Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỒ ÁN Đồ án tốt nghiệp kiến trúc sư: Trung tấm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Tây Hồ Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 26 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.

Mục Lục
phần I phần mở đầu..............................................................................................3
phần II cơ sở khoa học và lý luận xây dựng các giải pháp kiến trúc...............8
phần III các Phơng án kiến trúc........................................................................16
phần IV Phần kỹ thuật.......................................................................................20
Theo các tài liệu đã đợc công bố và kết quả khoan khảo sát địa chất công
trình cho biết nền đất khu vực Dự án đợc cấu tạo bởi các lớp đất nh sau: 23
- Đất phủ trên mặt có bề dày mỏng phân bố đều trong khu vực...................23
- Sét dẻo, xám nâu, xám đen, xám xanh, dẻo chảy đôi chỗ dẻo mềm có bề
dày từ 0,4 đến 2,5m, phân bố không đều. ........................................................23
- Sét dẻo, nâu đỏ, nâu vàng, xám vàng xám ghi, dẻo cứng đến nửa cứng,
cứng, bề dày 2-12m.............................................................................................23
- Cát hạt trung - thô, lẫn sạn sỏi, cuội, xám vàng, trạng thái biến đổi chặt
vừa - chặt có bề dày từ 12-38m..........................................................................23
phần V Các yêu cầu về quản lý dự án trong quá trình vận hành.................24

LI CM N
Sau nm nm hc tp, c s hng dn nhit tỡnh ca cỏc thy
cụ giỏo, chỳng em, nhng sinh viờn khoỏ 2005 lp 05k2 ca trng i
hc Kin trỳc H Ni. Vi s dy cụng ch bo ca thy giỏo: Th.s Kts
Vng Nga My, Ths ks Nguyn Cnh Cng cựng s n lc ca
bn thõn, em ó hon thnh ỏn Tt Nghip vi ti:

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2


1


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy giỏo, cụ giỏo ca xng 2, cỏc
thy cụ giỏo trong khoa Kin trỳc, cng nh ton th cỏc thy cụ giỏo cỏc
b mụn ca trng i hc Kin trỳc H Ni ó truyn t cho em nhng
kin thc quý bỏu cú th hon thnh c ỏn ny v cỏc ỏn
trong 5 nm hc va qua.
c bit, Em xin c by t s cỏm n chõn thnh nht ti thy
giỏo: Th.s Kts

Vng Nga My v Th.s

KS Nguyn Cnh Cng ó

dy cụng hng dn em trong sut quỏ trỡnh tỡm hiu, nghiờn cu v
thc hin cỏc vn v mi phng din trong khi thit k cng nh
din t c ý tng ca ỏn mt cỏch tt nht.
Trong quỏ trỡnh thc hin ó gp nhiu khú khn nờn khú trỏnh khi cú
nhiu khim khuyt. Vỡ vy, chỳng em rt mong c cỏc thy giỏo, cụ
giỏo ng viờn v gúp ý cú th rỳt kinh nghim

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2


2

.


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.

phần I

phần mở đầu

Lời nói đầu
Ngời cao tuổi là lớp trầm tích văn hóa, là nội sinh của một dân tộc, là một lực lợng xã hội quan trọng. (Báo ngời cao tuổi số 148 ngày 19-2-2001)
Trong những năm tháng tuổi thanh xuân, mỗi con ngời đã cống hiến đến cạn kiệt sức lực của mình cho đất nớc và cho ngời thân,cũng nh cho mọi sự mu sinh và đã quên
lãng đi tất cả trong đó sức khỏe của chính mình.
Tuổi già làm cho con ngời ta nghĩ đến mình nhiều hơn và mong muốn có một nơi tĩnh lặng để ôn cố tri tân , và hồi t ởng lại những gì đã trải qua,đồng thời cũng
muốn có nơi tìm kiếm bạn tri âm đồng lứa để cùng nhau ngày nhìn hoa nở, tối ngắm trăng lên .
Cần có chăng một nơi để cho những ngời già của chúng ta ngồi lại nhâm nhi, hởng thụ những thành quả của chính mình và xã hội trong một cộng đồng mà nghĩa cử
đợc thể hiện một cách sâu sắc nhất, đồng thời góp đợc những kinh nghiệm, vốn sống, trí tuệ và sức lực của mình cho cộng đồng.
Nơi đó cần có và chúng ta có thể gọi là Trung tâm chăm sóc ngời cao tuổi (NCT) Tây Hồ Tây
Đựơc sự dìu dắt của các thầy cô trong trờng và thầy giáo hớng dẫn em xin mạnh dạn nhận đề tài trên, dù năng lực còn nhiều hạn chế.
Em xin chân thành cảm ơn cô THS KTS Vơng Nga My đã trực tiếp hớng dẫn em, các thầy cô và các đơn vị đã giúp em thu thập tài liệu.
Kết quả nghiên cứu chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Kính mong đợc các thầy cô tận tình chỉ bảo giúp đỡ.
Sinh viên
Trịnh Văn Trờng.
ngời già. Chỉ tính riêng ở Hà Nội, dân số nội thành khoảng 4 triệu ngời cộng
với dân số vãng lai khoảng 2 triệu ngời tạo một sức ép lớn lên cơ sở hạ tầng


I.1 giới thiệu chung
I.1.1

và dịch vụ phúc lợi xã hội đặc biệt là dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe ngời
cao tuổi.

Lý do chọn đề tài
Với dân số trên 86 triệu dân (tính đến cuối năm 2009) trong đó tỉ lệ

ngời già trên 60 tuổi chiếm khoảng 9.5 %, ngời già là đối tợng cần đợc sự
quan tâm của xã hội đặc biệt tại các thành phố lớn nh Hà Nội, Hồ Chí
Minh... những nơi có nhịp sống bận rộn tác động không nhỏ đến tâm lý của
Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

3

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trờng đã có những bớc
tiến vợt bậc thể hiện qua tốc độ tăng trờng kinh tế, mặc dù vậy nó cũng tạo
ra cuộc sống hối hả cho toàn xã hội, trong guồng quay đó những ngời trong
độ tuổi lao động đã có ít dần thời gian dành cho không khí ấm cúng của gia


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
đình. Trong khi đó, lớp ngời già ít đợc gặp mặt con cháu mỗi ngày, với mặc

mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và mô hình hoạt


I.1.3

cảm tuổi tác và đôi lúc là bệnh tật, ngời già sống tự ti hơn trong cô đơn và
buồn chán. Con cháu không có thời gian quan tâm đến ông bà, dù muốn nhng vì mu sinh cuộc sống cũng không làm khác đợc.
Hiện tại, nhiều khu phố đã tạo ra các câu lạc bộ cho ngời cao tuổi
nh CLB thơ, CLB cờ, CLB dỡng sinh... để có một môi trờng giúp ngời già
sinh hoạt sống vui sống khỏe; Tuy nhiên với điều kiện kinh tế của địa phơng
đồng thời cách thức tổ chức nhỏ cha đợc bền vững nên việc chăm sóc ngời
cao tuổi còn nhiều hạn chế.
Những đối tợng ngời cao tuổi cần đợc quan tâm trong xã hội bao gồm:
- Những ngời ở độ tuổi về hu cần đợc chăm sóc và nghỉ dỡng

đông của trung tâm
Mục tiêu của đồ án là xây dựng một Trung tâm điều dỡng ngời cao tuổi
theo mô hình chuẩn nhằm cung cấp các dịch vụ chăm sóc y tế, điều dỡng,
phục hồi chức năng, tâm lý, xã hội và giải trí cho ngời cao tuổi, tạo điều kiện
để ngời cao tuổi có một môi trờng nghỉ dỡng, giao lu và hòa nhập với cộng
đồng.
Nếu đợc áp dụng thành công, đây sẽ là mô hình đợc nhân rộng ở các tỉnh
thành trên cả nớc để tạo ra những môi trờng thân thiện nghỉ dỡng cho ngời
cao tuổi.

