Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giáo án vật lý 7 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.12 KB, 39 trang )

Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

Tiết 25. Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là
chất không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có
hướng.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm xác định vật liệu dẫn điện, vật liệu cách
điện.
3. Thái độ
- Có thái độ trung thực và có thói quen sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ thí nghiệm hình 20.2, powerpoint.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài mới
- Học bài cũ trước khi lên lớp
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Câu hỏi : Dòng điện là gì ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện chạy trong
mạch ?

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 1




Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

- Trả lời : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Dấu hiệu nhận biết
là: đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động.
2. Nội dung bài học mới ( 40 phút)
Thời
gian
5

15

Giáo Viên
HĐ1 : Đặt vấn đề
- Tất cả các dụng cụ và
thiết bị dùng điện đều
được chế tạo bởi những
bộ phận dẫn điện và bộ
phận cách điện để đảm
bảo an toàn cho người sử
dụng.
- Vậy thế nào là chất dẫn
điện, chất cách điện?
Để tìm hiểu chúng ta sẽ
tìm hiểu bài học hôm
nay.
HĐ2: Tìm hiểu chất

dẫn điện, chất cách điện
- Yêu cầu HS đọc mục I,
nghiên cứu và trả lời câu
hỏi.
+ Chất dẫn điện là gì?
+ Chất cách điện là gì?

- GV thông báo:
Chất dẫn điện là vật liệu
dẫn điện khi được dùng
làm các vật và bộ phận
dẫn điện. Chất cách điện
thì ngược lại.
- GV cho HS quan sát
bóng đèn, phích cắm và
H20.1 để nhận biết các
bộ phận dẫn điện và các
bộ phận cách điện.

Học Sinh
- Lắng nghe và cảm thấy
tình huống có vấn đề.

Nội Dung
Tiết 25.Bài 20 Chất
dẫn điện và chất
cách điện dòng
điện trong kim
loại.


I. Chất dẫn điện và
chất cách điện
1. Định nghĩa
- Chất dẫn điện là
HS :
chất cho dòng điện
+ Chất dẫn điện là chất
đi qua.
cho dòng điện chạy qua.
- Chất cách điện là
+ Chất cách điện là chất
chất không cho
không cho dòng điện đi
dòng điện đi qua.
qua.
2. Thí nghiệm
- Lắng nghe, lĩnh hội kiến - Mục đích TN:
thức.
Kiểm tra xem một
vật là vật dẫn điện
hay vật cách điện.
- Dụng cụ: Pin, mỏ
kẹp, bóng đèn, vật
- Bóng đèn :
cần xác định.
+ Bộ phận dẫn điện : Dây - Hiện tượng:
tóc,dây trục, lõi dây.
+ Đèn sáng: vật dẫn
+ Bộ phận cách điện : Trụ điện.
thủy tinh, thuỷ tinh đen, + Đèn không sáng:

vỏ dây.
vật cách điện.
- Phích cắm :
- Nhận xét:

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 2


Giáo án Vật lí 7

10

Năm học 2015- 2016

+ Bộ phận dẫn điện : hai
chốt cắm, lõi dây.
Để biết cách xác định vật + Bộ phận cách điện : Vỏ
dẫn điện và vật cách điện nhựa của phích cắm, vỏ
như thế nào? Ta xét thí dây.
nghiệm sau.
GV: Chia lớp thành bốn HS : Ổn định vào các
nhóm, giới thiệu dụng cụ, nhóm, nhận dụng cụ và
cho các nhóm nhận dụng nắm bắt được các dụng cụ.
cụ.
GV:Các em đọc thí HS:Lắp mạch điện như
nghiệm và cho biết cách hình 20.2.
làm thí nghiệm như thế Chập hai mỏ kẹp cho đèn
nào?

sáng.
Kẹp hai mỏ kẹp vào hai
đầu vật cần xác định, quan
sát bóng đèn và ghi kết
quả.
GV: Khi kẹp vật vào đèn - HS: Đèn sáng là vật dẫn
sáng thì vật đó là vật gì? điện. Đèn không sáng là
Khi kẹp vật vào đèn vật cách điện.
không sáng thì vật đó gọi
là vật gì?
- Yêu cầu HS tiến hành - HS tiến hành làm thí
làm thí nghiệm và quan nghiệm, quan sát nhận xét.
sát.
- Gọi vài nhóm nêu kết
quả: vật dẫn điện là gì, - Cử đại diện nhóm lên
vật cách điện là gì?
báo cáo.
- Ngoài các vật liệu kể
trên em hãy kể tên một số - HS : Một số vật liệu dẫn
vật liệu dẫn điện và vật điện : Nhôm, chì, vàng,
liệu cách điện khác ?
bạc ….
Một số vật liệu cách điện :
Xốp, nhựa, cao su, …
GV: Hãy nêu một số
trường hợp chứng tỏ rằng HS :Công tắc điện để hở ở
không khí ở điều kiện
giữa là không khí cách
bình thường là chất cách điện nên đèn không sáng.
điện?


