Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ 1 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 104 trang )

Ngày soạn: 18/08/2015

CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I-Mục tiêu học sinh cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực
nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai
đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Mắc được mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
- Sử dụng được vôn kế và ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của
dây dẫn.
3. Tình cảm, thái độ:
-Kích thích sự say mê yêu thích môn học của học sinh
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm :Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện
trở mẫu, dây nối.
2. Học sinh :
- Kiến thức :
- Đồ dùng học tập : Thước, giấy kẻ ô ly.
III – Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp - Yêu cầu môn học
Giới thiệu chương trình Tìm hiểu nội dung
Vật lí 9
của chương
Thống nhất cách chia
nhóm và làm việc theo
nhóm trong các buổi
học
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc ghi nhớ các kiến thức cũ của HSở
lớp 7
? Để đo cường độ dòng HS : Lên bảng trả lời
điện chạy qua bóng đèn câu hỏi của giáo viên.
và hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn, cần
những dụng cụ gì? Nêu
nguyên tắc sử dụng
1


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


những dụng cụ đó?
Hoạt đông 3 :Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
Mục tiêu : Biết được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
I - Thí nghiệm.
?:Hãy kể tên và nêu vai HS quan sát và tìm 1-Sơ đồ mạch điện:
trò của các dụng cụ có hiểu mạch điện hình
trong mạch điện?
1.1 trong SGK
GV yêu cầu hs bổ sung
V
các chốt (+) (-) vào vôn A
kế và am pe kế
HS đọcK thông tin
?:Nêu các bước tiến phần 2 tìm hiểu cách
hành thí nghiệm?
làm thí nghiệm
Gv theo dõi hướng dẫn Nhóm hs nhận dụng 2- Tiến hành thí nghiệm.
các nhóm làm thí cụ và làm thí nghiệm
Lần đo U(V)
nghiệm.
theo các bước :
I(A)
-Mắc mạch điện theo 1
sơ đồ
2
-Đo I tương ứng với 3
Gv nhận xét kết quả mỗi U
4

của các nhóm
Đại diện các nhóm Nhận xét :
lên điền kết quả của Khi tăng(giảm) hiệu điện thế hai
?:Qua kết quả trên các nhóm mình vào bảng đầu dây bao nhiêu lần thì cường
em rút ra nhận xét gì?
phụ
độ dòng điện qua dây cũng tăng
Các nhóm thảo luận (giảm) bấy nhiêu lần.
và rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS biết vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự
phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện
Học sinh đọc thông vào hiệu điện thế hai đầu dây.
GV: Đưa bảng phụ kể tin mục1 tìm hiểu về 1-Dạng đồ thị:
sẵn đồ thị 1.2 cho học dạng đồ thị
sinh nhận xét dạng đồ HS dựa vào kết quả
E
1,2
thị.
của nhóm mình vẽ đồ
D
0,9
? Dựa vào kết quả thí thị trên giấy kẻ ô ly
C
0,6
nghiệm hãy biểu diễn đã chuẩn bị
B
các giá trị của I và U

0,3
trên mặt phẳng toạ độ
O
1,5 3,0 4,5 6,0
và trả lời câu C2.
0
? Qua đó hãy nêu kết
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc
luận về mối quan hệ
toạ độ.
giưa I và U?
2 - Kết luận:SGK
2


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập
của phần vận dụng.
III - Vận dụng.
?:Nêu cách xác định HS: Đọc và trả lời câu C3 :
giá trị của I khi biết U? hỏi C3 theo gợi ý của a)U= 2,5V thì I= 0.5A
?:Muốn xác định giá trị GV
U= 3,5V thì I= 0,7A
U,I ứng với điểm M bất

b)-Từ M kẻ đường thẳng song
kì trên đồ thị ta làm thế
song với trục hoành cắt trục
nào?
tung tại I
GV hướng dẫn học sinh
-Từ M kẻ đường thẳng song
về nhà làm câu C4
song với trục tung cắt trục hoành
Củng cố:
tại U
? Với một vật dẫn nhất
định cường độ dòng
điện qua dây dẫn phụ
thuộc như thế nào vào
hiệu điện thế hai đầu
dây?
Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi
nhớ.
- Đọc mục “có thể em
chưa biết”
- Làm các bài tập SBT
IV Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