- Những ngời cần đợc điều trị và chăm sóc để phục hồi chức năng
- Những ngời cô đơn cần có môi trờng giao lu và chăm sóc ngắn hạn
Với những lí do trên đây, em xin chọn đề tài Trung tâm chăm sóc ngời cao
tuổi Tây Hồ Tây với mong muốn tạo ra một môi trờng thân thiện với đầy
đủ tiện nghi cho ngời cao tuổi để họ cảm thấy gần gũi với những ngời cùng

Trung tâm đợc thiết kế với các chức năng sau:

- Là cơ sở thực hiện các dịch vụ chăm sóc, bảo vệ và phục hồi chức năng cho
NCT (bao gồm các dịch vụ Y tế, dịch vụ nuôi dỡng, trợ giúp sinh hoạt và các
dịch vụ khác theo yêu cầu của ngời cao tuổi)

lứa tuổi và cảm thấy yêu đời hơn.

- Là khu vui chơi giải trí tổng hợp cho NCT và gia đình đến thăm.
I.1.2

Những căn cứ lập đồ án

- Căn cứ vào Quyết định của Xởng 2 Khoa kiến trúc Trờng Đại Học
Kiến Trúc Hà Nội giao nhiệm vụ thực hiện đồ án Tốt nghiệp cho sinh viên

Nhiệm vụ của Trung tâm bao gồm:
- Thực hiện các dịch vụ y tế cho NCT nh: cấp cứu, khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng, và các biện pháp tăng cờng sức khỏe cho NCT
- Thực hiện các dịch vụ nuôi dỡng, trợ giúp sinh hoạt và các nhu cầu khác cho
NCT nội trú hoặc ngoại trú theo yêu cầu

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

4


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.

- Hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nớc để năng cao chát lợng
phục vụ NCT.

Hiện tại, trên địa bàn Hà Nội đã có một số cơ sở dành cho ngời cao tuổi
nh Trung tâm điều dỡng ngời cao tuổi Cầu giấy, Hà Nội; Trung tâm điều dỡng
ngời cao tuổi ở Bắc Linh Đàm...

Mô hình hoạt động có thể là những loại hình sau:
Theo mô hình cổ phần kết hợp giữa đơn vị sự nghiệp có thu nhập với các

I.3

Mô hình xây dựng các cơ sở điều dỡng, chăm sóc
ngời cao tuổi trên thế giới

thành phần kinh tế khác dới hình thức xã hội hóa.
I.2

SƠ Lợc LịCH Sử phát triển những công trình
dành cho ngời cao tuổi trên thế giới và trong

Mô hình nuôi dỡng chăm sóc ngời cao tuổi cho một đối tợng, một

chức năng
Đây là mô hình chăm sóc nuôi dỡng ngời cao tuổi chỉ có một chức năng

nớc
Trên thế giới, ngày từ thế kỷ XVIII, ở phơng Tây đã hình thành những nhà
tế bần và những trại dỡng lão dành cho ngời cao tuổi và những ngời
không nơi nơng tựa.

Tại các nớc phát triển nh Mỹ, Canada, Pháp, Đức..., các trung tâm nghỉ
dỡng dành cho ngời cao tuổi ngày càng trở nên phổ biến và là loại hình
phúc lợi xã hội không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Những ngời già
tại các nớc này coi các trung tâm dỡng lão nh là một phần hoặc toàn bộ cuộc
sống của họ khi họ đau yếu hoặc đền tuổi nghỉ hu.
Tại Việt Nam, sau Cách mạng tháng 8, nhiều loại hình phục vụ ngời cao
tuổi đã đợc cả nớc quan tâm song do điều kiện kinh tế khó khăn nên còn nhiều
hạn chế.
Đến những năm gần đây ở Việt nam đã xuất hiện nhiều hình thức sinh hoạt
cho ngời cao tuổi nh: Câu lạc bộ sức khỏe ngoài trời, câu lạc bộ thơ, âm
nhạc... Năm 1995, Hội ngời cao tuổi đợc thành lập và báo ngời cao tuổi xuất
bản số đầu tiên. Năm 1997, truyền hình Việt Nam đã có một chơng trình dành
riêng cho ngời cao tuổi.
Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

I.3.1

5

là nuôi dỡng đơn thuần cho ngời già thuộc diện hu trí cô đơn thuộc các
cơ quan, tổ chức sản xuất tập thể hay nhà nớc thích hợp với mô hình xã
hội chủ nghĩa trớc đây
Nhà xây dựng 1 đến 2 tầng mái dốc thiết kế kiểu chung c có sân trong tạo
môi trờng sống gắn bó với thiên nhiên


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010


TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
I.3.2

Mô hình nuôi dỡng chăm sóc nuôi dỡng cho hai đối tợng, một

chức năng
Đây là dạng nuôi dỡng phức tạp hơn dành cho ngời già độc thân và cặp
vợ chồng già cô đơn nhng không có con cái chăm nom. Toàn bộ cuộc
sống sinh hoạt trong nhà đợc các nhân viên trong Trung tâm chuyên
nghiệp đảm nhiệm. Các công trình thiết kế có không gian kiến trúc phong
phú, mở rộng quan hệ giao tiếp trong các thành phần làm giảm sự cô đơn
của lứa tuổi già. Tuy nhiên, mô hình này cha kết hợp đợc quan hệ lứa tuổi
tạo sự đa dạng cuộc sống con ngời giữa các lứa tuổi với nhau để hỗ
nhau.

Hỡnh 1 Mụ hỡnh chm súc nuụi dng 1 i tng 1 chc nng
1.
2.
3.
4.

Phũng 1 ngi
Phũng 2 ngi
Bp n
Phũng v sinh

5.
6.
7.
8.


Phũng nhõn viờn phc v
Phũng sinh hot chung
Phũng ch bin
Snh

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

6

trợ

cho


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
5. Cn h ngi cao tui
Hỡnh 2 Mụ hỡnh chm súc nuụi dng 2 i tng 1 chc nng

I.3.3

Mô hình nuôi dỡng chăm sóc nuôi dỡng cho nhiều đối tợng

Đây là mô hình chăm sóc ngời cao tuổi đơn thuần một chức năng với đối
tợng phục vụ đa dạng cho các cặp vợ chồng già hoặc goá vợ, goá chồng,
cho những ngời về hu, nghỉ mất sức hoặc những ngời già cô đơn không

nơi nơng tựa.

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Snh
Phũng 2 ngi
Phũng 3 ngi
Phũng WC
Phũng bỏc s
Phũng y tỏ

I.3.4

7. Phũng nhõn viờn y t
8. Cn h 1 phũng
9. Cn h 2 phũng
10.Phũng n
11.Phũng ch bin
12.Phũng ni tr

Trung tâm nuôi dỡng chăm sóc nuôi dỡng nhiều chức năng cho

nhiều đối tợng

Nhà ở đợc thiết kế

nhiều tầng, có thang

Mô hình này là cơ sở thực nghiệm về thiết lập hệ thống phục vụ công cộng

máy phục vụ. Điều đó

gồm ngời già và trẻ em cơ nhỡ, có quan hệ mật thiết với nhau về mặt qui

phần nào

hoạch. Trung tâm chủ yếu đáp ứng yêu cầu sử dụng tốt là chính chứ cha

hạn chế sự

tuân theo một tiêu chuẩn cụ thể nào.

gắn bó với thiên nhiên
khả năng giao tiếp của

Nhà đợc thiết kế dạng căn hộ (cho cặp vợ chồng già sống độc thân) và dạng tập

các

thể (cho ngời già goá vợ hoặc goá chồng). Trong trung tâm có các khu vờn dạo,

thành

viên

cảnh quan để mọi ngời có thể đi dạo và làm những việc mình a thích. Ngoài ra


trong nhà.

khác và ngời thân có thể vào thăm, giao tiếp dễ dàng thoải mái.
Hỡnh 3 Mụ hỡnh nuụi

Đây là một mô hình thực nghiệm có đối tợng và chức năng nuôi dỡng,

dng dng hot ng

chăm sóc tổng hợp do vậy đã khai thác đợc thế mạnh của các lứa tuổi, tạo không

theo nh k cú i

gian môi trờng có quan hệ giao tiếp tốt, giảm bớt các xung đột, cô đơn trong
trung tâm.

tng m rng
1.
2.
3.
4.