+ Vật dẫn điện: thép
đồng, sắt …
+ Vật cách điện: vỏ
nhựa, miếng sứ, vỏ
gỗ bút chì..

HĐ3 : Tìm hiểu về dòng

II. Dòng điện trong

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 3


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

điện trong kim loại
Đồng, thép, nhôm,…. là
kim loại và chất dẫn điện.
Vậy dòng điện chạy
trong kim loại như thế
nào ?
Yêu cầu HS nêu cấu tạo
- HS : Cấu tạo sơ lược của
sơ lược của nguyên tử.
nguyên tử : hạt nhân và

êlêctron.
Trong nguyên tử hạt nào - HS : Hạt nhân mang điện
mang điện dương, hạt
dương, êlêctrôn mang điện
nào mang điện âm ?
âm.
- Cho biết êlectrôn như - Trong kim loại các
thế nào là êlectrôn tự do? êlectrôn thoát ra khỏi
nguyên tử chuyển động tự
do gọi là các êlectrôn tự
do.
GV : Gọi HS nhắc lại
- HS : Dòng điện là dòng
khái niệm về dòng điện.
các điện tích dịch chuyển
có hướng.
GV: Vậy dòng điện trong - Dòng điện trong kim loại
kim loại là gì?
là dòng các êlectrôn tự do
dịch chuyển có hướng.
-Đưa mô hình đoạn dây
dẫn kim loại có dòng
điện chay qua HS chỉ các
kí hiệu biểu diễn êlectron
tự do. Kí hiệu nào biểu
diễn phần còn lại của
nguyên tử.

- Quan sát mô hình của
GV và trả lời câu hỏi :

+) Kí hiệu vòng tròn nhỏ
có dấu – là biểu diễn
êlectrôn tự do.
+) Kí hiệu vòng tròn lớn
có dấu + biểu diễn phần
còn lại của nguyên tử.
Chúng mang điện tích
dương, vì mất bớt
êlectrôn.

kim loại
1.Êlectrôn tự do
trong kim loại.
- Trong kim loại
có các êlectron tự
do.
- Trong kim loại
có các êlectron
thoát

ra

nguyên

khỏi
tử



chuyển động tự

do trong kim loại
gọi



các

êlectron tự do.
2.Dòng

điện

trong kim loại.
Khi có dòng điện
trong kim loại
các
không

êlectron
còn

chuyển động tự
do nữa mà nó
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 4


Giáo án Vật lí 7


Năm học 2015- 2016
chuyển

dời



hướng.
Kết

luận:

Các

êlectron tự do trong
kim

loại

chuyển

dịch có hướng tạo
thành
10

HĐ4 : Tổng kết- Vận
dụng
Goi một HS đứng dậy
đọc phần ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS trả lời câu

hỏi C7, C8, C9

- Một bạn đọc phần ghi
nhớ, cả lớp lắng nghe ghi
bài.
C7: B. Một đoạn ruột bút
chì ;
C8 : C. Nhựa ;
C9 : C. Một đoạn dây
nhựa ;
- Nhận phiếu và làm bài.

dòng

điện

chạy qua nó.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Vân dụng
C7 : B
C8 : C
C9 : C

GV phát phiếu bài tập
cho HS làm.
3. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập: 20.1 – 20.4 SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.

- Đọc trước bài 21: Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện.
- Mỗi nhóm đem một cái pin cầm tay như hình 22.2.

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 5


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

Tiết 22.Bài 21: Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
2. Kĩ năng
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được
quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 6


Giáo án Vật lí 7


Năm học 2015- 2016

- Chăm chú nghe giảng, hăng hái xây dựng bài
- Tích cực tham gia các hoạt động
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, powerpoint
- Phiếu bài tập
- Đèn pin ( hoặc mô hình)
2. Học sinh
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ( 4 phút)
Câu hỏi
Câu 1: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ?
Câu 2: Dòng điện trong kim loại là gì? Giair thích tạo sao khi dây điện bi đứt, các
thiết bị điện sẽ không hoạt động? Trong trường hợp đó chúng ta phải làm gì?
Trả lời
Câu 1: Chất dẫn điện là chất cho điện đi qua( đồng, nhôm, vàng , ...), chất cách điện
là chất không cho dòng điện đi qua( nhựa, thuỷ tinh, gỗ...)
Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng các electron dịch chuyển có hướng. Khi dây
điện bị đứt, các electron sẽ không được dịch chuyển qua các thiết bị điện=> không có
điện nên không hoạt động, khi đó ta cần nối dây điện lại
2. Nội dung bài học (40 phút)
Thời

