Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Báo cáo kiến tập quản trị nhân lực: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÙ LAO LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH MTV XUÂN HẠNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.1 KB, 56 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................1
PHẦN 1.........................................................................................................3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................3
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập..........................................................3
1.1.1. Tên doanh nghiệp........................................................................3
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp..................3
1.1.3. Địa chỉ doanh nghiệp:..................................................................3
1.1.4. Cở sở pháp lý của doanh nghiệp.................................................3
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp (hình thức sở hữu doanh nghiệp)..........4
1.1.6. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................4
1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ:...........................4
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.....................4
1.2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................4
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh....................................................5
1.2.3.Tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................6
1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
những năm gần đây...............................................................................7
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp....................11
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:............................11
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cùa từng bộ phận:...................................11
1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận...................................................12
PHẦN 2.......................................................................................................13
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÙ LAO LAO ĐỘNG...........................13
TRONG CÔNG TY TNHH MTV XUÂN HẠNH PHÁT......................13
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên
Xuân Hạnh Phát ảnh hưởng tới công tác thù lao lao động..................13
2.1.1. Mặt hàng kinh doanh:................................................................13
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH Một thành viên
Xuân Hạnh Phát ..................................................................................13


2.1.3. Quy trình công nghệ áp dụng trong hệ thống bán hàng ở công ty
.............................................................................................................14
2.1.4. Tæ chøc kinh doanh..................................................................14
2.1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Một thành
viên Xuân Hạnh Phát...........................................................................15
2.1.6. Số lượng, chất lượng và kết cấu lao động.................................19
2.2. Thực trạng công tác thù lao lao động tại Công ty TNHH Một
thành viên Xuân Hạnh Phát ................................................................23


2.2.1. Hệ thống thù lao lao động tại Công ty TNHH Một thành viên
Xuân Hạnh Phát ..................................................................................23
2.2.1.1. Kết cấu của thù lao lao động..................................................23
2.2.2.2. Nhận xét về việc thực hiện các loại thù lao lao động đối với
lao động của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát .........28
2.3. Đánh giá công tác thù lao lao động tại Công ty TNHH Một thành
viên Xuân Hạnh Phát:..........................................................................38
2.3.1. Những mặt tích cực trong công tác thù lao lao động tại Công ty
TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát:............................................38
2.3.2. Những mặt hạn chế bất công trong công tác thù lao lao động tại
Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát ..............................40
PHẦN 3.......................................................................................................44
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ THÙ
LAO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH XUÂN HẠNH PHÁT.......44
3.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thông trả thù lao lao động hợp lý. 44
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động thù lao lao động............44
KẾT LUẬN................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................53



PHẦN MỞ ĐẦU
“Thù lao lao động” không chỉ có ý nghĩa với các tổ chức kinh tế mà
còn có ý nghĩa đối với người lao động, đây là động lực khiến họ nỗ lực làm
việc, phấn đấu, cống hiến cho tổ chức và cũng chính là cho chính cuộc
sống của họ. Với khoản thù lao này, người lao động có thể chi cho nhà ở, đi
lại, ăn uống, vui chơi, giải trí,… bù đắp và bổ sung sức lao động đã mất để
tiếp tục làm việc, sống và tồn tại.
Xã hội mà chúng ta đang sống ngày càng phát triển nhanh chóng, điều
đó có nghĩa là con người chúng ta đang có cuộc sống ngày càng đầy đủ và
sung sướng hơn. Để có kết quả đó thì hoạt động sản xuất kinh doanh đóng
vai trò quan trọng hàng đầu, nhưng để hoạt động sản xuất này có thể diễn
ra và ngày càng phát triển như vậy thì nhân tố con người với sức lao động
cũng như trí óc sáng tạo của họ lại đóng vai trò quyết định. Các tổ chức sản
xuất kinh doanh luôn tìm cách thu hút và giữ chân những người lao động
giỏi làm việc có kết quả và hiệu quả cao để đóng góp cho sự phát triển của
tổ chức nói riêng và của xã hội nói chung. Và công cụ có hiệu quả nhất
chính là thù lao lao động, là tất cả các khoản mà người lao động nhận được
khi họ làm và đóng góp cho tổ chức, bao gồm thù lao cơ bản, các khuyến
khích và các phúc lợi.
Thù lao lao động có tầm quan trọng như vậy nhưng công tác thù lao
lao động của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát vẫn còn tồn
tại một số vấn đề bất cập, chưa hoàn thiện dẫn đến kết quả và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát khó
đạt được như mục tiêu đề ra. Thấy được điều này, em quyết định chọn đề tài
về thù lao lao động khi kiến tập tại Công ty TNHH Một thành viên Xuân
Hạnh Phát. Đề tài Báo cáo kiến tập nghiệp vụ của em là: “Thù lao cho
người lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát”.
Kết cấu của Báo cáo kiến tập nghiệp vụ của em gồm ba phần sau:
1



Phần I: Khái quát về Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh
Phát.
Phần II: Phân tích hoạt động thù lao lao động trong Công ty
TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát .
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện công tác thù lao lao
động tại Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát .
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo kiến tập này không
thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và
giúp đỡ của thầy.
Em xin chân thành cám ơn!