Trung tõm hot ng
Kho chung
Vn t hp
Sõn trong

6.
7.

8.
9.

Phũng hnh chớnh
Phũng i
Phũng trc
Phũng khỏch

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

7


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.

phần II cơ sở khoa học và lý luận xây dựng các
giải pháp kiến trúc

II.1

Đặc điểm sức khỏe, tâm sinh lý ngời cao tuổi

Sức khỏe NCT đợc chia làm ba loại: Tốt, trung bình và kém. Tại Việt Nam
theo điều tra của Viện Lão Khoa với 13392 ngời cao tuổi trong độ tuổi từ 6080 thấy chỉ có 0,75% có sức khỏe tôt (theo giáo s Phạm Khuê, sách lão khoa
đại cơng)
Ngời ta phân biệt ngời cao tuổi theo tiêu chuẩn: Sống tự lập (không cần ngời


Hỡnh 4 Mụ hỡnh chm súc nuụi

chăm sóc) và sống phụ thuộc (cần ngời chăm sóc)

dng nhiu i tng nhiu

Một điểm cần lu ý nữa là một số cụ có thể bị bất động do bị ngã gãy xơng,

chc nng

tai biến mạch máu não, thoái hóa khớp...). Thông thờng những ngời chịu khó
tập tành lúc còn trẻ sẽ có một tuổi già ít bệnh tật và duy trì đợc sức khỏe lức
tuổi cao.
Tâm sinh lý của ngời cao tuổi cũng là một vấn đề phức tạp cần đợc quan
tâm, nghiên cứu song có thể đa ra một vài nhận xét cơ bản về tâm sinh lý của

1. Phũng 1 ngi
2. Phũng 2 ngi
3. Phũng ngh

4. Phũng sinh hot chung
5. Kho c
6. Phũng qun lý

ngời già hiện nay nh sau:
Đối với những ngời già khỏe mạnh không bệnh tật thì họ rất thích tiếp xúc
với mọi ngời, thiết tha với lao động, yêu cuộc sống

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my

Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

8


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
Đối với những ngời mắc phải bệnh tật lúc tuổi già thờng có tâm lý tự ti, bi

a. Nhiệt độ:

quan và buồn chán do mặc cảm làm phiền con cháu.
Đối với gia đình, tâm lý ngời già cũng có nhiều đặc điểm cần chú ý nh: sợ cô
đơn, không ai quan tâm tới mình lúc tuổi cao sức yếu. Một số lớn muốn ở
chung với con cái lúc trởng thành song cũng có một số ở thành phố có điều
kiện kinh tế muốn ở riêng do không hợp với con cái. Tâm lý của NCT thay đổi
từ từ nhiều khi khó nhận thấy nhng đến một thời điểm nào đó sẽ trở thành hố
ngăn cách giữa các thế hệ trong gia đình.

I.1

Giới thiệu tổng quan về dự án khu đô thị mới Tây Hồ Tây

I.1.1
I.1.1.1

Vị trí và điều kiện tự nhiện
Vị trí:


Địa điểm dự án nằm trên địa giới hành chính của các phờng Xuân La (quận Tây Hồ), phờng Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy) và xã Xuân Đỉnh, xã Cổ Nhuế (huyện Từ Liêm).
Khu đất Dự án nằm trong phần khu đất của Dự án Phát triển Khu Đô thị mới Hà Nội có diện tích khoảng 840ha.
Tổng diện tích đất của Dự án là 207,66 ha, bao gồm hai khu đất ngăn cách bởi đờng vành đai II (đờng Lạc Long Quân):
- Khu A: có diện tích 188,77 ha
- Khu B: có diện tích 18,89 ha.
I.1.1.2

Khí hậu

Khu vực Dự án nói riêng cũng nh toàn bộ Thành phố Hà Nội nói chung nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt: Mùa lạnh (khô) từ tháng 11 năm trớc đến tháng 3
năm sau và mùa nóng (mùa ma) là những tháng còn lại. Tháng lạnh nhất là tháng 1 và tháng nóng nhất là tháng 7,8.

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

9


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
- Nhiệt độ trung bình cả năm:

23,4oC

II.1.1.1

- Nhiệt độ cao nhất trong năm:


38oC

Phần lớn Khu vực Dự án hiện nay là đất nông nghiệp bằng phẳng có độ dốc

- Nhiệt độ thấp nhất trong năm:

2,7oC

không đáng kể. Độ cao của khu đất ở nơi cao nhất là 11,4m, thấp nhất là 5,6m, do

Địa hình:

có sự khác biệt về độ cao nền là khoảng 5,8m. Hầu hết diện tích khu đất (67,7%)

b. Lợng ma:

có chiều cao nền khoảng từ 6 đến 8m.

Lợng ma nhiều nhất trong năm tập trung vào các tháng 7, 8, 9. Số ngày ma trung

Đối với sự phân bố các khoảng dốc, d dịa hình dốc ít hơn 10% chiếm khoảng

bình hàng năm là 140 ngày. Vào mùa lạnh (khô) thờng có ma nhỏ và ma phùn,

99,7% diện tích của toàn khu đất. Do có điều kiện địa hình của khu đất là rất

mùa nóng (mùa ma) có khi ma tầm tã liên tục trong nửa tháng.

thích hợp cho phát triển khu đô thị mới.


- Lợng ma bình quân trong năm:
- Lợng ma tối đa:

1.670mm

II.1.1.2

2.000 mm

- Lợng ma tối thiểu:

Địa chất và thuỷ văn:

Về mặt địa lý, khu vực nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, gồm các lớp đất

1.500mm

sét và á sét ở độ sâu khoảng 20m và lớp cát nằm trong các lớp đất sâu hơn.

c. Gió:

Kết quả khảo sát địa lý cho thấy, khu vực xây dựng tại đây nằm trên một nền đất

Theo hai hớng chính:

đợc cấu tạo bởi các lớp đất chính nh sau:

- Gió Đông Nam:


từ tháng 4 đến tháng 10

- Lớp đất màu dày 0,4m-0,7m;

- Gió Đông Bắc:

từ tháng 11 đến tháng 3

- Lớp đất phù sa nâu đỏ dày 0,5m-2,0m;

Trong các tháng 6, 7, 8, 9 do ảnh hởng của bão và áp thâp nhiệt đới, tốc độ gió

- Lớp đất sâu hơn là đất sét vàng đậm và sét có chấm mầu hồng, thay đổi từ trạng

đạt cấp 7, 8 có khi đạt cấp 9, 10.

thái dẻo đến lớp cứng hơn, ở độ sâu hơn cho tới 12m;

d. Độ ẩm:

- Nớc ngầm đợc tìm thấy ở độ sâu 1,5m-2,5m;

- Độ ẩm nhỏ nhất:

80%

- Độ ẩm cao nhất:

88%


- Độ ẩm bình quân:

- Từ độ sâu 12m-34m là lớp cát trộn sỏi với đá, đôi khi có lớp sét mỏng và cát
mịn;
- Từ độ sâu 34m-70m, nớc lẫn với đá, sỏi và cuội cát;

84,5%

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

10


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
Luồng nứơc quanh Khu vực Dự án chảy về phía Tây xuất phát từ một nhánh của
sông Hồng và cuối cùng lại chảy vào dòng nớc chính của sông Hồng.
II.1.2

II.1.3 Hiện trạng các công trình kiến trúc:

Hiện trạng sử dụng đất

Tại phần đất phía Đông và phía Nam của Khu vực Dự án hinệ có một khu dân c
Hầu hết diện tích đất trong Khu vực Dự án là đất nông nghiệp với các kênh và ao

và khu công sở. Xuất phát từ sự tác động của việc đô thị hoá không theo quy


nhỏ (chiếm 88,10%)

hoạch, các địa điểm xung quanh Khu vực Dự án hầu hết là loại nhà hỗn hợp nằm

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất trong Khu vực Dự án
Đơn vị: ha

TT

1
2
3
a
b

c
d

Hạng mục

Đất
nông
nghiệp
Đất dân c
Đất chuyên
dùng
Đất
mơng
thuỷ lợi

Đất cơ quan,
an ninh, trờng học,v.v.
Đất
công
cộng
Đất nghĩa địa
Tổng cộng

Quận
Tây Hồ

Huyện từ
liêm

Phờng


Xuân
Xuân
Cổ
La
Đỉnh Nhuế
69,67 106,57 5,18
8,85

-

-

Quận

Tổng
Cầu
cộng
Giấy
Phờng
Nghĩa
Đô
1,53 182,95
0,58

hai bên đờng phố với mật độ dân số rất cao.
II.1.4 Hiện trạng các công trình cảnh quan:
Khu vực Dự án là vùng phát triển nông nghiệp hiện đã và đang chuyển hoá dần

Tỷ lệ

sang đầu t phát triển đô thị. Trong Khu vực Dự án không có các công trình vui
chơi giải trí cũng nh hệ thống cây xanh công viên,v.v.
II.1.5 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:

88,10%

9,43

5,54%

Điện của thành phố Hà Nội đợc cung cấp từ nguồn điện của Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình (công suất 1.920 MW) và Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại (công suất
600MW). Nguồn điện cung cấp cho Khu vực Dự án có thể lấy từ trạm biến thế
Chèm và Nghĩa Đô (công suất 2 x 125MVA).


3,89

5,55

0,27

-

9,71

4,68%

3,85

-

-

-

3,85

1,85%

Hệ thống nớc ngầm đợc sử dụng rộng rãi tại Hà Nội cho cả mục đích công nghiệp
và dân dụng. Hàng ngày có khoảng 370.00m 3 nớc đợc bơm lên từ 117 giếng
khoan nớc ngầm. Theo quy hoạch, nớc cung cấp cho khu vực Dự án sẽ đợc cấp từ

0,54


-

-

-

1,08

-

0,10

-

0,54

0,26%

1,18
0,57%
207,66 100,00%

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

11

nhày máy nớc Cáo Đỉnh nằm ở phía Bắc của Khu vực Dự án.

Hiện cha có hệ thống thoát nớc thảI trong khu vực Dự án và nớc thải đợc thoát
vào các kênh mà không qua xử lý.


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
ở phía Tây của Khu đất Dự án, hệ thống đờng giao thông là một con đờng 4 làn

- Là đô thị hiện đại có tầm cỡ quốc tế với chất lợng cuộc sống, môi trờng làm việc

xe vợt qua sông Hồng bằng cầu Thăng Long và tới thẳng sân bay quốc tế Nội bài.

hạ tầng kỹ thuật và xã hội văn minh hiện đại;

Giao thông nối với trung tâm thành phố cũng rất thuận tiện thông qua mạng lới
giao thông hiện có.

- Là hình ảnh mới về một thành phố thủ đô nghìn năm tuổi cảu Việt Nam thông
qua sự phối hợp phát triển hài hoà giữa khu vực đô thị cổ kính hiện có và đô thị

- Cơ hội giao lu thông thơng với thành phố cảng Hải Phòng và Vịnh Hạ Long;

mới hiện đại văn minh;

- Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới;

- Là chất xúc tác cho việc hoàn thiện và phát triển kinh tế, xã hội của Hà Nội và
vùng châu thổ sông Hồng nói riêng cũng nh Việt Nam nói chung.


- Nâng cao chất lợng cuộc sống;

II.2.2 Các nguyên tắc quy hoạch

- Phát triển các hoạt động khoa học- công nghệ.

II.2.2.1
II.2 Quy hoạch phát triển dự án

Sử dụng đất

- Quy hoạch sử dụng đất phải xem xét đến hiện trạng sử dụng đất và các điều kiện
tự nhiên của Khu đất Dự án cũng nh các khu vực xung quanh;

II.2.1 Định hớng quy hoạch
Hà Nội với 1.000 năm lịch sử, là nơi còn lu giữ đợc rất nhiều di sản có giá trị lịch
sử văn hoá. Bên cạnh đó, Hà Nội còn có một môi trờng cảnh quan thiên nhiên rất

- Quy hoạch sử dụng đất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể của thành phố Hà
Nội đối với khu vực dự án và các khu vực xung quanh;

đẹp đợc bao quanh bởi hàng trăm hồ nớc lớn nhỏ khác nhau. Đứng trớc xu hớng

- Xây dựng quy hoạch sử dụng đất phù hợp với định hớng môI trờng sống trong t-

toàn cầu hoá hiện nay, Hà Nội đang cố gắng củng cố những chức năng chủ yếu

ơng lai.

của mình về chính trị, khoa học, kinh tế và văn hoá. Đồng thời, Hà Nội cũng đang

cố gắng bảo tồn tất cả những gì đã có của mình nh là một thành phố cổ.
Toàn bộ Dự án là một kế hoạch đầu t dài hạn nhằm góp phần thúc đẩy sự tăng trởng kinh tế và phát triển đô thị của thủ đô Hà Nội, đồng thời đảm bảo vẫn giữ đợc

II.2.2.2

Giao thông

- Xây dựng một hệ thống giao thông dễ dàng kết nối từ đô thị hiện tại của Hà Nội
vào Khu Đô thị mới Tây Hồ Tây.

những giá trị nhân văn truyền thống và môi trờng thiên nhiên của Hà Nội. Quy

- Thiết lập mạng lới giao thông dành cho ngời đi bộ an toàn và dễ dàng kết nối

hoạch phát triển sẽ tạo dựng cho Khu Đô thị mới những chức năng riêng để trở

với các khu vực chính của khu đô thị mới.

thành một đô thị độc lập và thân thiện với môi trờng. Đây chính là mục đích của
Dự án để góp phần:
Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

12


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.

- Hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế và phát triển công nghiệp trên địa bàn thủ đô
Hà Nội;

Tiếp giáp với hồ điều hoà, công viên cây xanh giảI trí của tòan khu nên có
thể tận dụng có hiệu quả cảnh quan cho cảnh quay ngòai trời và vấn đề điều hòa

- Hình thành cục giao thông chính tạo cơ hội giao lu thuận tiện giữa Khu Đô thị
mới với các khu vực lân cận và các khu vực trung tâm khác của thành phố.

không khí cho công trình.
Quanh khu đất có xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối phục
vụ cho nhu cầu phát triển đô thị : Có tuyến đờng sắt ngầm bao quanh khu đất ở

II.3 Địa điểm xây dựng công trình

phía Bắc và Tây.

