LOGO
BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GV: Phan Tống Thiên Kiều
Mục tiêu
Phân biệt được các khoản nơ người bán, nợï
vay, các khoản dự phòng phải trả và nợ tiềm
tàng.
Vận dụng các phương pháp kế toán để kế toán
các khoản nợ vay (vay theo khế ước, thuê tài
chính, phát hành trái phiếu công ty).
Tính và ghi nhận chi phí đi vay.
Vận dụng các phương pháp kế toán để kế toán
các khoản dự phòng phải trả.
2
LOGO
Nội dung
I. Những vấn đề chung
II. Kế toán phải trả người bán
III. Kế toán phải trả nội bộ và phải trả khác
IV. Kế toán vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả.
V. Kế toán vay dài hạn, nợ dài hạn (thuê tài chính).
VI. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
VII.Kế toán phát hành trái phiếu công ty.
VIII.Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc làm.
IX. Kế toán dự phòng phải trả.
3
LOGO
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Nợ phải trả: là nghĩa vụ của DN phát
sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã
qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình
Nợ vay: là khoản nợ phát sinh từ các giao
dịch đi vay nhằm bổ sung vốn cho hoạt động
SXKD, mà việc thanh toán số nợ gốc và lãi vay
dẫn đến sự giảm sút lợi ích kinh tế của DN
Dự phòng phải trả: là khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị và thời gian
LOGO
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Dự phòng phải trả: là khoản nợ phải trả
không chắc chắn về giá trị và thời gian
o Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi:
o DN có nghĩa vụ nợ hiện tại
o Sự giảm sút về lợi ích kinh tế có thể xảy ra
dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa
vụ nợ
o Đưa ra được 1 ước tính đáng tin cậy về giá
trị của nghĩa vụ nợ đó
Nợ tiềm tàng: là nghĩa vụ nợ có khả năng
xảy ra nhưng không chắc chắn trong tương lai
và DN không kiểm soát được.
LOGO
II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1. Khái niệm:
Thanh toán
Người bán
vật tư
Người
bán hàng
hóa
Người
cung cấp
dịch vụ
LOGO
II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2. Chứng từ hạch toán:
Các chứng từ khác 6
Hợp đồng
kinh tế
5
Hóa đơn mua hàng 4
1
Chứng
từ
Phiếu thu, phiếu chi
2
3
Phiếu nhập
Xuất kho
Phiếu đặt hàng
LOGO
II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
3. Tài khoản sử dụng:
TK 331
4. Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết nợ cho từng đối tượng phải trả
LOGO
II. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
4. Phương pháp kế toán:
111,112
515
331
(4) Ứng trước tiền cho
người bán
152, 156, 157, 153
(1) Mua vật tư, hàng
hóa NK hoặc gởi đi bán
133
(5) Chiết khấu thanh
toán được hưởng
152, 153, 156
(6) Hàng mua trả lại, được
133 giảm giá, được CK TM
211, 213, 241
(2) TSCĐ hữu hình, vô
hình, xây dựng cơ bản
133
623, 627, 641, 642, 635
711
(7) Xử lý khoản nợ
không tìm ra chủ nợ
(3) Mua dịch vụ cung
cấp cho các đối tượng
9
LOGO
II
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
5. Vận dụng:
1. DN mua 5.000kg vật liệu A, chưa trả tiền người bán. Đơn giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 10.000đ. DN chuyển 50% số vật
liệu gởi đại lý N bán, còn lại nhập kho.
2. Sau đó DN kiểm tra thấy có 500 kg vật liệu kém phẩm chất và
DN được hưởng giảm giá 10% trên số vật liệu kém phẩm chất
đó.
3. 10 ngày sau, DN chuyển tiền ngân hàng trả tiền mua vật liệu
A. DN được hưởng CK thanh toán 2% trên số tiền còn thiếu(
giá thanh toán)
4. DN mua 1 máy sấy phục vụ sản xuất, nguyên giá
50.000.000đ( chưa thuế GTGT 5%), chưa trả tiền. Máy này
được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
5. DN nhận được hóa đơn tiền điện tháng này cho phân xưởng: trị
giá điện chưa GTGT 10% là 2.500.000đ, DN chưa thanh toán
6. DN có 1 khoản nợ chưa trả là 5.000.000đ, không tìm được chủ
nợ để trả nên xử lý xóa nợ này.
LOGO