3



Ngày soạn:18/08/2015
Tiết 2:
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM.
I-Mục tiêu học sinh cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải
được các bài tập .
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Tình cảm, thái độ:
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm :
2. Học sinh :
- Kiến thức :Ôn lại nội dung của bài học trước
- Đồ dùng học tập : Thước, giấy kẻ ô ly.
III - Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS

?:Với một vật dẫn nhất HS lên bảng trả lời
định cường độ dòng điện câu hỏi của GV
qua dây dẫn phụ thuộc
như thế nào vào hiệu
điện thế hai đầu dây ?
Đồ thị biểu diễn mối
quan hệ đó có đặc điểm
gì ?
ĐVĐ:SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS nắm được khái niệm về điện trở.
I - Điện trở dây dẫn.
? Dựa vào bảng số liệu 1 HS dựa vào bảng số 1 – Nhận xét:
và 2 hãy tính tỷ số U/I liệu và tính tỉ số U /I - Với một vật dẫn nhất định tỷ
U
với mỗi dây dẫn và rút ra và rút ra nhận xét
số
không đổi.
I
nhận xét
- Với hai dây dẫn khác nhau
GV: Thông báo khái
U
niệm điện trở, ký hiệu và
thì thương số
có giá trị
I
đơn vị điện trở.
khác nhau.
? Đơn vị hiệu điện thế là

gì ?
Trả lời câu hỏi của 2- Điện trở:
U
? Đơn vị cường độ dòng GV.
a) Trị số : R =
gọi là
I

4


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

điện là gì ?
?: Vậy muốn xác định
điện trở của một vật dẫn
ta cần biết các đại lượng
nào ,bằng dụng cụ gì?
? Khi tăng hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn
lên 3 lần thì điện trở của
nó tăng lên mấy lần?Vì
sao?
Yêu cầu học sinh đọc
thông tin phần 1d và nêu
ý nghĩa vật lí của điện
trở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

điện trở của vật dẫn
b) Ký hiệu vẽ điện trở:
Cá nhân làm việc để
trả lời câu hỏi của
GV.

Hoặc
c) Đơn vị điện trở là Ω
đọc là Ôm
1Ω =

1V
1A

Các bội của Ôm:
Ki lô ôm (KΩ).1KΩ = 1000
Ω,
Mê ga ôm (MΩ)1 MΩ =
1000000 Ω.
HS đọc thông tin và d)ý nghĩa vật lí:
nêu ý nghĩa vật lý của Điện trỏ là đại lượng đặc
điện trở
trưng cho tính cản trở dòng
điện của vật dẫn
Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
Mục tiêu : HS nắm được nội dung của định luật Ôm
II - Định luật ôm.
U

1. Hệ thức của định luật:
?: Từ công thức R = .
U
I
Trả lời câu hỏi.
.
I
=
→ I=?
R
Đây chính là biểu thức
Trong đó: U là hiệu điện
của định luật Ôm
thế (V).
?Yêu cầu học sinh giải
R là điện trở
thích rõ các đại lượng có Đứng tại chỗ giải
(Ω).
trong công thức
I là cường độ
thích ý nghĩa của các
dòng điện (A).
đại lượng.
2- Phát biểu định luật:
Dựa vào biểu thức định
Cường độ dòng điện chạy qua
luật Ôm hãy phát biểu Phát biểu định luật dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
định luật Ôm?
điện thế đặt vào hai đầu dây
Ôm theo công thức.

U
và tỉ lệ nghịch với điện trở
?: Từ công thức R = .
I
của dây
một Hs phát biểu như Một vài em nêu lên ý
sau: “Điện trở của một kiến của mình.
dây dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn tỉ lệ nghịch
với cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó”.
Phát biểu đó đúng hay
sai? Tại sao?
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - hướng dẫn về nhà
5


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Mục tiêu học sinh cần đạt: HS vận dụng các kiến thức của định luật Ôm vào
và giải các bài tập có liên quan.
III - Vận dụng:
? Đọc và tóm tắt câu C3? Một em đọc và tóm C3: Cho R = 12Ω,
? Để tính được hiệu điện tắt
I = 0,5A,

thế cần áp dụng công 1HS trả lời, HS khác
U=?
thức nào ?
nhận xét.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây là:
Từ I =

