩm.
+ 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn
GTGT ghi giá chưa có thuế là 2.100.000 đ/sản phẩm, số
còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là
2.200.000 đ/ sản phẩm.
+ 10 sản phẩm c có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có
thuế là 5.800.000 đ/ sản phẩm.
- Tiêu thụ trong rlìáng:

Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và c ,
còn sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với giá bán như
sau:
+ Giá bán chưa có thuê GTGT của sản phẩm Alà
4.300.000 đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là
2.200.000 đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm c là
6.000.000 đ/sản phẩm.
- Thuế GTGT cùa các chi phí mua ngoài khác được
khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.
Yéu cấ u : Xác định thuê GTGT cơ sở phái nộp trong
thán° biết thuế suất thuê GTGT cùa tất cả các măt hàng trên
131

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, thực hiện tốt chê độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

C 8ò/ễ 3
Một doanh nghiệp có trụ sở chính ở Hà Nội trong kỳ
tính thuế có số liệu sau:
- Mua 3.000 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT
260.000 đồng/ sản phẩm.
- Mua 100 sản phẩm của một hộ kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, trị giá mua vào ghi trên

hoá đơn bán hàng 27.500.000 đồng.
- Tiêu thụ 10.000 sản phẩm với giá chưa có thuế
GTGT 300.000 đ/ sp.
- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cửa hàng trực
thuộc đóng trên địa bàn Hà Nội 500 sản phẩm, cuối kỳ cửa
hàng báo về đã tiêu thụ được 400 sản phẩm với giá chưa có
thuế GTGT 310.000 đ/sp.
- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyến nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ xuất cho cơ sở hạch toán
phụ thuộc không có tư cách pháp nhân, không có con dấu
và tài khoán tiền gửi tại ngân hàng ở Hải Phòng 2.000 sán
phẩm. Cuối kỳ cơ sở báo vé đã tiêu thụ được 1.500 sán
132

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




phẩm với giá chưa có thuế GTGT 310.000 đ/sp. Cơ sờ trực
thuộc đã kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế tại Hải
Phòng.
- Thuế GTGT đầu vào của các chi phí mua ngoài khác
được khấu trừ trong kỳ của doanh nghiệp là 5.000.000 đồng.
Yêu c ầ u : Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải
nộp tại Hà Nội, và số thuế GTGT cơ sở trực thuộc phải nộp
tại Hải Phòng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế dộ kế toán, hoá đơn, chứng
từ. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm tiêu thụ 10%.


O ĩài 4
M ột doanh nghiệp kinh doanh mua bán và chế tác
vàng trong kỳ có tình hình sau:
- Doanh thu kinh doanh vàng: 100 triệu đồng.
- Doanh thu chế tác vàng (chưa có thuê GTGT): 200
triệu đồng.
- Trị giá vàng mua vào để bán ra 85 triệu đồng.
- Mua vàng đê chế tác với giá chưa có Ihuê GTGT 120
triệu đồng.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác liên
quan đến tình hình trên 9 triệu đồng.
133

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




Yéu cầ u . Xác định thuế GTGT doanh nghiệp trên phải
nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng: thuế suất thuế GTGT của
hoạt động kinh doanh, chế tác vàng là 10%. Doanh nghiệp
thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

(Bài 5
Một tổ hợp tác sản xuất sản phẩm A trong tháng có
tình hình sau:
7. Tồn kho đầu tháng:
- Nguyên liệu Y: 1,2 tấn, giá nhập kho 1.050.000
đ/tấn.

- Nguyên liệu Z: 1,5 tấn, giá nhập kho 2.000.000 đ/tấn.
2. Mua vào trong thán ạ :
- Nguyên liệu Y: 12 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT
là 1.000.000 đồng/tấn, thuế GTGT là 100.000 đ.
- Nguyên liệu Z: 10 tấn, giá mua 1.980.000 đồng/tấn,
giá đã có thuế GTGT.
3. Sán xuất troniị tliániỊ:
- Từ 2 nguyen liệu Y và z, doanh nghiệp sản xuất sản
xuất sản phám A Định mức sán xuất mộl sán phấm A hết 3
kg nguyên liệu Y và 2 kg nguyên liệu z . Số sán phẩm A sản
xuất là 4.400 san phám.

