Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Những tác động tích cực của FTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 25 trang )

Free Trade Area

NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH
CỰC CỦA FTA


1. Khái niệm FTA
1.1 Quan niệm truyền thống (tại GATT 1947 trong Điều XXIV-điểm 8b):

“FTA là Một nhóm gồm hai hoặc nhiều các lãnh thổ thuế quan trong đó
thuế và các quy định thương mại khác sẽ bị dỡ bỏ đối với phần lớn các
mặt hàng có xuất xứ từ các lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa
các lãnh thổ thuế quan đó.”


1. Khái niệm FTA
1.2 Quan niệm hiện đại (từ năm 1990 đến nay):
Khái niệm FTA đã được mở rộng hơn về phạm vi và sâu hơn về cam kết tự do
hóa.
- Ngoài cam kết cắt giảm thuế quan và hàng rào phi thuế quan, FTA hiện đại còn
bao gồm nhiều vấn đề rộng hơn cả cam kết trong và ngoài khuôn khổ
GATT/WTO
- FTA hiện đại còn bao gồm hàng loạt lĩnh vực mới: đầu tư, mua sắm chính phủ..


2. Nội dung cơ bản của FTA
2.1 Tự do hóa thương mại hàng hóa:


Thuế và các rào cản sthương mại phi thuế:
- Ngày càng có nhiều mặt hàng được miễn hoặc giảm thuế và có lộ trình thích hợp cho


việc cắt giảm.
- Quy định cả về các biện pháp hạn chế định lượng và các rào cản kỹ thuật thương mại
khác.
- Quy định về việc đơn giản thủ tục hải quan…


2. Nội dung cơ bản của FTA
VD: Về cam kết về giảm thuế nhập khẩu của Chile trong FTA VN – Chile (2011)

Xóa 99,62%
thuế (10 năm)
Trong đó
83.54% về
0%

6,96% về 0%
(5 năm)

9,12% về 0%
(10 năm)

Nguồn: />

2. Nội dung cơ bản của FTA
2.2 Tự do hóa thương mại dịch vụ
FTA ngày nay thường bao gồm cả nội dung tự do hóa thương mại dịch vụ
nghĩa là các nước tham gia hiệp định cam kết mở cửa thị trường dịch vụ
cho nhau.
- Tuy nhiên phạm vi và mức
độ mở cửa lớn hay nhỏ trong

các FTA còn tùy thuộc vào
quốc gia tham gia ký kết.
- VD: Nếu FTA có sự tham
gia của Mỹ hay một số nước
phát triển thì mức độ tự do
hóa rất cao hoặc là tuyệt đối.


2. Nội dung cơ bản của FTA
2.3 T ự do hóa đầu t ư
- Cam kết hướng tới tự do hóa đầu tư ngày càng xuất hiện
nhiều, nhất là ở các nước phát triển.
- Nội dung: quy định dỡ bỏ các rào cản đối với nhà đầu tư
của nước đối tác, tạo điều kiện thuận lợi cho họ…


2. Nội dung cơ bản của FTA
2.4 Thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước tham gia ký
kết hiệp định như phát triển nguồn nhân lực, du lịch, nghiên cứu
khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, viễn thông…


2. Nội dung cơ bản của FTA
2.5 Một số cam kết khác
- Cam kết về việc sử dụng cơ sở dữ
liệu về quyền sở hữu trí tuệ như: các
sp sinh học, dược phẩm, tin học…
- Ngoài ra, trong các FTA khác còn có
các vấn đề như mua sắm chính phủ,
cạnh tranh, môi trường và lao động.


=> Các nước đang phát triển muốn tham gia các FTA
này thường gặp khá nhiều khó khăn, bất lợi và thường
phải chịu thiệt thòi


3. Phân loại FTA
3.1 Căn cứ theo quy mô, số lượng các thành viên tham gia
+ FTA song phương (BFTA): chỉ có 2
nước, phát triển nhanh về số lượng
cũng như chất lượng cam kết.
+ FTA khu vực: có từ 3 thành viên trở
lên, thường là những nước gần nhau.
Các FTA điển hình như: EC, NAFTA,
AFTA…
+ FTA hỗn hợp: là loại FTA được ký kết
giữa FTA khu vực với một nước hoặc một số
nước hoặc 1 FTA khu vực khác.
 Loại FTA này đang phát triển và tăng lên
nhanh chóng. Một số FTA lớn như: AFTATrung Quốc (ACFTA), AFTA- Hàn Quốc, EC
- Mexico, EC –Isarel.