II.3.1 Vị trí

Tơng đối gần với các khu bệnh viện lân cận, đảm bảo vấn đề trợ giúp y tế,

Khu đất nằm về phía Tây nam của khu đô thị, tiếp giáp với hồ điều hoà và công

cấp cứu cho ngời bệnh.

viên cây xanh của toàn khu
- Phía Bắc giáp với khu nhà trẻ và biệt thự .
II.4 Những yêu cầu cơ bản của công trình

- Phía Nam và Đông giáp khu thơng mại.


Trung tâm điều dỡng ngời cao tuổi cần có các không gian chức năng sau

- Phía Tây giáp với khu biệt thự

* Các khu điều dỡng

Chỉ số kỹ thuật của khu đất

- Khu điều dỡng có chỉ định, trợ giúp

- Diện tích : 6,85 ha

- Khu điều dỡng tự chọn, phục vụ theo yêu cầu

- Hệ số sử dụng đất : 0.8

- Khu điều dỡng tự do, không cần trợ giúp

- Mật độ xây dựng : 30%

* Khu chăm sóc y tế :
- Bao gồm các chức năng : tiếp đón, quản lý các dịch vụ y tế chăm sóc ngoại trú

II.3.2 Đánh giá chung
Khu đất lựa chọn nằm ở vị trí tiếp giáp với lõi công viên và khu biệt thự của
đô thị, có mạng lới giao thông tơng đối thuận tiện, không khí trong lành, yên tĩnh.
Nằm ở vị trí nút giao thông quan trọng đến các khu đô thị hiện đại, tuyến
giao thông mạch lạc, chiều rộng đờng lớn tạo điều kiện thuận lợi cho vấn đề tiếp
cận công trình cũng nh vấn đề thi công và ứng cứu khi có hỏa hoạn.


và nội trú nh : khám, chữa bệnh, t vấn sức khỏe, phục hồi chức năng cho khu vực
nội trú và ngoại trú
* Khu phục vụ công cộng :
- Phục vụ ăn uống, vui chơi giảI trí và sinh hoạt văn hóa dới hình thức các Câu lạc
bộ ( thơ ca, ẩm thực, dỡng sinh, trồng hoa, văn hóa văn nghệ)
* Khu thể dục thể thao :
- Bao gồm các sân thể dục thể thao, bể bơI

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

13


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
- Khu hành chính- hậu cần- tập thể CBCNV

Đất ở

: 50m2/1 ngời

* Các khu vờn cảnh quan.

Đất CTCC : 20m2/1 ngời
Đất GT


: 10m2/1 ngời

Đất CX

: 10m2/1 ngời

- Diện tích ( m2)
+ Đất căn hộ dịch vụ

:

100 x 50 = 5000

+ Đất điều dỡng dịch vụ và chăm sóc y t ế

II.4.1 Quy mô công trình
Bảng thống kê nhà ở và dân số Khu DTM Tây Hồ Tây

Dựa vào bảng thống kê quy hoạch nhà ở và dân số trong Khu Đô thị mới Tây Hồ
Tây đợc tóm tắt nh trong bảng trên đây, từ đó ta có thể thấy tổng số dân trong các
căn nhà có diện tích >= 200 m2 là 5200 ngời, phần trăm ngời cao tuổi có thể ớc
tính là 9% , từ đó ớc lợng đợc :
-Số ngời cao tuổi có điều kiện để đến trung tâm điều dỡng sẽ là (9%x 5200 ngời ) x 20 % = 100 ngời.
-Số ngời từ các khu lân cận đến với trung tâm

= 150 ngời.

- Tổng số các nhân viên bác sỹ và y tá

= 100 ngời.


- Tổng

= 350 ngời .

+ Đất hành chính

50 x 20 = 1000

+ Đất phục vụ

50 x 20 = 1000

+ Đất công trình công cộng

350 x20 = 7000

+ Đất giao thông

350 x10 = 3500

+ Đất cây xanh

350 x10 = 3500

+ Đất dự trữ phát triển và thể thao

Phân loại
Nhà
biệt

thự
Căn
hộ
chung
Căn
hộ sử
dụng

II.4.2 Chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc
- Quy hoạch đơn giản, dễ định hớng.

Tổng
cộng

- Kết hợp khuôn viên cây xanh rộng lớn và thóan đãng
- Chỉ tiêu đất ( theo TCVN )

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

14

150 x 50 = 7500

Số
hộ
Dân
số
Số

hộ
Dân
số
Số
hộ
Dân
số
Số
hộ
Dân
số

80 m2

4 0.000

120
m2
-

150
m2
-

200
m2
160

300
m2

95

400
m2
45

Tổng

-

100
m2
-

-

-

-

-

640

380

180

1.200


320

1.300

-

1.150

350

-

-

3.120

1.280 5.200

-

4.600 1.400

-

-

12.480

650


490

300

240

-

-

-

-

1.380

960

-

-

-

-

5.520

1.790


240

1.150

510

95

45

4.800

3.880 7.160

960

4.600 2.040

380

180

19.200

2.600 1.960
970


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010


TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
Tổng

68.500

- Tính kết nối cao
Ngoài ra còn một số các chỉ tiêu về kỹ thuật khác ;
- Các chỉ tiêu dành cho ngời cao tuổi về cầu thang, lan can tay vịn, độ dốc,
chiều cao tầng..v..vv
- Về nội thất :
+ Màu sắc sinh động, hấp dẫn, ấn tợng.
+ Vật liệu đa dạng, có thể kết hợp vật liệu giả gỗ và dân gian.
+ Đồ nội thất gợi nhớ ký ức xa của ngời cao tuồi.

II.4.3 Chỉ tiêu về thiết kế kiến trúc
- Xây dựng một công trình dịch vụ cao cấp mang lại sự tiện nghi hiện đại.
- An toàn, gần gũi với thiên nhiên.
- Phù hợp khí hậu nhiệt đới của miền Bắc Việt Nam
- Phù hợp với văn hoá lối sống của ngời cao tuổi

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

15


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010

TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.


phần III các Phơng án kiến trúc
III.1 Cơ cấu tổ chức không gian
III.1.1 Nguyên tắc tổ chức
III.1.2 Một số ý tởng thiết kế quy hoạch
III.2 Phơng án so sánh
iii.2.1 Phơng áN 1
Ưu điểm :
Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể phơng án 1

- Tạo đợc lõi cây xanh , đối nội , tạo cảm giác an toàn và bao bọc.
- Các công trình bố cục theo dạng chuỗi phù hợp với hình dạng của đất
- Tận dụng đợc cảnh quan xung quanh, các công trình đều đón gió Đông

iii.2.2 Phơng án 2- phơng án chọn
Ưu điểm :

Nam vào mùa hè và tránh đựoc gió Đông Bắc
vào hòa
mùa đông
Hồ điều

- Tạo đợc lõi cây xanh đối nội , tạo cảm giác an toàn và bao bọc song vẫn có

Nhợc điểm:
- Công trình bố cục phân tán , ảnh hửong đến quá trình vận hành và đI lại của

sự kết nối với bên ngoài về cảnh quan cũng nh sự kết nối giữa ngời cao tuôỉ
và ngời dân trong khu đô thị


ngời cao tuổi
- Tạo hình khô cứng.

- Các công trình bố cục theo dạng chuỗi phù hợp với hình dạng của đất

- Cảnh quan buồn tẻ .