2


PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập
1.1.1. Tên doanh nghiệp
- Tên công ty: Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát
1.1.2. Giám đốc, kế toán trưởng hiện tại của doanh nghiệp
- Giám đốc: Bà Nguyễn Ngọc Mai; địa chỉ: đường Nguyễn Văn
Giản, phố 2, P.Đông Thành, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
- Kế toán trưởng: Bà Bùi Thị Kim Huê
1.1.3. Địa chỉ doanh nghiệp:
- Địa chỉ: đường Nguyễn Văn Giản, phố 2, P. Đông Thành, Thành
phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
- Điện thoại: 0303880973
- Mã số thuế: 2700650945
1.1.4. Cở sở pháp lý của doanh nghiệp

- Đăng ký kinh doanh số 2700650945 của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh
Ninh Bình cấp.
- Ngày thành lập :

02/3/2009

- Quy mô hiện tại của doanh nghiệp:
Bảng 1.1

Số
Tên thành viên
TT

Nơi đăng kí hộ khẩu thường
Giá trị vốn
trú đối với cá nhân hoặc địa
Góp
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức (đồng)

Phần
Vốn
góp
(%)

Đường Nguyễn Văn Giản, phố
1

Nguyễn Ngọc Mai

2, Đông Thành, thành phố 3.000.000.000


100

Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Theo điều lệ của Công ty quy định:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm
vốn điều lệ.
3


2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng
việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của
người khác.
`

Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của
người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hai
thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới
cam kết góp vốn vào công ty.
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp (hình thức sở hữu doanh nghiệp)
Công ty TNHH Một thành viên
1.1.6. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
* Các lĩnh vực kinh doanh chính:
- Kinh doanh các loại sách, văn hóa phẩm
- Kinh doanh máy móc thiết bị...
- Kinh doanh văn phòng phẩm.
1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ:
Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Một thành viên

Xuân Hạnh Phát: Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 3/2009. Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình vừa phục vụ tốt
nhiệm vụ chính trị tại địa phương vừa đảm bảo đời sống và công việc cho
cán bộ công nhân viên.
1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
1.2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh các loại sách, văn
hóa phẩm, văn phòng phẩm công ty tập trung nâng cấp và mở rộng hiệu
sách nhân dân các huyện thị xã, xây dựng trung tâm sách tự chọn thành phố
Ninh Bình. Công ty thực hiện việc phát hành các loại sách giáo khoa, giáo
trình, sách tham khảo, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm phục vụ học sinh
4


sinh viên trên địa bàn tỉnh. Phát hành các loại sách tài liệu phục vụ việc
nghiên cứu học tập tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, học tập các
Nghị quyết của Đảng, Nhà nước. Khai thác và phát hành các loại sách pháp
luật, khoa học kỹ thuật, tin học, văn học, ngoại ngừ phục vụ nhu cầu hưởng
thụ văn hóa của nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
NHÀ CUNG CÂP
Cập nhật liên tục tên xuất bản
phẩm mới. Thiết bị đồ dùng mới,
phù hợp theo xu hướng
ĐẶT HÀNG

NHẬP KHO – DÁN NHÃN

GIỚI THIỆU CÁC MÃ HÀNG
MỚI TRÊN TRANG WEB


Công tác bán hàng
Trong hệ thống cửa hàng đại lý
của công ty
đến người tiêu dùng
* Hàng năm căn cứ vào nhu cầu của khách hàng cũng như dự báo
của doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh năm trước, doanh nghiệp
ký kết với các nhà xuất bản các công ty để mua các mặt hàng phù hợp với
nhu cầu của địa phương. Khi nhận hàng về đơn vị tiến hành dán nhãn mã
hàng nhập kho thông báo sách, tài liệu mới trên trang WEB của đơn vị
5


đồng thời với việc phân phối cho cửa hàng bán hàng theo quy định của
công ty.
1.2.3.Tổ chức sản xuất kinh doanh