Giáo viên

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương


Học sinh

Nội dung
Page 7


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

gian
1

HĐ 1: Đặt vấn đề
- GV: Tại sao các thợ điện - Lắng nghe, suy nghĩ
có thể lắp các mạch điện - Xuất hiện nhu cầu giải
rất là phức tạp, giả sử như quyết vấn đề
mạch điện trong phòng
học của chúng ta?
- Vậy chúng ta cùng vào
bài học ngày hôm nay để
xem làm cách nào người
ta có thể lắp mạch dễ
dàng được

15

HĐ 2: Sơ đồ mạch điện
- Khi xây nhà, người ta

thường có 1 bản vẽ để
người thợ xây có thể xây
theo đúng bản vẽ đó. Các
em hãy cho biết, thường
thì trên bản vẽ của một
ngôi nhà gồm những gì?
- Vậy khi lắp mạch điện
cũng vậy, người ta cũng
cần có 1 bản vẽ để xem
các thiết bị đó được nối
như thế nào.
- Bản vẽ đó thường mô tả
các thiết bị điện trong
mạch điện. Gỉa sử khi vẽ
mạch điện gồm nguồn,
máy sấy, tủ lạnh hay quạt
thì người ta không thể vẽ
nguyên cả các thiết bị đó
lên bản vẽ được. Chính vì
thế mà người ta sử dụng kí
hiệu của các bộ phận mạch
điện
- GV: Cho HS quan sát
bảng kí hiệu trong sách
giáo khoa
- Yêu cầu HS nhận biết và
phân biệt được các kí hiệu

- Lắng nghe, vận dụng
hiểu biết cá nhân

-HS: Bản vẽ thường có
các thông số và hình
dạng của ngôi nhà
- Quan sát bảng kí hiệu
trong sách giáo khoa,
ghi nhớ kí hiệu
-HS: Vẽ sơ đồ mạch
điện hình 19.3
-HS: Sơ đồ mạch điện
là hình vẽ mạch điện,
trong đó các bộ phận
của mạch điện được
biểu diện dưới dạng các
kí hiệu của nó

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Bài 21: Sơ đồ mạch
điện- Chiều dòng
điện
I. Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu một số bộ
phận mạch điện
- Nguồn điện:
- Bóng đèn:
- Dây điện:
- Công tắc:
2. Sơ đồ mạch điện
- Sơ đồ hình 19.3
- Sơ đồ mạch điện: là

hình vẽ mạch điện,
trong đó các bộ phận
của mạch điện được
biểu diện dưới dạng
các kí hiệu của nó

Page 8


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

- Yêu cầu học sinh vẽ lại
sơ đồ mạch điện hình 19.3
- GV: Vậy theo các em, sơ
đồ mạch điện là gì?

14

HĐ 3: Chiều dòng điện
- GV: Trong thế kỉ 19, các
nhà bác học đã quy ước
chiều dòng điện là chiều
từ cực dương qua các thiết
bị điện và dây dẫn đến cực
âm của nguồn. Và đến nay
quy ước này vẫn được sử
dụng
-GV: Có hai loại dòng

điện : dòng điện một
chiều( pin, acquy) và dòng
xoay chiều( nguồn điện
gia đình)
- Đặc điểm của dòng điện
1 chiều là các điện tích chỉ
dịch chuyển theo 1 chiều.
Còn của dòng xoay chiều
là các điện tích dịch
chuyển theo cả 2 chiều
luân phiên nhau
- GV: So sánh chiều dòng
điện với chiều dịch chuyển
của các electron trong kim
loại?
- Yêu cầu HS làm câu C5
trong sách giáo khoa

- Lắng nghe, tiếp thu
kiến thức, ghi chép bài
-HS: Dòng điện có
chiều ngược với chiều
của các electron dịch
chuyển trong kim loại
-C5:
b) và c): Chiều từ cực
dương qua khoá k đến
đèn
d) Chiều từ cực dương
qua đèn đến khoá k


Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

II. Chiều dòng điện
1. Quy ước về chiều
dòng điện
- Là chiều từ cực
dương qua dây dẫn
và các dụng cụ điện
tới cực âm của nguồn
- Dòng điện một
chiều: pin, acquy
- Dòng điện xoay
chiều: dòng điện
trong gia đình
2. Vận dụng
-C5:

Page 9


Giáo án Vật lí 7
10

HĐ 4: Tổng kết và vận
dụng
- GV: Cho 1 em lên đọc
ghi nhớ trong sách giáo
khoa
- Cho các em quan sát cấu

tạo của đèn pin, yêu cầu
các em nêu đặc điểm của
đèn
- Yêu cầu các em vẽ sơ đồ
mạch điện của đèn pin và
chỉ chiều dòng điện chạy
trong đèn

Năm học 2015- 2016
- Lắng nghe, ghi chép
bài
- HS: Quan sát đèn pin,
nêu đặc điểm cấu tạo
của đèn
- Vẽ sơ đồ mạch điện và
chỉ chiều dòng điện
chạy trong mạch

III. Tổng kết
- Ghi nhớ( SGK)
IV. Vận dụng
Đèn pin
- Cấu tạo: Hai cục
pin, công tắc, bóng
đèn, dây nối
- Sơ đồ mạch điện:

3. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập: 21.1 – 21.5 SBT.

- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 10


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

Tiết 23.Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác
dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
- Biết cách nhận biết cực của nguồn bằng đèn LED.
2.Kĩ năng
- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .Thói quen sử dụng điện
an toàn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, các dụng cụ thí nghiệm như H 22.1, H 22.2, H 22.5
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, tranh ảnh một số thiết bị dùng điện.
III. Tổ chức hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Gọi hai học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?
Trả lời: chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới
cực âm của nguồn điện.
Câu 2: Nối kí hiệu với một số bộ phận tương ứng của mạch điện.
( Chuẩn bị trong powerpoint ).
2. Nội dung bài mới: (35 phút)
Thời
gian

Giáo viên

Học sinh

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Nội dung

Page 11


Giáo án Vật lí 7
5

HĐ1 : Tổ chức tình
huống học tập .
GV: Ở nhà các em, dòng
điện thường được dùng
để làm gì?

GV: Tại sao người ta có
thể dùng dòng điện để
chiếu sáng, đun nấu ?
HĐ2: Nghiên cứu tác
dụng phát sáng của

10

Năm học 2015- 2016
I. Tác dụng phát
sáng.
HS : thắp sáng, nấu
cơm, giặt đồ, xem
phim, .....

chiếu sáng ?
- GV: Yêu cầu HS quan
sát sơ đồ mạch điện H
22.1 kể tên các thiết bị có
trong mạch điện?
- GV: Gọi HS lên lắp
mạch điện H 22.1
Sau khi HS lắp đặt xong,

- Cấu tạo đèn sợi đốt.
- HS: Đèn tròn, đèn led,
đèn dầu, nến, ....
- HS: Bóng đèn pin, pin
đèn, khóa K, dây nối.
- HS: Lên lắp mạch

điện dưới sự hướng dẫn
của GV.

yêu cầu để nguyên mạch
điện khi đèn đang sáng.
GV: Yêu cầu HS quan
sát xem bộ phận nào của
bóng đèn phát sáng?
- Cho học sinh quan sát
mô hình của đèn, giải
thích nguyên nhân phát

- Mục đích TN: kiểm
tra tác dụng phát sáng
của dòng điện.

- Dụng cụ: Pin đèn,
HS: suy nghĩ câu hỏi
giáo viên và cảm thấy có khóa K, bóng đèn pin,
dây nối.
vấn đề.
- Hiện tượng: bóng
đèn dây tóc phát sáng.

dòng điện
- GV: Yêu cầu các em kể
tên các thiết bị dùng để

1. Thí nghiệm


Nhận xét: Dòng điện
chạy qua dây tóc bóng
đèn làm dây tóc nóng
tới nhiệt độ cao và
phát sáng.
- Cấu tạo của bóng
đèn bút thử điện.
- Nhận xét: Khi có
dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng
đèn bút thử điện làm
chất khí này phát
sáng.
- Cấu tạo đèn LED

- HS: Quan sát, trả lời:
Dây tóc bóng đèn.
- Chú ý lắng nghe, quan
sát.

sáng là do dòng điện
chạy qua.
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Nhận xét: Đèn điôt
phát quang chỉ cho
dòng điện đi theo một
chiều nhất định.
2. Kết luận
- Dòng điện có thể

làm phát sáng bóng
Page 12


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

- Chia nhóm học sinh,

đèn bút thử điện, đèn
điôt phát quang, mặc
dù bóng đèn chưa
nóng tới nhiệt độ cao.

phát cho các nhóm bóng
đèn bút thử điện, đèn
LED.
- Yêu cầu các em quan
sát và nêu cấu tạo của
đèn bút thử điện và đèn
LED?

- HS: Ổn định theo
nhóm được phân công,
nhận dụng cụ.

II. Tác dụng nhiệt

- Quan sát và nêu cấu

tạo.