- Tận dụng đợc cảnh quan xung quanh, các công trình đều đón gió Đông

- Không gian kiến trúc khép kín, đối nội không có sự kết nối giao lu với bên

Nam vào mùa hè và tránh đựoc gió Đông Bắc vào mùa đông.
- Cảnh quan sinh động, hấp dẫn .

ngoài tạo cảm giác nhàm chán

- Công trình hợp khối đảm bảo sự an toàn , đi lại của ngời cao tuổi .
- Ngôn ngữ tạo hình thống nhất, vừa mang tính hiện đại, gần gũi với thiên
nhiên.
Nhợc điểm:

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

16


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005 2010


TRUNG TM CHM SểC NGI CAO TUI TY H TY.
- Giao thông tơng đối dài, đợc khắc phục bởi phơng tiện là xe điện tiện nghi, vận
hành giữa các khu

Hình 2.2 : Mặt bằng tổng thể phơng án 2 (phơng án chọn)

Gvhd kt: ths.kts vơng nga my
Ths.ks nguyN CNH CNG
Svtn: trịnh văn trờng Lớp 2005K2

17


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
Nhân viên
A3.5 Khối kế hoạch
Phòng trởng phòng
Phòng phó phòng
Nhân viên
A3.6 Khối giám đốc
Phòng giám đốc
Phòng tiếp khách giám đốc
Phòng họp
Phòng tiếp khách

III.3 Nhiệm vụ thiết kế
A.
A1.

Khối phục vụ, quản lý

Khối tiếp đón
Phòng thờng trực cổng chính
Đại sảnh
Đón tiếp
Gian chờ
Gửi đồ
Quầy bar
WC
A2.
Khối phục vụ
Sảnh phụ
Kho quẩn áo
Kho thuốc
Phát thuốc, bông băng
WC
A3.
Khối quản lý
A3.1 Khối tổ chức hành chính
Phòng trởng phòng

M2
12
45
20
70
20
40
24

Phòng trởng phòng

Phòng phó phòng
Nhân viên
A3.3 Khối y vụ
Phòng trởng phòng
Phòng phó phòng
Nhân viên
A3.4 Khối điều dỡng
Phòng trởng phòng
Phòng phó phòng

12
18
40

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

B.

12
18
40

12
18
40
25
25
100
36
878


Tng =

25
25
25
12
24

Phòng phó phòng
Nhân viên
A3.2 Khối tài vụ kế toán

40

12
18
40

Khối khám bệnh
Sảnh đón
Phòng trực và làm thủ tục khám
Phòng phát thuốc
Phòng khám nội
Phòng khám khám răng hàm mặt
Phòng siêu âm
Phòng khám thần kinh
Phòng khám tim mạch
Phòng khám điện cơ
Phòng giám định và xét nghiệm

Phòng chụp X-Quang
Phòng chụp đặc biệt
Phòng rửa và đọc phim
Phòng trực bác sỹ
Phòng trực y tá
Phòng chăm sóc đặc biệt
WC cho bác sỹ
WC cho bệnh nhân

M2
300
20
18
25
25
18
25
18
25
25
60
60
25
30
20
50
24
50

Tng =

C.

12
18
18

818

Khối điều trị
Sảnh đón

M2
250
Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
Phòng trực và làm thủ tục
Phòng chẩn trị
Phòng bốc thuốc
Kho thuốc
Phòng châm cứu, bấm huyệt
Phòng massage tập thể
Phòng xông hơI tập thể
Phòng massage VIP x3
Phòng phục hồi chức năng

20
18

18
15
50
35
20
54
90

Phòng chiếu tia x3
Phòng chiếu điệnx3
Phòng cấp cứu
Phòng sơ cứu
Phòng nghỉ y tá x2
Phòng nghỉ và thay đồ nhân viên
Quầy giảI khát
Siêu thị mini
Bể bơI kết hợp bể sục
Phòng thay đồ, tắm và vệ sinh cho NCT
Khox2
Tng =
D.

( mẫu M1)

Phòng nghỉ cho 3 cụ

( mẫu M2)

240


(mẫu M3)

250
420

x3

Phòng nghỉ cho 2 cụ
x6
Biệt thự dành cho 1 cặp cụ x 6
Không gian giao lu
Phòng cấp cứu

E

F

60

Phòng hỗ trợ vệ sinh x2
Kho đồ bẩn

60
15

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

60

Phòng giao ban


24
2269

Khu cấp dỡng
Sảnh nhập kho
Kho lạnh
Kho khô
Rửa
Bếp
Soạn
Phòng ăn lớn
WC

M2
10
20
18
15
20
35
300
30
448

Khu vực nghiên cứu- Th viện
Phân loại sách
Thủ th
Khu vực đọc sách
Khu vực internet

WC

M2
20
15
200
80
30

Tng =

500
x2

Phòng nghỉ y tá trực x4

Tng =

1397
M2
200
20
20
385

15

Tng =

54

54
30
25
36
50
30
250
200
80
18

Khối nghỉ dỡng
Sảnh đón
Quầy lễ tân và làm thủ tục
P.lu trữ
Phòng nghỉ cho 1 cặp cụ x8

Kho đồ sạch

19

345

G

Khu vực thiền

450M2

H


Công trình biểu diễn đa năng

450M2

I

KhôI câu lạc bộ
Câu lạc bộ Thơ ca
Câu lạc bộ th pháp
Câu lạc bộ âm nhạc
Câu lạc bộ hội hoạ
Câu lạc bộ khiêu vũ
Câu lạc bộ nhiếp ảnh
Câu lạc bộ cầu lông

M2

30
30
45
30
80
20

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010


phần IV Phần kỹ thuật
IV.1 chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

J

Tng =
TNG DIN TICH

IV.1.1 Qui hoạch san nền

25000
29155

Nguyên tắc chung :
- Đảm bảo không ngập lụt: Đảm bảo sự tiêu thoát nớc nhanh, không ngập lụt
trong quá trình sử dụng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nớc ma trong khu vực nghiên
cứu với các khu vực đã lập quy hoạch, không làm ảnh hởng đến hoạt động
tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.
- Khối lợng thi công đất ít nhất
- An toàn sử dụng
- Thoát nớc thuận lợi
+ Cao độ nền cao nhất: 7,20 m (trừ các khu vực tiếp nối với hiện trạng)
+ Cao độ nền trung bình: 7,00 m
+ Cao độ nền thấp nhất: 6,70 m (trừ các khu vực tiếp giáp các khu đất qui
hoạch lân cận)
IV.1.2 Qui hoạch đờng giao thông
Nguyên tắc chung :
- Tuân thủ các định hớng về giao thông của Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội

đến năm 2020 và quy hoạch chi tiết các quận, huyện đã đợc cấp có thẩm

V

quyền phê duyệt.
- Tuân thủ quy hoạch chi tiết khu đô thị Tây Hồ Tây tỉ lệ 1/2000 đợc phê
duyệt bởi Uỷ ban nhân dân Hà Nội.
- Khớp nối mạng đờng của khu vực nghiên cứu với mạng đờng của các khu vực
xung quanh thuộc khu vực đô thị mới Tây Hồ Tây.
- Xác định các bãi đỗ xe cho khu vực.

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

20

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
- Tính toán chỉ tiêu giao thông (chiều dài đờng, diện tích, tỉ trọng đất...)

- Các tuyến ống cấp nớc đợc đặt trên vỉa hè, chạy song song với các tuyến đờng,

- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

cách trong của vỉa hè khoảng 0,5 ữ1,5m. Các ống qua đờng đợc đặt trong ống
lồng (tùy điều kiện thực tế)
- Các tuyến ống cấp nớc đợc chôn sâu từ 0,7 ữ 1,5m so với mặt trên cùng của vỉa


IV.1.3 Tiêu chuẩn về cấp nớc

hè.
Các tiêu chuẩn cấp nớc

Nhu cầu

Tiêu chuẩn cp nớc sinh hoạt tính trung bình

200 l/ ngời/ngđ.

Tiêu chuẩn cp nớc nhà văn phòng

15 l/ ngời/ngđ.