134

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




- Các chi phí mua ngoài khác để sản xuất sản phẩm A
là: 3.500.000 đồng
4. Tiêu thụ trong tháng:
- Trong tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ hết số sản
phẩm A với giá thanh toán 12.500 đồng/sản phẩm.
- Bán toàn bộ nguyên liệu z còn lại cho một cơ sở
khác với giá thanh toán là 2.420.000 đồng/tấn.

Yéu cầu:
- Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng liên
quan đến tình hình trên. Biết rằng:

+ Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT.
+ Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và nguyên

liệu z là 10%.
+ Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp FIFO.
- Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sản
phẩm A, còn tồn kho là 800 sản phẩm. Hãy xác định lại số
thuế GTGT đơn vị phải nộp.

H à 'ằ 6
Một nông trường trồng và chế biến chè có tình hình
sản xuất và tiêu thu irong tháng như sau:
135

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty
sán xuất chè khác, giá bán là 30.000 đồng/kg.
- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp. loại hộp
0,5 kg/hộp. Trong tháng nông trường bán trong nước 8.000
hộp, giá bán chưa có thuế GTGT là 30.000 đồng/hộp.
- Xuất khẩu qua công ty ủy thác xuất khẩu 2.000 hộp,
giá DAF là 35.000 đồng/hộp. Hoa hổng ủy thác đã trả cho
bên nhận ủy thác theo giá chưa thuế GTGT 5% trên giá
DAF.
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập

bán đúng giá giao là 30.000 đồng/hộp (giá chưa có thuê'
GTGT).
- Thuế GTGT cùa các chi phí mua ngoài khác dùng
cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè tập hợp được trong
tháng là 18.000.000 đồng. Nông trường không hạch toán
riêng được sô thuế đầu vào được khấu trừ cho từng loại sản
phẩm.

Yeu cấu:
- Xác định số thuê GTGT nông trường phải nộp trong
tháng đối với hoạt động trên. Biết rằng:
+ Thuế suất thuế GTGT cùa chè hộp là 10%.
+ Nông trường nộp thuế GTGT theo phương pháp
kháu trừ thuế.
136

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN




- Lập tờ khai thuế GTGT tháng của nông trường.
- Giả sử trong tháng nông trường xuất khẩu toàn bộ 12
tấn chè sơ chế, giá xuất khẩu là 32.000.000 đồng/tấn. Xác
định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng.
- Xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp
trong tháng đối với hoạt động trên, trong trường hợp nông
trường chỉ xuất khẩu 1.000 hộp chè, còn 1.000 hộp để tiêu
dùng nội bộ không phục vụ sản xuất, kinh doanh và biếu,
tặng.

- Giả sử trong tháng nông trường xuất khẩu toàn bộ số
chè đã đóng hộp, xác định lại số thuế GTGT nông trường
phải nộp.

® « /ề 7
Một công ty du lịch ở Hà Nội trong kỳ tính thuê có
tình hình sau:
- Công ty ký và thực hiện hợp đồng du lịch với một
côn° ty du lịch ở Thái Lan theo hình thức trọn gói cho 40
khách du lịch trong 5 ngày tại Việt Nam, số tiền thanh toán
trọn °ói cho 1 khách du lịch là 550 USD (không kê tiền vé
máy bay đi, về). Thuế GTGT đầu vào cùa các chi phí phục
vụ cho khách du lịch tại Việt Nam là 15.500.000 đồng.
- Ký hợp đồng đưa 30 khách du lịch từ Việt Nam đi
Sin°apore. thu theo giá trọn gói 660 USD/người/5 ngày
137

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN





×