Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Kế toán nợ phải trả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.27 KB, 18 trang )

Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 1
KÕ to¸n tµi chÝnh 2
Bé m«n: KiÓm to¸n
Khoa: KÕ to¸n - KiÓm to¸n
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 2
3.1 Ni dung v nguyờn tc k toỏn cỏc
khon n phi tr
3.1.1. Nội dung các khoản nợ phải trả
-
Doanh nghiệp với nhà cung cấp
-
Doanh nghiệp với NS Nhà nước
-
Quan hệ thanh toán nội bộ
-
Quan hệ thanh toán khác: Quan hệ với ngân
hàng, ký quĩ ký cược
Chương 3. kê toán nợ phải trả
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 3
3.1.2. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả

Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả
theo từng đối tượng. Các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ phải
trả ngắn hạn và nợ phải trả dài hạn



Phải theo dõi chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và
hiện vật đối với các khoản nợ phải trả bằng vàng,
bạc, đá quý. Cuối kỳ kế toán, phải điều chỉnh số dư
các khoản nợ phải trả theo giá thực tế ngày cuối kỳ
kế toán.

Các tài khoản nợ phải trả chủ yếu có số dư bên có,
nhưng một số tài khoản thanh toán như: TK331,
333,338. ...có thể vừa có số dư bên Có, vừa có số
dư bên Nợ. Cuối kỳ căn cứ vào số dư chi tiết để lấy
số liệu ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần Tài
sản và Phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 4
3.2 K toỏn cỏc khon n phi tr
3.2.1. K toỏn phỏt hnh trỏi phiu
Kế toán sử dụng tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành
Bên Nợ:

Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;

Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;

Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:

Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;


Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;

Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.

Số dư Có: Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến
cuối kỳ.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:

3431 - Mệnh giá trái phiếu

3432 - chiết khấu trái phiếu

3433 - Phụ trội trái phiếu.
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 5
3.2.1.1. Kế toán trường hợp phát hành trái
phiếu theo mệnh giá
Phản ánh tiền thu về phát hành trái phiếu:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu

Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ

Nợ TK 635: Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ

Nợ TK 241: Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản
xây dựng dở dang


Nợ TK 627: Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản
sản xuất dở dang

Có TK 111, 112: Số tiền lãi trái phiếu trong kỳ
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 6
Nếu trả lãi sau khi trái phiếu đáo hạn, từng kỳ
doanh nghiệp cần trích trước chi phí lãi vay :

Nợ TK 635, 241, 627:

Có TK 335: Phần lãi trái phiếu phải trả
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp
thanh toán cả gốc và lãi cho người sở hữu trái
phiếu:

Nợ TK 335: Tổng số tiền lãi trái phiếu

Nợ TK 3431: Mệnh giá trái phiếu

Có TK 111, 112...
Ebook.VCU - www.eb
ookvcu.com
TP 7
Trường hợp trả lãi trái phiếu ngay khi phát hành:
+ Khi phát hành trái phiếu:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thu


Nợ TK 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước)

Có TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Định kỳ phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí từng kỳ:

Nợ TK 635, 241, 627:

Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn: Số lãi trái phiếu phân bổ
từng kỳ.
Chi phí phát hành trái phiếu:

Nợ TK 635: Nhỏ

Nợ TK 242: Lớn

Có TK 111, 112...
Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn:

Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu

Có TK 111, 112

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×