3. Phân loại FTA
3.2 Dựa vào mức độ tự do hóa (theo WB)
+ FTA kiểu Mỹ: là loại FTA có mức độ
tự do hóa cao nhất, đòi hỏi các nước thành
viên phải mở cửa tất cả các lĩnh vực, kể cả
ngành dịch vụ. VD: NAFTA …


+ FTA kiểu châu Âu: có mức độ tự
do hóa khá cao, thậm chí bằng FTA kiểu
Mỹ. Điểm khác biệt là FTA kiểu châu
Âu chỉ quy định mở cửa những lĩnh vực
mà các nước cam kết hoặc thống nhất
riêng với nhau. VD: EC…
+ FTA kiểu các nước đang phát triển:
chú trọng nhiều đến tự do hóa thương
mại hàng hóa và ít dịch vụ, đầu tư và sở
hữu trí tuệ. VD: MERCOSUR, ASEAN…


4. Những tác động tích cực của FTA
4.1. Tác động gi ữa các qu ốc gia thành v iên

4.1.1 Tác động v ề th ương m ại
- Gia tăng thương mại:

VD: 6 tháng đầu năm 2010 sau khi CAFTA chính thức có hiệu lực.
Thương mại song phương VN – TQ đạt 136,5 tỉ USD, tăng 55%, cao
hơn tổng mức tăng trưởng thương mại quốc tế của Trung Quốc cùng
kỳ năm trước là 11%.
Kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc từ ASEAN đạt 71,9 tỉ USD,
tăng 64% so với cùng kỳ.


4. Những tác động tích cực của FTA
- Gia tăng cạnh tranh: sẽ mang lại những lợi ích:
Các doanh nghiệp cắt giảm chi phí và tăng doanh số  có lợi
cho người tiêu dùng.

Thị trường được mở rộng.
Người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Cải cách hệ thống pháp luật.


4. Những tác động tích cực của FTA
4.1.2 Tác động đến đầu tư và cơ cấu kinh tế
- Tác động đến đầu tư
 Tăng cơ hội đầu tư và mở rộng thị trường của doanh nghiệp.
 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước.
 Tạo mối liên kết nội khối và thu lợi nhuận.
VD: Trong nửa đầu năm 2010, đầu tư trực tiếp của ASEAN
vào Trung Quốc đạt 3,131 tỉ USD, cao hơn 24,9% so với cùng
kỳ năm ngoái;
- Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào ASEAN là 1,221 tỉ
USD, tăng hơn 125,7%.


4. Những tác động tích cực của FTA
- Tác động đến cơ cấu kinh tế
Nhiều mặt hàng sẽ không còn được bảo hộ
Dịch chuyển cơ cấu SX và XK phù hợp hơn

Hoàn thiện cơ cấu nền kinh tế.


4. Những tác động tích cực của FTA
4.1.3 Tác động đến quá trình cải cách thể chế
- Hiệu ứng cam kết cải cách làm tăng niềm tin của các nhà

đầu tư nước ngoài đối với các nước đối tác

4.1.4 Tác động đến hội nhập kinh tế quốc tế
- FTA sẽ giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển và hội nhập sâu
rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
VD: FTA Hoa Kì – Hàn Quốc
giúp HQ vươn tới 12 bậc, từ
vị trí 23 lên vị trí số 11 trong
bảng xếp hạng năng lực cạnh
tranh toàn cầu.


4. Những tác động tích cực của FTA
4.1.5 Tác động tích cực từ việc học hỏi, chuyển giao
tri thức, công nghệ và thông tin.
4.1.6 Những tác động khác
- FTA không đơn thuần xuất phát từ những mục tiêu kinh tế, mà
còn từ những động cơ, kỳ vọng về chính trị và an ninh.


4. Những tác động tích cực của FTA
4.2 Tác động đến quá trình đa phương hóa
- Có thể nói các FTA đã góp phần thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, đa
phương hóa diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn

- Tự do hóa thương mại khu vực/ song phương thúc đẩy
hay cản trở tự do hóa thương mại đa phương?