U
⇒ U = IR = 12.0,5 =
R

6 V.
? Đọc và tóm tắt câu C4
Gv hướng dẫn học sinh Một em đọc và tóm C4: U1= U2 = U.
R2 = 3R1.
làm C4
tắt
So sánh I1và I2.
Ta có:
I1
Củng cố:
Phát biểu và viết công
thức của định luật ôm ?
Dặn dò:
Gọi và HS lên kiểm
- Ôn bài 1 và học kĩ bài tra.
2
- Chuẩn bị mẫu báo cáo
thực hành vào vở.

- Làm các bài tập SBT
IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

=

I
3R
U
U
;I2 =
⇒ 1 = 1 = 3 ⇒ I 1 = 3I 2
R1
R2
I2
R1

Vậy cường độ dòng điện qua
dây có điện trở R1 gấp 3 lần
cường độ dòng điện qua dây
R2.

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

6


Ngày soạn: 23/08/2015
Tiết 3:

THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ
I-Mục tiêu học sinh cần đạt :
1. Kiến thức
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm .
2. Kỹ năng:
- Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- Hình thành cho học sinh kỹ năng lắp ráp và tiến hành thí nghiệm điện một cách
thành thạo.
2. Tìn cảm, thái độ:
- Giúp học sinh có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí
nghiệm.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học : Thước thẳng, bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm : Cho mỗi nhóm học sinh:Một dây điện trở mẫu chưa biết giá
trị , một số dây nối, nguồn điện một chiều, 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế.
2. Học sinh :
- Kiến thức :Ôn lại nội dung của bài học trước, đọc trước nội dung của bài thực
hành
- Đồ dùng học tập : Thước, bản báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
III - Tổ chức cho học sinh thực hành.
Hoạt động 1: Kiểm tra - ổn định tổ chức.
? Viết công thức tính điện trở .Giải thích các đại lượng có trong công thức?
?Yêu cầu học sinh trả lời câu b,c trong báo cáo thí nghiệm
HS: lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của tổ mình.
HS: Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo của nhóm mình.
GV: Chia nhóm HS theo tổ.

Nhóm trưởng phân công các cặp làm thí nghiệm, ghi lại danh sách cho GV.
Hoạt động 2: Tóm tắt lý thuyết thực hành.
1. Các bước thực hành:
Bước 1: Vẽ sơ đồ mạch điện.
V

A
K

Bước 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
Bước 3: Đóng khoá K, đọc và ghi số chỉ của vôn kế và ampe kế vào báo cáo.
Bước 4: Làm lại TN như bước 3 nhưng thay đổi hiệu điện thế.
Bước 5: Hoàn thành báo cáo TN.
Hoạt động 3: Các nhóm tiến hành thực hành.
7


2. Thực hành.
GV: Hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN theo trình tự các bước đã nêu.
Lưu ý các nhóm mỗi lần TN chỉ gồm 2 đến 3 HS, các HS còn lại theo dõi và làm
lần tiếp theo
GV: Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ TN.
Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
GV kiểm tra mạch điện của các nhóm, yêu cầu các nhóm đóng mạch điện, đọc và
ghi kết quả vào báo cáo.
Các nhóm làm thí nghiệm tương tự với các hiệu điện thế khác nhau
Sau khi các nhóm đã hoàn thành TN, GV yêu cầu HS các nhóm thu gọn dụng cụ,
thảo luận và hoàn thành báo cáo TN theo yêu cầu.
GV: Lưu ý các em về sự sai số trong các phép đo, nếu giá trị nào có sự sai số quá
lớn thì yêu cầu nhóm đó làm lại TN trường hợp đó để lấy kết quả chính xác.