HỆ THỐNG CÁC CỬA
HÀNG TRONG TỈNH

Cöa hµng
huyÖn Yªn


Cöa hµng
huyÖn Nho
Quan
Cöa hµng
huyÖn Gia
ViÔn


Cöa hµng trung
t©m sách tự chọn
- VHP

Cöa hµng
huyÖnYªn
Kh¸nh

Cöa hµng ThÞ
x· Tam §iÖp

Cöa hµng
huyÖn Kim
Sơn

* Mô hình sản xuất kinh doanh của công ty phân tán trên địa bàn
toàn tỉnh
- Đối với văn phòng công ty: Các bộ phận thiết kế, marketing chịu
trách nhiệm việc thiết kế mẫu mã, xem xét đánh giá nhu cầu tiêu thụ tiến
hành đặt hàng các nhà xuất bản các công ty để có hàng phục vụ nhu cầu
người tiêu dùng.
- Đối với các cửa hàng, trung tâm: Thực hiện niêm yết công khai các
mặt hàng mới, quảng bá sản phẩm tại nơi bán; Thực hiện quá trình tiêu thụ
sản phẩm, giao hàng tận tay người tiêu dùng.
6


1.2.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những
năm gần đây

Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát hoạt động theo cơ
chế thị trường, chức năng chủ yếu của là kinh doanh sách và văn hóa phẩm
các loại .
Hình thức kinh doanh của Công ty rất linh hoạt đan xen giữa bán
buôn và bán lẻ, đáp ứng nhu cầu sách và văn hóa phẩm cho khách hàng.
Ngoài ra, công ty còn tổ chức phát triển mạng lưới bán lẻ rộng khắp các địa
bàn trong tỉnh đáp ứng nhu cầu sách,văn húa phẩm đến tận vùng sâu, vùng
xa. Mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh
Phát là sách các loại ( Sách giáo khoa, sách giáo trình, sách chính trị pháp
luật, sách nông nghiệp, sách truyện, sách thiếu nhi.. về văn hóa phẩm có
các mặt hàng: Lịch và các sản phẩm lịch, giấy vở, đồ dùng học sinh, đồ
dùng văn phòng...
Đặc điểm của công ty là không tham gia vào hoạt động sản xuất tạo
ra sản phẩm. Đặc điểm đó cũng ảnh hưởng đến tình hình quản lý và sử
dụng vốn của công ty. Trong cơ cấu vốn thì vốn lưu động luôn luôn chiếm
tỉ trọng lớn so với vốn cố định. Vốn cố định là không đáng kể nhưng qua
một vài năm gần đây, Công ty cũng đã tập chung đầu tư mua sắm, xây
dựng mới các Hiệu sách khối huyện, đầu tư trang thiết bị công nghệ mới
phục vụ cho kinh doanh như hệ thống máy tính bán hàng, phần mềm quản
lý và bán hàng.... Trong quá trình kinh doanh, Công ty là một đơn vị làm ăn
hiệu quả, địa bàn kinh doanh ngay càng mở rộng. Điều này được thể hiện
qua một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua
1 số năm gần đây ở số liệu sau :
- Số lượng bản sách bán ra :
- Số lượng tờ, bộ văn hóa phẩm bán ra
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính


Doanh thu ( Đ.vị tính triệu đồng )
Tổng số
Sách
Văn phòng
7


( bản )

phẩm

Năm 2012

396.253

10.800

5.296

5.504

Năm 2013

423.400

11.500

5.595

5.904


Năm 2014

486.500

12.000

5.762

6.238

Năm 2015
- Qua số liệu trên ta thấy doanh thu bán ra hàng năm của công ty đều tăng
thể hiện ở các mặt hàng bán ra hàng năm đều tăng, năm sau cao hơn năm
trước nhất là mặt hàng văn phòng phẩm năm 2013 so với năm so với năm
2012 tăng 5,35%.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY NĂM 2009-2013
So sánh 2013/2012
TT

Chỉ tiêu

Đvt

2009

2012

2013


Số

2010

2011

lượng
10.800 11.500 12.000
500

%

2. Doanh thu

Tr.đ

6.537

8.000

3. Lợi nhuận

Tr.đ

120

160

250


280

300

20

7.14

4. Nộp NSNN

Tr.đ

5.7

8.4

43

37

40

3

8

2.500

3.500


4.500

5.000

5.000

0

-

25

27

30

30

30

0

-

5. Thu nhập BG
6.

Đội ngũ
CBCNV


Ngđ/thán
g/người
Người

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)

ĐỒ THỊ: MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2009-2013

8

4.34


Qua số liệu ở biểu trên, nhận thấy tình hình kinh doanh của Công ty
năm 2009-2013 tương đối ổn định thông qua các chỉ tiêu doanh thu, lợi
nhuận, sản lượng thu mua đều tăng qua các năm. Cụ thể:
- Năm 2010 so với năm 2009 tăng, tương ứng mức tăng 1.463 triệu
đồng, các mặt hàng bán ra sách và văn phòng phẩm đều tăng. Ngoài ra lợi
nhuận cũng tăng lên 40 triệu đồng dẫn đến thu nhập bình quân của các bộ
nhân viên trong Công ty tăng 1 triệu đồng. Số lưọng lao động trong Công
ty năm 2009 so với năm 2010 có thay đổi tăng thêm 02 lao động.
- Năm 2011 so với năm 2010 cũng vậy, doanh thu bán ra đạt 10.800
triệu đồng, lợi nhuận 250 triệu đồng. Cả 2 chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
đều tăng so với năm 2010. Thu nhập bình quân của người lao động cũng
tăng 1 triệu đồng ( năm 2010 thu nhập bình quân người lao động là 3,5
triệu đồng thì đến năm 2011 đã tăng lên 4,5 triệu đồng /người ), năm 2011
công ty tuyển dụng thêm 02 lao động. Để có mức lương 4,5 triệu đồng/
người chủ yếu do doanh thu tăng cộng đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt

tình trong công tác kinh doanh.
- Năm 2013 so với năm 2012 mặt dù bị tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế, trong đó có hàng loạt công ty thương mại khác trong ngành
thua lỗ hoặc phá sản nhưng Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh
9


Phát vẫn giữ vũng đà tăng trưởng mặc dù không cao nhưng ổn định. Về
doanh thu năm 2013 đạt mức 12.000 triệu đồng, tăng 500 triệu đồng với tỷ
lệ tăng 4,34%. Sở dĩ có sự tăng lên này là do năm 2013, Công ty tập trung
tiêu thụ những mặt hàng sách truyền thống như sách giáo khoa, về văn
phòng phẩm thì các loại giấy vở đồ dùng học sinh, đồ dùng văn phòng .., kế
hoạch tiêu thụ các mặt hàng này đã được lên kế hoạch rất chi tiết, chất
lượng các mặt hàng này rất cao nên doanh thu, thu được tăng lên một cách
đáng kể. Số lượng lao động trong năm 2013 không thay đổi và mức nộp
ngân sách nhà nước đều đặn tăng.
Như vậy thông qua phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến tình hình
kinh doanh của Công ty năm 2009-2013 nhận thấy Công ty hiện là một
trong những doanh ngiệp làm ăn có hiệu quả. Năm 2009, Công ty đã hoàn
thành vượt mức kế hoạch doanh thu, các năm tiếp theo doanh thu, lợi
nhuận thu được tăng đều. Và bằng những cố gắng lớn của toàn thể CBCNV
Công ty cũng như do đổi mới công nghệ, tăng hiệu quả quản lý nên lợi
nhuận của Công ty các năm từ 2009-2013 tăng lên. Thu nhập của người lao
động nhờ thế cũng tăng theo. Ngoài ra, Công ty còn giải quyết công ăn vịêc
làm cho một số lượng lao động ổn định khoảng 30 người. Hoạt động kinh
doanh của Công ty được duy trì ổn định, góp phần làm tăng ngân sách nhà
nước.

10



1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc công ty

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Kinh Doanh

Kỹ Thuật

Phòng
Kinh Doanh

Phòng
Kế Toán

Phòng
Kỹ Thuật

Phòng
kho

Phòng Tổ
chức
Hành Chính


Phòng
Thiết Kế

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cùa từng bộ phận:
- Giám Đốc: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của công ty. Chuẩn
bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ cuộc họp.
Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của công ty. Theo dõi
Kế toán
lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính; Trưởng
phòng
trưởng
hành
chuẩn bị các báo cáo đặc biệt. Dự báo những yêu cầu tài chính; chuẩn bịchính, nhân
sự
ngân sách hàng năm; lên kế hoạch chi tiêu; phân tích những sai biệt; thực
hiện động tác sửa chữa.

Trưởng bp
- Phó giám đốc kinh doanh: Quản lý trực tiếp Phòng kinh doanh, nêu ra kỹ thuật

các phương án kinh doanh cũng như các chiến lược.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Quản lý trực tiếp Phòng kỹ thuật, chịu mọi
trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm .
11

Kỹ
Hành

Kế
Làm
thuật
chính
toán
vườn


- Phòng kinh doanh: Có chức năng tung ra các chiến lược kinh doanh,
chọn thị trường, theo dõi Công nợ và Mua vật tư để phục vụ sản xuất.
- Phòng kế toán: Thực hiện thu chi hàng ngày, đối chiếu công nợ với
phòng Kinh doanh, Thủ tục Ngân hàng, lập BCTC …
- Phòng Kỹ thuật: Quản lý công nhân, lập kế hoạch sản xuất , đi sâu về
kỹ thuật để sản phẩm ngày càng hoàn thiện.
- Phòng kho: Theo dõi tồn kho, nhập và xuất hàng.
- Phòng hành chính: Quản lý nhân sự, theo dõi và làm thủ tục bảo hiểm
cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng thiết kế: Tập trung vào thiết kế để công ty ngày càng có nhiều
mẫu mã mới, phù hợp với người tiêu dùng hơn.
1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận.
Bộ máy của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng: Đứng đầu Công ty TNHH Một thành
viên Xuân Hạnh Phát là Giám đốc công ty. Giám đốc quản trị theo chế độ
một thủ trưởng có quyền quyết định, điều hành mọi hoạt động của Công ty
TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát theo đúng kế hoạch và chính sách
pháp luật của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập
thể CBCNV. Giám đốc là người đại diện toàn quyền của Công ty TNHH
Một thành viên Xuân Hạnh Phát trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các cửa hàng có trách nhiệm báo cáo định kỳ các hoạt động kinh
doanh lên Phòng kinh doanh của công ty và báo cáo số liệu lên Phòng kế