TN H22.2

+ Đèn bút thử điện:
Giáo viên giới thiệu cho
các em về đèn LED và
đèn bút thử điện.
- Đưa ra các kết luận về
đèn LED và đèn bút thử
điện.
- Giáo viên đưa ra kết

Hai đầu bọc kim loại,
hai sợi dây kim loại, khí
gas ( neon)

1. Thí nghiệm
- Mục đích TN: Kiểm
tra tác dụng nhiệt của
dòng điện.
- Dụng cụ: Nguồn
điện, khóa K, cầu chì,
dây sắt, mảnh giấy
nhỏ, dây nối.

+ Đèn LED: Hai đầu
kim loại, một bản kim
loại to, một bản kim loại - Hiện tượng:
nhỏ.

Bóng đèn nóng lên,
giấy cháy
- Lắng nghe, chép bài.

luận về tác dụng phát

Nhận xét:

sáng của dòng điện.
Khi cô để đèn sáng lâu,

- Vật dẫn nóng lên khi
có dòng điện chạy
qua.

cho một em lên sờ tay
vào bóng đèn, các em

- Ghi chép kết luận vào
vở.

thấy đèn như thế nào?
Vậy ngoài tác dụng phát

2. Kết luận

sáng, dòng điện còn tác
dụng nào khác?
HĐ3: Nghiên cứu tác


- Dòng điện gây ra tác
dụng nhiệt đối với dây
dẫn AB.

HS: cảm thấy nóng.

dụng nhiệt của dòng
điện.
- Cho học sinh quan sát
thí nghiệm hình 22.2.
- Các em thấy hiện tượng
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

- Dòng điện chạy qua
các vật dẫn làm vật
dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc bóng đèn nóng
lên tới nhiệt độ cao và
phát sáng.
Page 13


Giáo án Vật lí 7
gì xảy ra?
- Tại sao giấy lại cháy và
10

Năm học 2015- 2016

HS: tác dụng nhiệt.

III. Tổng kết
Ghi nhớ ( SGK)

rơi xuống?
- Hiện tượng đó chứng tỏ

IV. Vận dụng

điều gì?
GV: Yêu cầu các em giải
thích hiện tượng đèn

- HS: chú ý quan sát thí
nghiệm.

nóng lên sau một thời

- HS: Mảnh giấy cháy.

gian?
- GV: đưa ra kết luận về
tác dụng nhiệt của dòng
điện.
Liên hệ thực tế:
- Có thể làm thí nghiệm
sau:
Lấy một miếng giấy bạc
nhỏ, nối vào 2 đầu của

cục pin=> giấy bạc cháy
tạo ra lửa.
Khi đi dã ngoại mà
không có lửa thì chúng ta

- HS: Dòng điện chạy
qua dây sắt làm dây sắt
nóng lên, giấy cháy.
HS: Chứng tỏ dòng điện
tác dụng nhiệt lên dây
sắt.
HS: Do tác dụng nhiệt
của dòng điện.
HS: Chú ý lắng nghe,
ghi chép bài.

có thể dùng để mang

10

theo.
HĐ4: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh dựa

- Quan sát thí nghiệm.

vào kiến thức của mình
hoàn thành các câu hỏi
C8, C9


Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 14


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

- C8: Đáp án đúng E
- C9:
+ Chạm hai đầu đèn
LED vào hai cực của
pin. Nếu đèn không sáng
thì đảo ngược lại.
+ Khi đèn sáng, bản kim
loại nhỏ trong đèn LED
được nối với cực nào thì
đó là cực dương. Cực
kia là cực âm.
3. Củng cố, luyện tập (4 phút)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập ( Chuẩn bị trong powerpoint)
Bài 1: Dùng gạch nối, nối mỗi ô ở cột bên phải với ô của cột bên trái thích hợp.
Bóng đèn pin
sáng

Dòng điện đi qua chất khí

Bóng đèn bút thử

điện sáng

Dòng điện chỉ đi qua một chiều

Đèn điốt phát
quang

Dòng điện đi qua kim loại.