Hoạt động 4: Các nhóm báo cáo kết quả thực hành
GV: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận hoàn thành báo cáo, mỗi nhóm cử đại diện lên
trình bày báo cáo của nhóm mình.
HS: Cả lớp theo dõi và nhận xét, góp ý.
Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm sau giờ thực hành.
GV: Thu báo cáo thực hành của HS, nhận xét ,đánh giá thái độ và kết quả thực
hành của từng nhóm
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

8


Ngày soạn:23/08/2015
Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài
tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong khi tiến hành các thí nghiệm, trung thức với kết quả thu được.
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên:
- Thiết bị dạy học:Thước kẻ, bảng kết quả thí nghiệm.
- Thiết bị thí nghiệm: Dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện,

biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế.
2. Học sịnh:
- Kiến thức: HS ôn lại kiến thức về hai bóng đèn mắc nối tiếp đã học ở lớp 7.
-Đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập, phiếu học tập: Em đã biết gì và cần biết
thêm gì về đoạn mạch nối tiếp?
Điều đã biết(K) Điều muốn biết(W) Điều học được(L)

III- Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
GV: Thu phiếu học tập HS nộp phiếu học tập
của học sinh, đọc và thu cho GV.
thập thông tin từ phía học
sinh về yêu cầu tiết học.
GV: Trả phiếu học tập lại
cho HS để các em hoàn
thành nội dung của phiếu
học tập.
Hoạt độn 2: Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới
Mục tiêu : HS nắm được các công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch mắc nối tiếp.
I - Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của đoạn mạch
mắc nối tiếp.

1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
? Nêu tính chất của đoạn Trả lời câu hỏi của Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
mạch gồm 2 bóng đèn GV
đèn mắc nối tiếp:
9


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

mắc nối tiếp đã học ở lớp
7

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- I = I1 = I2
(1)
- U = U1+ U2
(2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.

Gv : Vẽ sơ đồ gồm 2
điện trở mắc nối tiếp.
Các tính chất trên vẫn
đúng với đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp
U1
U2

? Hãy vận dụng hệ thức Cá nhân nghiên cứu
C2: Ta có: I1 = R và I2 = R
của định luật Ôm và các làm câu C2.
1
2
tính chất trên để làm C2
Một em lên bảng làm Vì 2 điện trở mắc nối tiếp nên:
bài.
I1=I2⇒
U1 U 2
U1 R1
=
=
hay
. (3)
U 2 R2
R1 R 2

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
nối tiếp
II - Điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc nối tiếp.
Gv thông báo khái niệm
1. Điện trở tương đương:
điện trở tương đương
SGK
?:Biết R1 mắc nối tiếp R2 , Thảo luận và chứng 2. Công thức tính điện trở
Chứng minh:

minh công thức: Rtđ = tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 + R2.
R1 + R2.
mắc nối tiếp.
Vì R1nối tiếp R2 nên:
UAB = U1 + U2; I=I1=I2
? Nêu phương án làm thí Học sinh đọc thông
⇒ I Rtđ = IR1+ IR2.
⇒ Rtđ = R1 + R2 .
nghiệm kiểm tra
tin mục 3
Gv thống nhất phương án HS các nhóm làm thí 3. Thí nghiệm kiểm tra.
thí nghiệm và phát dụng nghiệm theo nhóm để
cụ cho hs làm thí nghiệm kiểm tra nhận xét
trên.
? Qua thí nghiệm trên ta Học sinh các nhóm xử
rút ra kết luận gì ?
lí kết quả thí nghiệm 4.Kết luận:
và rút ra kết luận
Trong đoạn mạch gồm R1 nối
tiếp R2, ta có:
Rtđ = R1 + R2 . (4)
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập có liên quan.
III - Vận dụng:
?: HS đọc và trả lời câu
Nghiên cứu và làm
C4:

10



HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

C4.
các bài tập C4, C5 theo
?: Trong mạch nối tiếp ta hướng dẫn của GV.
có thể đóng ngắt riêng
biệt từng đèn không ?

?: Hai điện trở R1 và R2
mắc với nhau như thế
nào?
?: Mắc thêm R3 nối tiếp
với R1,2 thì Rtđ = ?
?: Em có nhận xét gì về
điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 3 điện trở
mắc nối tiếp.
Củng cố: GV hướng dẫn
và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ tư duy cho
bài học.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+) Công tắc mở đèn không
hoạt động được vì mạch hở.