4. Những tác động tích cực của FTA

FTA hay Không FTA?
Thúc đẩy các FTA
song phương và khu
vực sẽ tạo ra những
“ngoại áp”

Tạo hiệu ứng “cam
kết cải cách”, Hoàn
thiện chính sách

Các FTA có thể tạo ra các tiền lệ tốt về phương
thức đàm phán và thể thức của một khu vực
thương mại tự do.
“Hiệu ứng Đôminô” khuyến khích các nước
khác đua nhau tham gia FTA

Chuẩn bị năng
lực cho việc gia
nhập WTO


5. Những lưu ý khi ký kết FTA của VN
- Thực trạng tham gia vào các FTA của Việt Nam
- Việt Nam đã cùng ASEAN kí kết và triển khai thực hiện các hiệp định FTA


5. Những lưu ý khi ký kết FTA của VN
- Vấn đề tiếp cận thị trường
+ Các nước phát triển có thể dựng lên những rào cản về cơ cấu,
PL…đối với những mặt hàng “nhạy cảm”

VD: Mỹ đã cấm các FTA giảm mức thuế suất nông sản xuống
dưới mức hiện tại
+ Ngược lại, các nước đang phát triển cũng phải cho phép đối tác
tiếp cận thị trường của mình, nhiều khả năng là lớn hơn về tỷ lệ
và giá trị.

⇒VN phải xác định rõ được mặt
hàng nào là quan trọng đối với
mình (nông, lâm, thủy sản, hàng
tiêu dùng…
⇒Có thể mở rộng được việc tiếp cận
thị trường hay không và mở rộng
thị trường nào?


5. Những lưu ý khi ký kết FTA của VN
- Xử lí các vấn đề hậu thị trường
+ Các DN phải nhạy bén thông tin và nắm bắt lấy những cơ hội của
mình khi mà thuế NK các nước còn 0 – 5%.
+ Các DN cần chủ động tìm hiểu những cam kết thuế quan, quy tắc
xuất xứ, các quy định về vệ sinh, kiểm dịch và các quy định kỹ thuật,
nâng cao chất lượng, giá trị và trách nhiệm đối với uy tín sản phẩm
của mình để tiệm cận và tận dụng tốt hơn các ưu đãi trong khuôn khổ
FTA. VD: Nhật Bản, TQ, HQ…

=> Nhà nước và doanh nghiệp kết hợp
với nhau để tận dụng được những lợi
ích từ FTA.



5. Những lưu ý khi ký kết FTA của VN
- Vấn đề dịch vụ
+ Các nước đang phát triển yêu cầu quyền được cam kết mở cửa ít lĩnh
vực hơn hoặc cam kết mở trong mỗi lĩnh vực ở mức độ thấp hơn hoặc
tạo cơ hội cho người dân nước họ được làm việc tại những nước phát
triển.
Lưu ý cho VN:
+ Việt Nam cần phải đưa ra một kế hoạch quốc gia hoặc khung chiến
lược về dịch vụ bao gồm những kế hoạch cụ thể cho từng ngành
+ Xác định các nghành có lợi thế.
+ Không nên ký kết các FTA có “danh sách tiêu cực”


5. Những lưu ý khi ký kết FTA của VN
- Vấn đề đầu tư
 Cân nhắc lợi hại hệ quả của việc đầu tư.
Cân nhắc các điều khoản cam kết về
đầu tư khi kí kết các FTA

- Vấn đề khác
Về cạnh tranh: Việt Nam cần cân nhắc về tính tương đồng
trong lợi thế cạnh tranh khi tham gia FTA.
Về phân bổ nguồn lực: Không nên tham gia theo trào lưu
mà điều quan trọng nhất là cần tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng lợi
ích của quốc gia.


6. Lời Kết
Tham gia FTA không chỉ mang lại cho quốc gia thành viên những
lợi ích kinh tế như gia tăng thương mại, thúc đẩy cạnh tranh, đầu tư,

chuyển giao tri thức, công nghệ và thông tin…mà còn đem lại cả những
lợi ích phi kinh tế như gia tăng vị thế quốc gia trên trường quốc tế đồng
thời củng cố hòa bình và an ninh.
Đối với tiến trình đa phương hóa, các kênh đàm phán FTA song
phương và khu vực có vai trò như “lò luyện” giúp tích lũy những kinh
nghiệm đàm phán, xử lý nhiều vấn đề thương mại mới, phức tạp mà
thực tiễn đàm phán đa phương đang đặt ra nhưng lại chưa có tiền lệ.
=> FTA là một xu thế quan trọng, một hướng đi không thể không
tính tới trong chính sách kinh tế đối ngoại của các quốc gia trên toàn
thế giới.
=> Với VN: Chính sách FTA sẽ là công cụ mới cho quá trình đổi mới
và xây mới thể chế kinh tế thị trường ở Việt Nam trong giai đoạn phát
triển mới.


×