Bài 2: Trong hoạt động của các thiết bị sau, tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích
hay không có ích?( Ti vi, máy thu thanh, quạt điện, ấm điện, nồi cơm điện)
-Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết quả đúng.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Về nhà xem lại bài, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT/23
+ Xem trước Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG
SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 15


Giáo án Vật lí 7

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Năm học 2015- 2016

Page 16



Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

Tiết 24. Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của
dòng điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu
hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
2. Kĩ năng
- Quan sát tốt các hiện tượng thí nghiệm xảy ra
- Làm thành thạo các thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tốt, đạt hiệu quả cao
3. Thái độ
- Tập trung, hăng hái xây dựng bài
- Tích cực tham gia thảo luận nhóm
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, powerpoint, bộ dụng cụ thí nghiệm hình 23.1, 23.3
2. Học sinh
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ( 4 phút)
Câu hỏi:
Câu 1: Dòng điện đi qua bóng đèn, nồi cơm điện, máy sấy tóc gây ra nhưng tác dụng
gì?
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương


Page 17


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016

Câu 2: Bóng đèn bút thử điện sáng là vì tác dụng nào của dòng điện? Bộ phận nào
của bóng đèn bút thử điện là bộ phận phát sáng?
Trả lời:
Câu 1:
+ Tác dụng nhiệt: Bóng đèn, nồi cơm, máy sấy
+ Tác dụng phát sáng: Bóng đèn
Câu 2: Do tác dụng phát sáng. Chất khí trong bóng đèn là chất phát sáng
2. Nội dung dạy học bài mới ( 44 phút)
Thời
gian
5

Giáo viên
HĐ 1: Tác dụng sinh lý
- GV: Ở nhà các em đã em
nào bị điện chưa?
- GV: Khi bị điện giật các
em thấy như thế nào?
- GV: Theo các em, điện
giật có nguy hiểm không?
- Chiếu một số tranh ảnh
về điện giật

- Cung cấp một vài số liệu,
thông tin về tác dụng sinh
lý của dòng điện( chiếu)
- Đưa ra kết luận: Dòng
điện chạy qua cơ thể
người và động vật có tác
dụng sinh lý
- GV: Theo các em, tác
dụng sinh lý của dòng điện
có lợi hay có hại?
- Chiếu một số tranh ảnh
về tác dụng sinh lý( lợi và
hại)
- GV: Chúng ta đã học về

Học sinh

- Lắng nghe câu hỏi,
suy nghĩ câu trả lời
- HS: thấy tê tê, rát
rát, tim đập nhanh
- Quan sát tranh ảnh
1.
trên PP
2.
- Lĩnh hội kiến thức
từ giáo viên
3.
- Ghi chép bài
- Vận dụng kiến thức

đã biết để trả lời tình
huống của giáo viên
- HS: Vừa có lợi, vừa
1.
có hại
+ Lợi: Trong y học,
dùng để kích tim, vật
lý trị liệu
+ Hại: Gây tê liệt,
ngưng tim, suy hô
hấp
- HS: Tác dụng nhiệt,
tác dụng phát sáng,

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Nội dung
Bài 23: Tác dụng từ,
tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lí của
dòng điện
Tác dụng sinh lý
Biểu hiện:
Tác dụng:
- Lợi:
- Hại:
Kết luận
- Dòng điện có tác dụng
sinh lý khi đi qua cơ thể
người và động vật

Tác dụng từ
Nam châm
- Có khả năng hút các
vật bằng sắt hoặc thép
- Gây tác dụng từ lên
kim nam châm đặt gần

- Có tác dụng từ
- Gồm 2 loại:
Nam châm và nam
Page 18


Giáo án Vật lí 7

15

Năm học 2015- 2016

những tác dụng nào của tác dụng sinh lý
dòng điện?
- Chiếu hình ảnh của bếp
từ và yêu cầu học sinh cho
biết bếp từ hoạt động dựa
trên tác dụng nào của dòng
điện?
HĐ 2: Tác dụng từ
- Giới thiệu cho học sinh
về nam châm
+ Đặc điểm, phân loại,

công dụng
- Cho học sinh quan sát về
nam châm
- Đưa ra kết luận: Nam
châm là vật có tính chất từ
- Yêu cầu học sinh quan
sát thí nghiệm hình 23.1
- Hãy kể tên các dụng cụ
thí nghiệm có trong hình?
- Yêu cầu các em phân
tích mạch điện
- Mời 2 em lên mắc mạch,
cả lớp quan sát và nhận
xét
- Yêu cầu các em nhận xét
về kim nam châm khi
chưa đóng khóa K?
- Giáo viên tiến hành đóng
khóa K, yêu cầu nhận xét
về kim nam châm sau khi
đóng khóa K so với ban
đầu
- Hướng dẫn học sinh so
sánh điểm tương đồng về
tác dụng của nam châm và
của dòng điện đối với kim
nam châm

2.