toán của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát; Phòng kế toán
chịu trách nhiệm về việc huy động vốn, xem xét việc tính giá thành, lãi, lỗ,
báo cáo lãnh đạo Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát để giúp
phòng Kinh doanh lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thăm dò thị
trường, marketing và lập dự án phát triển cho Công ty.

12


PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THÙ LAO LAO ĐỘNG
TRONG CÔNG TY TNHH MTV XUÂN HẠNH PHÁT

2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên
Xuân Hạnh Phát ảnh hưởng tới công tác thù lao lao động
2.1.1. Mặt hàng kinh doanh:
- Sách các loại ( Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách chính trị pháp
luật, sách nông ngiệp, sách truyện, sách thiếu nhi...).
- Thiết bị trường học, đồ dùng dạy học.
- Đồ chơi trẻ em, đồ chơi thông minh bằng gỗ về giáo dục
- Các loại ấn phẩm khác
- Lịch và các sản phẩm lịch
2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH Một thành viên Xuân
Hạnh Phát .
Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát trong những năm
gần đây đã chú trọng tới việc đầu tư, mở rộng kinh doanh, các mặt hàng
của Công ty ngày càng đa dạng, phong phú. Các trang thiết bị phục vụ cho
công tác bán hàng được nâng cấp và mở rộng, mặt bằng rộng cộng với việc
đầu tư sửa chữa xây mới lại cho Công ty một diện mạo mới thu hút mọi đối
tượng khách trong địa bàn trong tỉnh và các tỉnh khác.

Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát đã cải tạo thay đổi
mặt bằng, làm thành hệ thống các cửa hàng sách và thiết bị tự chọn, phù
hợp hơn với xu hướng hiện nay.
Tất cả các phòng ban trong công ty đều được trang bị máy tính có
kết nối internet nhằm giúp lao động trong công ty cập nhật kịp thời các ấn
phẩm mới, cập nhật nghiệp vụ liên quan, đưa các sản phẩm tới tay khách
hàng nhanh nhất.

13

Phòng
kho


2.1.3. Quy trỡnh cụng ngh ỏp dng trong h thng bỏn hng cụng ty
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực, là nhân tố phát triển
trong các Công ty. Đổi mới là yếu tố, là biện pháp cơ bản giữ vai trò quyết
định để Công ty giành thắng lợi trong sản xuất kinh doanh. Công nghệ lạc
hậu sẽ tiêu hao nguyên vật liệu nhiều hơn, chi phí nhân công và lao động
nhiều hơn, công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra những sản phẩm có chất lợng phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của con ngời.
Tất cả các qui trình hoạt động tại công ty TNHH Mt thnh viờn
Xuõn Hnh Phỏt đều đợc thực hiện bằng dới dạng mã hóa bằng máy tính.
NH CUNG CP
Cp nht liờn tc tờn xut bn phm
mi. Thit b dựng mi, phự hp
theo xu hng
T HNG

NHP KHO DN NHN


GII THIU CC M HNG
MI TRấN TRANG WEB

Cụng tỏc bỏn hng
Trong h thng ca hng i lý
ca cụng ty
2.1.4. Tổ chức kinh doanh.
n ngi tiờu dựng
Chu kỳ kinh doanh: B phận kinh doanh đợc phân chia dựa trên
nguyên tắc về chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của mỗi bộ phận. Cơ cấu
kinh doanh của Công ty đợc tổ chức phân chia thành những bộ phận kinh
doanh chính, phụ, phụ trợ và phục vụ kinh doanh thuận lợi.
14


Kết cấu kinh doanhcủa Doanh nghiệp.
Cơ cấu kinh doanh của Công ty mang tính dây truyền và liên tục, các
bộ phận hoạt động nhịp nhàng ăn khớp với nhau tạo nên một cơ cấu chặt
chẽ từ khâu nhập hàng cho đến khâu bán hàng để sản phẩm cuối cùng tới
tay khách hàng tiện lợi và nhanh nhất. Điều này vừa tạo nên sự độc lập vừa
tạo nên sự liên kết giữa các khâu, bộ phận trong doanh nghiệp.
Cơ cấu kinh doanh của Công ty đã phát huy đợc tính phối hợp giữa
các bộ phận với nhau tăng tính hiệu quả kinh doanh của các cửa hàng nói
riêng và của Công ty nói chung. Đồng thời tạo sự thống nhất về chỉ huy,
điều hành và kiểm soát từ Ban Giám đốc Công ty. Tuy nhiên, với cơ cấu
kinh doanh của Công ty hiện nay đòi hỏi phải có sự điều hành giám sát thờng xuyên liên tục từ ban lãnh đạo. Chỉ một sơ suất trong công tác kiểm tra
giám sát sẽ gây ra sự gián đoạn trong quá trình kinh doanh làm ảnh hởng
tới kết quả kinh doanh chung của toàn công ty.
Nh vậy, để quá trình kinh doanh diễn ra bình thờng và có hiệu quả thì
công tác chỉ huy, điều hành, kiểm soát phải tốt. Muốn vậy, Công ty phải có

một bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, hợp lý và hoạt động hiệu quả.
2.1.5. S t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty TNHH Mt thnh viờn
Xuõn Hnh Phỏt
B mỏy qun lý ca Cụng ty c xõy dng theo mụ hỡnh trc tuyn
chc nng. ng u b mỏy l Giỏm c cụng ty, tip n l Phú giỏm
c m nhim tng nhim v, chc nng riờng bit. Cỏc phũng ban bao
gm: Phũng T chc hnh chớnh, Phũng Ti chớnh K toỏn, Phũng u t
tip th, Phũng kinh doanh. B phn cui cựng ca b mỏy l cỏc ca hng
trc thuc Cụng ty trờn a bn tnh.

15


BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
MARKETING

HỆ THỐNG CÁC CỬA

HÀNG TRONG TỈNH

Cöa hµng
huyÖn Yªn


Cöa hµng
huyÖn Nho
Quan
Cöa hµng
huyÖn Gia
ViÔn

Cöa hµng trung
t©m sách tự chọn
- VHP

Cöa hµng
huyÖnYªn
Kh¸nh

Cöa hµng ThÞ
x· Tam §iÖp

Cöa hµng
huyÖn Kim
Sơn

*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy của Công
ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát .


16


Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm nhiều bộ phận khác nhau, mỗi
bộ phận đảm nhiệm chức năng, nhiệm vụ riêng biệt:
- Giám đốc Công ty.
Giám đốc là người đại diện các quyền lợi và lợi ích cho người lao
động và hoạch định chiến lược kinh doanh hiện tại và tương lai, là người
trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh, về việc bảo toàn
vốn. Giám đốc Công ty có quyền quyết định bộ máy Công ty đảm bảo gọn
nhẹ, đủ năng lực, hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm với tinh thần
duy trì tốc độ phát triển năm sau cao hơn năm trước.
- Phó giám đốc Công ty.
Hiện nay Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát có 02 phó
Giám đốc để giúp việc cho Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể:
+ Phó Giám đốc giúp cho Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức nhân sự,
hành chính .
+ Phó Giám đốc giúp cho Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh được
phân công phụ trách việc Đầu tư tiếp thị.
* Các phòng ban chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc trong
công tác quản lý.
+ Phòng Tài chính kế toán:
- Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ, công
tác quản lý tài sản, thanh toán quyết toán các hợp đồng kinh tế, kiểm soát
các chi phí hoạt động trong công ty, quản lý vốn và tài sản của công ty,
thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch thu- chi tài chính hàng năm tham mưu cho giám đốc

trình Hội Đồng thành viên phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các
khoản vốn, sử dụng vật tư, đối chiếu công nợ.
17


Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn công ty
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế
+ Phòng Tổ chức hành chính:
- Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý nguồn
nhân lực, quản lý hành chính văn phòng và đảm bảo trật tự nội vụ trong
Công ty.
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc
nội qui và qui chế của công ty
Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin trong công ty
- Nhiệm vụ:
Đối nội: Công tác nội vụ của cơ quan, tổng hợp thông tin, xử lý các
thông tin theo chức năng và quyền hạn
Đối ngoại: Tiếp khách , tiếp nhận thông tin từ bên ngoài
Công tác tổ chức, chế độ chính sách: giải quyết các vấn đề liên quan
tới nhân sự theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình: Tuyển dụng, quản lý
nhân lực, điều động thuyên chuyển người lao động; theo dõi công tác thi
đua khen thưởng; tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức, cho người lao động
+Phòng kinh doanh:
- Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc để quản lý chiến lược phát triển Công ty.
Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
Thiết lập giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng
Thực hiện hoạt động bán hàng tới khách hàng nhằm mang lại doanh

thu cho doanh nghiệp
Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công ty nằm mang đến các
dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng

18


- Nhiệm vụ: Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án kinh doanh mới, và điều phối kinh doanh trong toàn Công
ty...
+ Phòng đầu tư tiếp thị: Trực tiếp tham gia kinh doanh làm nhiệm vụ
nghiên cứu thị trường.
+ Các cửa hàng trực thuộc: Có nhiệm vụ bán buôn, bán lẻ cho địa
bàn...
*Mối quan hệ giữa các bộ phận.
Bộ máy của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng: Đứng đầu Công ty TNHH Một thành
viên Xuân Hạnh Phát là Giám đốc công ty. Giám đốc quản trị theo chế độ
một thủ trưởng có quyền quyết định, điều hành mọi hoạt động của Công ty
TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát theo đúng kế hoạch và chính sách
pháp luật của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập
thể CBCNV. Giám đốc là người đại diện toàn quyền của Công ty TNHH
Một thành viên Xuân Hạnh Phát trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các cửa hàng có trách nhiệm báo cáo định kỳ các hoạt động kinh
doanh lên Phòng kinh doanh của công ty và báo cáo số liệu lên Phòng kế
toán của Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát, Phòng kế toán
chịu trách nhiệm về việc huy động vốn, xem xét việc tính giá thành, lãi, lỗ,
báo cáo lãnh đạo Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát để giúp
phòng Kinh doanh lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thăm dò thị thị
trường, marketing và lập dự án phát triển cho Công ty.

2.1.6. Số lượng, chất lượng và kết cấu lao động
* Yếu tố lao động
Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát có đội ngũ lao động
lành nghề đủ mạnh cả về chất lẫn về lượng, trong đó lực lượng lao động trẻ
chiếm khá lớn đủ tài trí tuệ để đảm đương nhiệm vụ mà ban lãnh đạo Công
ty giao phó. Tình hình lao động của Công ty được thể hiện ở biểu sau:
19


TèNH HèNH LAO NG CA CễNG TY NM 2009/2013
n v tớnh: Ngi
TT

Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

So sánh
12/13

SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

Tổng LĐ theo
trình độ

27

100

27

100

30

100

30

100

30


100 0

-

Đại học

17

63

18

67

19

63

19

63

19

63 0

-

1. Cao đẳng


5

18.5

4

14.8

6

20

6

20

6

20 0

-

Trung cấp

4

14.8

4


14.8

4

13

4

13

4

13 0

-

LĐ phổ thông

1

3.7

1

3.4

1

4


1

4

1

4

0

-

LĐ theo cơ cấu

27

100

27

100

30

100

30

100


30

100 0

-

Trực tiếp

27

100

27

100

30

100

30

100

30

100 0

-


2.

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Qua s liu biu trờn thy tỡnh hỡnh lao ng ca Cụng ty bin
ng qua cỏc nm t 2009/2013 khụng ỏng k.
Nm 2009, Tng lao ng theo trỡnh l 27 ngi. Trong ú lao
ng trỡnh i hc l lao ng ch yu. Lao ng cú trỡnh i hc l
17 ngi, chim t l 63% so vi tng s lao ng. Lao ng cú trỡnh cao
ng l 5 ngi chim t l 18.5%. Lao ng trung cp v lao ng ph
thụng l 5 ngi chim t l 18.5%. Nh vy nm 2009 s lao ng ca
cụng ty ch yu cú trỡnh i hc. Mi lao ng ny chim gi v trớ ch
cht v l nhng lao ng khụng th thiu, úng gúp vo s thnh cụng ca
cụng ty...
20


- Năm 2010, Công ty do 01 cán bộ đã nghỉ hưu và công ty có tuyển
thêm 01 lao động mới tốt nghiệp chuyên ngành Văn hóa để phục vụ thêm
cho mục đích bổ sung số lượng đầu sách nhằm làm phong phú các mặt
hàng kinh doanh
- Năm 2011, 2012, 2013 Số lượng lao động được giữ ổn định là 30
người, tỷ lệ đại học vẫn chiếm phần lớn cơ cấu lao động của công ty.
Đặc thù của Công ty là kinh doanh thương mại, nguồn nhân lực công
ty đựơc sử dụng tập trung vào việc hoạch định, tìm đối tác, chào hàng,
quảng cáo, tiêu thụ...nên bộ phận lao động gián tiếp ít được bổ sung thêm
mà chủ yếu là tăng thêm về cơ cấu lao động trực tiếp.
Như vậy, qua phân tích số liệu trên, nhận thấy tình hình lao động của
Công ty nhìn chung ít có sự biến động theo thời gian. Tuy nhiên lực lượng
lao động hiện có của công ty hầu hết là đội ngũ trẻ, tập trung làm việc chủ yếu