Tiêu chuẩn cấp nớc khu biệt thự

350l/ ngời/ngđ.

Tiêu chuẩn cp nớc rửa đờng

1,5 l/ m/ngđ.

Tiêu chuẩn cp nớc tới cây

4 l/ m/ngđ.

IV.1.4 Tiêu chuẩn cấp nớc cứu hỏa
- Hệ thống cấp nớc cứu hỏa ngoài nhà cho khu vực trung tâm khu đô thị mới Tây
Hồ Tây là hệ thống kết hợp giữa cấp nớc cho dịch vụ công cộng, sinh hoạt, sản

xuất và chữa cháy. Trên mạng lới cấp nớc trụ cứu hỏa nổi 150 đợc bố trí với
khoảng cách 150 m/1 trụ. Vị trí đặt các trụ cứu hỏa nổi gần các ngã ba, ngã t đờng, hoặc dọc theo các trục đờng lớn. Khi có cháy, các xe cứu hỏa của khu vực
trung tâm khu đô thị lấy nớc từ các trụ này để dập tắt đám cháy.
- Ngoài ra, có thể lấy nớc để cứu hỏa trong trờng hợp cần thiết từ hồ điều hòa

- Theo TCXD 33:06 Tiêu chuẩn thiết kế: Cấp nớc, Đờng ống mạng lới và

trong khu vực.

công trình

- Các trụ cứu hỏa nổi đợc sử dụng có 150.

* Tính toán nhu cầu dùng nớc

- Có bể dự trữ nớc chữa cháy trong 3h liên tục và đủ hệ thống cấp nớc trong nhà

- Công thức tính lu lợng nớc sinh hoạt

theo quy định phòng cháy chữa cháy hiện hành.

Qsh = (Nxq)/1000 (m3/ngđ)
= (350 x 200)/ 1000 = 70 (m3/ngđ)

IV.1.5 Tiêu chuẩn thoát nớc thải

Qsh: tổng lu lợng nớc dùng (m3/ngđ)
+N: số ngời dùng nớc

Tiêu chuẩn thải nớc lấy theo 100% tiêu chuẩn cấp nớc:


- Công thức tính l lợng nớc tới cây và rửa đờng (tính toán sơ bộ 10% lu lợng nớc

+ Đối với nớc thải sinh hoạt trung bình: qosh= 200 l/ngời-ngày.

sinh hoạt)

+ Đối với nớc thải sinh hoạt từ văn phòng làm việc: qosh=15 l/ngời-ngày.

10%xQsh = 0,1x70 = 7.0 (m3/ngđ)

+ Đối với nớc thải sinh hoạt từ khu biệt thự: qosh=350 l/ngời-ngày.

* Giải pháp cấp nớc
* Tính toán lợng nớc thải
Lợng nớc thải ra
Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

21

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
Qth = (Nxq)/1000 (m3/ngđ)

+ Kết cấu hố ga: sử dụng hố ga bê tông cốt thép kết hợp với hố thu có lới sắt

= 350x200/1000 = 70m3


nhằm hạn chế rác vào trực tiếp hố ga gây khó khăn trong quá trình vệ sinh duy tu

+N: số ngời dùng nớc

định kỳ.

+ q: tiêu chuẩn dùng nớc

IV.1.7 Tiêu chuẩn cấp điện

* Giải pháp thoát nớc
- Nớc thải đợc xử lý cục bộ trong các bể tự hoại trong nhà sau đó chảy vào trạm

* Nguyên tắc chung

xử lý tập trung trong khu đô thị rồi thoát ra ngoài bằng bơm cao áp.

Căn cứ theo QCXDVN1 và TTCXVN-TV1 và chỉ tiêu cấp điện trong Bản quy

- Kết cấu cống: sử dụng cống bê tông cốt thép chạy trên vỉa hè cách mép vìa hè

hoạch khu dự án đã đợc thành phố phê duyệt, chỉ tiêu cấp điện đa vào tính toán cụ

0,5m. Độ dốc: i = 1/D (D: đờng kính ống thoát nớc thải)

thể nh sau:
- Đất biệt thự

- Hố ga thu nớc sử dụng cống bê tông cốt thép với khoảng cách 20/hố ga.


:

5KW/hộ

- Đất công cộng hỗn hợp :

0,05KW/m2 sàn

IV.1.6 Tiêu chuẩn thoát nớc ma

- Đất cây xanh công viên :

25KW/ha

* Nguyên tắc chung

- Đất đờng, cây xanh,quảng trờng,bãi đỗ xe

0,0012KW/m2 đất

- Vạch tuyến hệ thống thoát nớc ma dựa trên bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

* Giải pháp cấp điện

khu đô thị mới Tây Hồ Tây.

Hệ thống cấp điện bao gồm 1 trạm biến áp phân phối cho khu vực dự án. Các

- Phải lợi dụng triệt để độ dốc địa hình, phải kết hợp với quy hoạch giao thông,


tuyến cáp đi từ trạm biến áp đến từng khu nhà thông qua hệ thống mơng cáp ký

các công trình kỹ thuật hạ tầng khác nh điện, nớc, điện thoại để có phơng án thoát

thuật. Các tuyến cáp ngang đờng giao thông đợc bảo vệ bằng lớp bê tông với bề

nớc hợp lý.

dày10cm.

- Ngoài ra, phải đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nớc ma trong khu vực

IV.1.8 Tiêu chuẩn hệ thống thông tin liên lạc

nghiên cứu với các khu vực xung quanh đã lập quy hoạch, không làm ảnh hởng
đến hệ thống thoát nớc ma của các khu vực lân cận.

* Nguyên tắc chung

* Giải pháp thoát nớc ma

- Tuân thủ các qui định và tiêu chuẩn hiện hành
- Căn cứ theo nhu cầu về thông tin liên lạc của dự án.

Hớng thoát nớc ma đợc tận dụng theo độ dốc tự nhiên của khu đất từ Tây
sang đông theo các mép đờng nội bộ gom về các hố ga và chảy theo trục cống

- Tất cả mạng lới thông tin liên lạc của các khối nhà đợc nối liên thông với nhau


chính lên hớng Bắc. Khi lu lợng nớc ma tơng đối lớn, lợng nớc ma sẽ đơc điều tiết

thông qua hệ mơng cáp kỹ thuật.

bằng cống điều tiết của hồ điều hòa

* Giải pháp thông tin liên lạc

+ Kết cấu cống: sử dụng cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn

- Mạng cáp đợc xây dựng bằng cáp quang , vì vậy hệ thống cống bể cáp thông tin
phải đa đến từng khu vực, khối nhà thuộc dự án.

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

22

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
- Hệ thống cống bể cáp thông tin đợc xây dựng ngầm dới lòng đất, bên dới đờng
và vĩa hè dọc theo các tuyến đờng giao thông phù hợp với các công trình ngầm
khác. Mạng cáp có thể đi chung với đờng cáp điện lực trong cùng một tunnel.
Trong trờng hợp này phải tuân thủ các quy định theo Quy phạm xây dựng
mạng ngoại vi 68QP 01: 04 - VNPT.

- Số tầng cao: 2 tầng,


- Các ống dẫn bảo vệ cáp là các ống nhựa PVC đi trong hầm cáp hoặc trên vỉa hè,
đi dới là lòng đờng HI-3P.

Móng đơn với đáy móng đặt ở lớp đất sét dẻo cứng có độ sâu 2m so với cốt 0,0.

- Các tuyến cáp không đi chung với điện lực thì đợc xây dựng cống, bể riêng theo
tiêu chuẩn TCN 68-153: 1995.

tải của móng theo phơng ngang.