- Tiếp thu kiến thức
- Tiến hành quan sát
nam châm
- Ghi bài, lĩnh hội
kiến thức
- Quan sát thí nghiệm3.
- Kể tên các dụng cụ
thí nghiệm trong hình
- Phân tích cách mắc
mạch điện
- Quan sát và nhận1.
xét cách mắc mạch
- Hoạt động theo
hướng dẫn của giáo
viên
- Ghi chép bài
- Tiếp thu và lĩnh hội
kiến thức của giáo
viên

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

2.

châm điện
Thí nghiệm
- Mục đích: Tìm hiểu
tác dụng từ của nam
châm
- Dụng cụ:

- Hiện tượng: Khi đóng
khóa K, kim nam châm
dịch chuyển khỏi vị trí
cân bằng ban đầu
- Nhận xét: Dòng điện
có tác dụng từ giống
nam châm
Kết luận
- Dòng điện có tác dụng
từ vì nó có thể làm quay
kim nam châm
Tác dụng hóa học
Thí nghiệm
- Mục đích: Tìm hiểu
tác dụng hóa học của
nam châm
- Dụng cụ:
- Hiện tượng: Thỏi than
ở bên cực âm của nguồn
điện bị mạ lớp màu đỏ
nhạt
- Nhận xét: Dòng điện
làm đồng tách ra khỏi
dung dịch, bám vào thỏi
than bên cực âm
Kết luận
- Dòng điện có tác dụng
hóa học
Tổng kết
- Ghi nhớ( SGK )

Vận dụng

Page 19


Giáo án Vật lí 7

10

2
8

Năm học 2015- 2016

- Đưa ra kết luận: dòng
điện có tác dụng từ vì nó
làm quay kim nam châm
- Trả lời vấn đề đặt ra:
Bếp điện hoạt động dựa
trên tính chất từ của dòng
điện
- Cung cấp một số thông
tin về bếp từ
HĐ 3: Tác dụng hóa học
- Yêu cầu học sinh quan
sát thí nghiệm hình 23.3
- Yêu cầu kể tên các dụng
cụ thí nghiệm có trong
hình
- Yêu cầu học sinh phân

tích cách nối mạch điện
- Yêu cầu 2 em lên nối
mạch điện như trong hình,
cả lớp quan sát, nhận xét
- giáo viên tiến hành thí
nghiệm, yêu cầu các em
quan sát kiện tượng xảy ra
- Cung cấp thông tin: Lớp
màu phủ bên ngoài thỏi
than nối với cực âm là kim
loại đồng
- giáo viên giải thích hiện
tượng
- Đưa một số công dụng
của
tác
dụng
hóa
học( chiếu)
- Đưa ra kết luận: dòng
điện có tác dụng hóa học

- Quan sát thí nghiệm
- Kể tên các dụng cụ
thí nghiệm trong hình
- Phân tích cách mắc
mạch điện
- Quan sát và nhận
xét cách mắc mạch
- Hoạt động theo

hướng dẫn của giáo
viên
- Lĩnh hội kiến thức
từ giáo viên
- Ghi chép bài
- Lắng nghe, hoàn
thiện bài vào vở

HĐ 4: Tổng kết
- Yêu cầu học sinh đọc ghi
- Dựa vào kiến thức
nhớ trong sách giáo khoa
đã được học, trả lời
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 20


Giáo án Vật lí 7
HĐ 5: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh trả lời
câu C7, C8 trong sách giáo
khoa
- Cho học sinh thảo luận
nhóm, hoàn thành phiếu
bài tập

Năm học 2015- 2016
câu C7,C8
- Thảo luận nhóm,

hoàn thành phiếu bài
tập

3. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập từ 23.1 đến 23.5 SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 24: Cường độ dòng điện

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 21


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016
Tiết 26: Ôn tập

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh ghi nhớ được toàn bộ kiến thức về điện học
- Hiểu được bản chất của các hiện tượng: nhiễm điện do cọ xát, tác dụng hoá học của
dòng điện
- Biết được các tác dụng của dòng điện và ý nghĩa của chúng
2. Kĩ năng
- Giải thích được các hiện tường về điện học: hiện tượng bám bụi, tóc dựng lên khi
chải,..
- Biết cách xác định điện tích của các vật nhiệm điện
- Biết phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện

3. Thái độ
- Học sinh hăng hái xây dựng bài
- Tập trung vào bài tập, tích cực trả lời các câu hỏi
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, phiếu học tập
2. Học sinh
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương điện học
- Làm trước đề cương ôn tập
III. Hoạt động dạy học
1. Nội dung bài học (44 phút )
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 22