ở văn phòng công ty (phòng kinh doanh, Phòng đầu tư tiếp thị...).
Hơn thế nữa, bước đầu công ty hoạt động theo mô hình lao động cổ
phần hoá nên việc sắp xếp bố trí lao động còn phụ thuộc vào lao động hiện
có. Công ty chưa mạnh dạn đổi mới theo hướng tinh gọn, năng động. Do đó
một số CBCNV có tư tưởng trông chờ ỷ lại, chưa đáp ứng được tình hình
phát triển chung của xã hội nói chung và công ty nói riêng. Trình độ
chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu của Công ty trong tình hình mới.
Hàng năm, Công ty ít tuyển thêm nhân sự phù hợp với nhu cầu và
trình độ năng lực để bổ sung cho đội ngũ cán bộ được vững mạnh và đầy
đủ hơn tuy nhiên, xét một các tổng thể thì đại bộ phận lao động trong Công
ty rất có trách nhiệm công tác, có ý thức xây dựng tập thể và phấn đấu vì mục
tiêu chung của Công ty.
Hiện nay Công ty đang có các chế độ ưu đãi về lương, thưởng đối
với cán bộ công nhân viên nên rất khuyến khích mọi người hăng say làm
việc, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nguồn lao động không phải
thuê ngoài mà chủ yếu là cán bộ làm việc lâu năm, có nhiều kinh nghiệm
về lĩnh vực mà lao động phụ trách nên hiệu quả làm việc là rất lớn..
21


*Yu t vn
tin hnh sn xut kinh doanh trc tiờn Cụng ty cn cú vn: Vn
ban u v vn b sung m rng hot ng kinh doanh. Vn úng vai
trũ quyt nh cho vic ra i, hot ng v phỏt trin ca cụng ty. Chớnh vỡ
vy vic qun lý v s dng vn sao cho cú hiu qu l mc tiờu hng u
t ra trong quỏ trỡnh hot ng ca Cụng ty.
TèNH HèNH VN CA CễNG TY NM 2009-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT


Chỉ tiêu

SL
Tài sản

1.

2.

So sánh
12/13

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

2.457 100 2.530 100 2.530 100 2.631 100 3.266 100 635 12.41

Tài sản ngắn hạn

1.798 73.17 1.852

Tài sản dài hạn

659 26.83 678

73.2
0
26.8
0

1.852 73.20 1.926
678 26.80 705

73.2
0
26.8
0

2.476 75.81 550


7.78

790 24.19 85

12.05

Nguồn vốn

2.457 100 2.530 100 2.530 100 2.631 100 3.266 100 635 12.41

Nợ phải trả

1.283 52.22 1.321

Vốn chủ sở hữu

1.174 47.78 1.209

52.2
1
47.7
9

1.321 52.21 1.374
1.209 47.79 1.257

52.2
1

1.374 37.20


0

47.7

1.892 62.80 635
9
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)

Qua s liu bng trờn ta nhn thy tỡnh hỡnh vn ca Cụng ty nm
2009-2013 l kh quan, tng vn ca Cụng ty qua cỏc nm u cú s tng
trng nm 2009 tng ngun vn l 2.457 tr/, nm 2010 l 2.530 tr/, nm
2011 l 2.530 tr/, nm 2012 vn tng l 2.631 tr/, nhng n nm 2013
li tng lờn 3.266 tr/ vi s tng nhanh v ngun vn nh trờn ta ó thy
chng t s ln mnh ca cụng ty trong giai on t nm 2009-2013.

22

50


2.2. Thực trạng công tác thù lao lao động tại Công ty TNHH Một
thành viên Xuân Hạnh Phát .
2.2.1. Hệ thống thù lao lao động tại Công ty TNHH Một thành viên
Xuân Hạnh Phát .
2.2.1.1. Kết cấu của thù lao lao động
Thành phần thù lao lao động
Thù lao lao động
Tiền
lương


Phụ
cấp

Tiền
thưởng

Phúc
lợi

Thứ nhất: Tiền lương, tiền công
Trả công là một hoạt động quản trị nhân sự có ý nghĩa rất lớn đối với
mỗi tổ chức trong việc giúp cho tổ chức đó đạt được hiệu suất hoạt động
cao. Đây là một phần quan trọng của chi phí. Bên cạnh đó nó còn là phần
cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động.
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, có thể biểu hiện bằng tiền
và được ấn định bằng thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy của mỗi quốc gia, do người sử dụng
lao động trả cho người lao động theo hợp đồng lao động, cho một công
việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã làm hay
sẽ phải làm.
Hiện nay, tại Công ty TNHH Một thành viên Xuân Hạnh Phát áp
dụng mức lương thoả thuận giữa Công ty TNHH Một thành viên Xuân
Hạnh Phát và người lao động. Mức thu nhập của cán bộ lao động trong
khoảng từ 3.5 triệu đến 4.5 triệu.
Đối với người lao động trong thời gian làm việc thì vấn đề nhận thù
lao là quan trọng nhất cụ thể là nhận tiền lương hàng tháng. Đây chính là
nguồn thu nhập chính giúp cho người lao động sử dụng để làm tiền sinh
hoạt hàng ngày cho riêng mình cũng như gia đình của mình. Như vậy có
23



×