- Nhịp dầm lớn nhất: lmax = 8,5m
Giải pháp kết cấu đợc lựa chọn nh sau:
* Phần móng:
Mặt dầm móng (250x300) ở cao độ cốt 0,0 có tác dụng gia cờng khả năng chịu
* Phần thân:

IV.1.9 Tiêu chuẩn về vệ sinh môi trờng

- Chọn giải pháp kết cấu khung chịu lực (cột, dầm, sàn BTCT)

Tất cả các hệ thống thoát nớc phải đảm bảo tiêu chuẩn vê vệ sinh môi

Kích thớc cấu kiện

trờng đã đợc xử lý kỹ thuật theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.

+ Sàn: dày 15cm (có tác dụng phân bố tải trọng của các tờng ngăn về khung dầm
chính rồi truyền xuống cột và móng)

IV.2 Kết cấu


+ Dầm bao gồm:
Chiều cao dầm chính: (1/8 - 1/12 nhịp)

IV.2.1 Điều kiện địa chất công trình

Chiều cao dầm phụ: (1/12 - 1/18 nhịp)

Theo các tài liệu đã đợc công bố và kết quả khoan khảo sát địa chất công trình
cho biết nền đất khu vực Dự án đợc cấu tạo bởi các lớp đất nh sau:
- Đất phủ trên mặt có bề dày mỏng phân bố đều trong khu vực
- Sét dẻo, xám nâu, xám đen, xám xanh, dẻo chảy đôi chỗ dẻo mềm có bề dày
từ 0,4 đến 2,5m, phân bố không đều.
- Sét dẻo, nâu đỏ, nâu vàng, xám vàng xám ghi, dẻo cứng đến nửa cứng, cứng,
bề dày 2-12m.
- Cát hạt trung - thô, lẫn sạn sỏi, cuội, xám vàng, trạng thái biến đổi chặt vừa chặt có bề dày từ 12-38m.
- Cuội sỏi lẫn cát, sạn, xám vàng, xám sáng, rất chặt từ độ sâu 39 m trở

Dầm theo phơng dọc nhà: 300x500
Dầm theo phơng ngang nhà (dầm chính) : 300x500 (cùng kích thớc dầm dọc
nhng cốt thép bố trí nhiều hơn để tăng cờng khả năng chịu tải)
Dầm ở khu vực thông tầng: 250x500
+ Cột: kích thớc tiết diện 300x300. Cột đợc bọc thành cột tròn có D450
- Kết cấu bao che:
+ Tờng bao ngoài dày: 220 mm
+ Tờng ngăn dày:

110mm

+ Kết cấu mái : dày 150mm với kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với dán ngói


xuống.

hoàn thiện

IV.2.2 Giải pháp kết cấu
Căn cứ theo tính chất qui mô công trình với
Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

23

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
- Các khu vờn cảnh quan

phần V Các yêu cầu về quản lý dự án trong quá
trình vận hành

V.1.3 Cơ cấu tổ chức của trung tâm

V.1 Mô hình quản lý dự án
Hội đồng quản trị

V.1.1 Loại hình hoạt động
Với mục đích xây dựng và cung cấp một cơ sở chăm sóc đầy đủ tiện nghi cho ng-

Ban Giám Đốc


ời cao tuổi, mô hình cổ phần kết hợp giữa đơn vị sự nghiệp có thu với các thành
phần kinh tế khác dới hình thức xã hội hoá là mô hình mang tính phù hợp và hiệu
quả. Trung tâm là đơn vị có t cách pháp nhân, có dấu, tài khoản riêng; cơ cấu tổ
chức và nhân lực độc lập, kinh phí đầu t và hoạt động đợc huy động bởi các
nguồn: ngân sách nhà nớc, các nhà đầu t và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V.1.2 Mô hình tổ chức

Các khoa

Các phòng, ban

Các khoa

chăm sóc y tế

chức năng

phục vụ

- Hội đồng quản trị bao gồm các thành viên sáng lập đến từ các đơn vị sự nghiệp

- Các khu điều dỡng

có thu, tổ chức doanh nghiệp và các nhà tài trợ

+ Khu điều dỡng có chỉ định, trợ giúp

- Ban Giám đốc bao gồm các cán bộ có năng lực đợc hội đồng quản trị chỉ định


+ Khu điều dỡng tự chọn, phục vụ theo yêu cầu

- Các phòng, ban chức năng bao gồm:

+ Khu điều dỡng tự do, không cần trợ giúp

+ Phòng kế hoạch tổng hợp

- Khu chăm sóc y tế

+ Phòng tổ chức cán bộ

Bao gồm các chức năng : tiếp đón, quản lý các dịch vụ y tế chăm sóc ngoại trú

+ Phòng tài chính kế toán

và nội trú nh : khám, chữa bệnh, t vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng cho khu

+ Phòng hành chính quản trị - Đời sống

vực nội và ngoại trú

+ Phòng vật t thiết bị y tế

- Khu phục vụ công cộng

+ Phòng điều dỡng

Phục vụ ăn uống, vui chơi giải trí và sinh hoạt văn hoá dới hình thức các Câu


+ Phòng nghiên cứu khoa học và đào tạo
- Các khoa chăm sóc y tế gồm có :

lạc bộ (thơ ca, ẩm thực, dỡng sinh, trồng hoa, văn hoá)
- Khu thể dục thể thao

+ Khoa khám bệnh và t vấn sức khoẻ

Bao gồm các sân thể dục thể thao, bể bơi, nhà thi đấu

+ Khoa cấp cứu Phục hồi chức năng

-

+ Khoa điều dỡng, trợ giúp sinh hoạt

Khu hành chính hậu cần tập thể CBCNV

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

24

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp kts khoá 2005-2010
- Các khoa phục vụ
+ Bộ phận lễ tân, đón tiếp
+ Bộ phận phục vụ buồng, phòng

+ Bộ phận bếp, Bar, phục vụ ăn uống
+ Bộ phận câu lạc bộ phục vụ vui chơi giải trí
+ Bộ phận hớng dẫn thể dục thể thao
+ Phục vụ khác
V.2 chức năng và nhiệm vụ quản lý
Bộ máy quản lý của trung tâm chăm sóc ngời cao tuổi Tây Hồ Tây đợc xây
dựng với chức năng điều hành, quản lý tất cả các hoạt động của trung tâm để
cung cấp các dịch vụ chăm sóc với chất lợng tốt nhất cho ngời cao tuổi. Do đó, bộ
máy quản lý đợc hình thành với các nội dung quản lý trọng tâm sau:
- Quản lý chất lợng dịch vụ: đây là nhiệm vụ quan trọng nhất để duy trì các hoạt
động chăm sóc NCT đạt chất lợng phục vụ (đội ngũ nhân viên, máy móc thiết bị
khám chữa bệnh...
- Quản lý hành chính: đây là bộ phận không thể thiếu trong mỗi công ty. Tuy
nhiên, các quản lý công tác hành chính đợc tin học hóa để giảm thiểu việc lu hồ
sơ và nhân công không thực có.
- Quản lý an toàn và vệ sinh môi trờng
Việc quản lý ATLD và VSMT cũng đi đối với việc tạo ra môi trờng cảnh quan
lí tởng cho khu vực dự án. Bên cạnh đó, lợng nớc thải hàng ngày đổ ra sông trục
ống chính cũng cần đợc xử lý sơ bộ trớc khi ra vào công trờng.
Hệ thống an ninh bảo vệ công trình cũng đợc thiết lập để triển khai không chỉ
trong giai đoạn thi công mà cả trong quá trình vận hành quản lý các khu nhà.

Svtn: trịnh văn trờng_ lớp 2005k2

25

Gvhd kt: ths.KTS V NG NGA MY
THS.KS NGUYN CNH CNG



×