Giáo án Vật lí 7
Thời
gian
17

Năm học 2015- 2016

Giáo viên

Học sinh

HĐ 1: Lý thuyết
- GV:Yêu cầu HS
trả lời lần lượt phần

lý thuyết trong đề
cương

- Trả lời câu hỏi
C1: Vật nhiễm điện là vật sau
khi bị cọ xát có khả năng hút
các vật khác.Một vật có thể
nhiễm điện bằng cách cọ xát
C2: Có 2 loại điện tích: điện
tích âm và điện tích dương. Các
điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
khác dấu thì hút nhau
C3: Sơ lược về cấu tạo của
nguyên tử: ở tâm mỗi nguyên
tử có hạt nhân mang điện tích
dương, xung quanh hạt nhân
cóp electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt
nhân tạo thành lớp vỏ nguyên
tử, Tổng các điện tích dương
của hạt nhân bằng tổng các
electron nên nguyên tử trung
hoà về điện tích, electron có thể
di chuyển từ nguyên tử này
sang nguyển tử khác
C4: Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng. Đặc
điểm của nguồn điện: có khả
năng cung cấp điện để các dụng
cụ hoạt động, gồm 2 cực : cực

dương và cực âm. Một số
nguồn điện thường dùng: pin,
acquy,..
C5: Chất dẫn điện là chất cho
dòng điện đi qua( nhôm,
đồng,..), chất cách điện là chất
không cho dòng điện đi
qua( nhựa, gỗ,...). Dòng điện
trong kim loại là dòng các
electron dịch chuyển có hướng
C6: Sơ đồ mạch điện là hình vẽ
biểu diễn mạch điện, trong đó
các dụng cụ điện được biểu
diễn dưới dạng kí hiệu của

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Nội dung
Tiết 26: Ôn tập
I. Lý thuyết
Ôn tập từ bài 17 đến
bài 23.

Page 23


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016
chúng. Chiều dòng điện là

chiều từ cực dương, qua các
thiết bị điện và dây đến cực âm
của nguồn
C7: Dòng điện có tác dụng
nhiệt( máy sấy, bàn là), tác
dụng phát sáng( đèn led, đèn
dây tóc), tác dụng từ( nam
châm điện), tác dụng hoá
học( mạ điện), tác dụng sinh lý(
máy kích tim, vật lý trị liệu)

12

HĐ2:Trắc nghiệm
khách quan
- Phát phiếu học
tập cho HS
- Yêu cầu HS làm
- GV: Cho HS đổi
bài, công bố đáp
án, yêu cầu các em
chấm chéo cho
nhau
- GV: Chữa lại đáp
án, giải thích một
số câu khó hiểu

- Nhận phiếu bài tập
- Làm phiếu bài tập dựa vào
kiến thức đã biết

- Đổi bài và chấm chéo cho bạn
cùng bàn
Đáp án
1C,2B,3C,4B,5C,6D,7A,
8B,9C,10B
- Suy nghĩ, giải thích một số
câu khó

15

HĐ 3: Câu hỏi tự
luận
- GV: Yêu cầu HS
chữa lại một số câu
hỏi tự luận trong đề
cương
- Yêu cầu các em
trả lời các câu hỏi
chwua làm được

- Quan sát bài làm, trả lời một III. Tự luận
số câu chưa làm được
Câu 1:
- Ghi bài, hoàn thiện đề cương
Câu 1: Tấm kim lại nhiễm điện
có tác dụng hút các mảnh vải
nhỏ để chúng không gây bụi và
bám vào quần áo
Câu 2: Khi xe di chuyển, các
thùng xăng cọ sát với không

khí, nhiễm điện, có thể gây nổ.
Dây xích có tác dụng dẫn điện
xuống đất, đảm bảo an toàn cho
xe xăng, dầu
Câu 3: Cột sắt đó được gọi là

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

II. Bài tập trắc
nghiệm khách quan.
Đáp án:
1C,2B,3C,4B,5C,6D,
7A,
8B,9C,10B

Page 24


Giáo án Vật lí 7

Năm học 2015- 2016
cột thu lôi, có tác dụng thu điện
từ sét khi sét đánh chúng vào
ngôi nhà rồi truyền xuống đất,
do đó đảm bảo an toàn cho ngôi
nhà
Câu 4: Tóc nhiễm điện dương.
Các electron di chuyển từ tóc
sang lược. Do tóc nhiễm điện
cùng dấu nên đẩy nhau, do vậy

có một vài sợi tóc dựng lên
Câu 5: Trong cầu chì có một
đoạn dây chì, khi mạch điện
chập, nhiệt độ trên dây dẫn điện
cao, dây chì bị đứt, mạch ngắt
điện nên các thiết bị điện được
dảm bảo an toàn
Câu 6: Không dừng dây đồng
thay thế dây chì trong cầu chì.
Do nhiệt độ nóng chảy của
đồng cao hơn của chì. Khi nhiệt
độ dây dẫn tăng, đồng khó nóng
chảy nên mạch điện không đảm
bảo an toàn

2. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
Về nhà ôn tập tốt tiết sau kiểm tra.

Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hương

Page 25


×