+) Công tắc đóng, cầu chì đứt
đèn không hoạt động được vì
mạch hở.
+) Công tắc đóng, dây đứt đèn
Đ2 không hoạt động được vì
mạch hở.
C5:
a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 =
40 Ω.
b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20
= 60 Ω
Nhận xét: Nếu có ba điện trở
mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2
+ R3.

HS
xây
dựng sơ đồ tư duy cho
bài học và lên bảng
trình bày

Dặn dò: Làm các bài tập
SBT.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

11



Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết 5:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm vững nội dung và biểu thức của định luật Ôm, các tính chất của đoạn mạch
nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Ôm, các tính chất của đoạn mạch nối tiếp vào để giải các bài
tập liên quan.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp.
- Đồ dùng học tập: Xây dựng sơ đồ tư duy về đoạn mạch nối tiêp.
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS ôn tập lí thuyết về định luật Ôm, tính chất của
đoạn mạch nối tiếp bằng sơ đồ tư duy.

I. Lý thuyết:
?: Viết công thức và phát biểu
1. Định luật Ôm cho một
nội dung của định luật Ôm?
HS: Lên bảng viết đoạn mạch:
U
công thức và phát
- Biểu thức: I = .
R
biểu định luật Ôm.
- Phát biểu: SGK
2. Đoạn mạch nối tiếp
GV: Yêu cầu HS các tổ nộp
sơ đồ tư duy của tổ mình đã HS: Đại diện các tổ
chuẩn bị.
nộp sơ đồ tư duy
GV: Chốt lại kiến thức về
đoạn mạch nối tiếp bằng sơ
đồ tư duy

Hoạt động 2: Bài tập áp dụng.
Mục tiêu học sinh cần đạt:HS vận dụng kiến thức về định luật Ôm, về đoạn
mạch nối tiếp để giải các bài tập liên quan.
GV: Đưa nội dung dung của HS: Đọc đề bài bài tập II. Bài tập:
bài tập 1 trên bảng phụ cho 1: Khi đặt vào hai đầu 1. Bài tập 1:
12


HS quan sát.
dây dẫn một hiệu điện

Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập thế 18V thì cường độ
1.
dòng điện chạy qua
dây dẫn là 0.6A. Nếu
hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây tăng lên
đến 54V thì cường độ
Yêu cầu HS thảo luận và làm dòng điện chạy qua
bài tập trong thời gian 5 phút. nó là bao nhiêu ?
Gọi HS lên bảng trình bày bài HS: Nghiên cứu và
làm.
làm bài.
GV: Đưa nội dung dung của
bài tập 2 trên bảng phụ cho
HS quan sát.
Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập
2.

Yêu cầu HS thảo luận và làm
bài tập trong thời gian 5 phút.
Gọi HS lên bảng trình bày bài
làm.

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
bài tập 1 SGK trang 17.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và làm bài tập trong thời gian
5 phút.
Gọi HS lên bảng trình bày bài
làm.


Bài giải:
Điện trở của dây dẫn có
giá
trị là:
Từ CT:
I=

U
U 18
⇒R= =
= 30 ( Ω )
R
I 0, 6

Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn khi hiệu điện
thế tăng lên đến 54V là:
áp dụng CT định luật Ôm,
ta
HS: Lên trình bày bài
có:
làm của mình.
HS: Nhận xét, góp ý I ' = U ' = 54 = 1,8( A)
R 30
cho bài làm của bạn.
HS: Đọc đề bài bài
2. Bài tập 2:
tập 2:
Cường độ dòng điện Bài giải:

Điện trở của dây dẫn có
chạy
qua một dây dẫn là 2A giá trị là:
khi nó được mắc vào Từ CT:
hiệu điện thế 12V. I = U ⇒ R = U = 12 = 6 ( Ω )
R
I
2
Muốn dòng điện chạy
qua dây dẫn đó tăng Cường độ dòng điện chạy
thêm 0.5A thì hiệu qua dây dẫn tăng thêm
0,5A
điện thế phải là bao
nên:
nhiêu?
HS: Nghiên cứu và Ta có:
I’=I+0,5=2+0,5=2,5(A)
làm bài.
HS: Lên trình bày bài Hiệu điện thế ở hai đầu
dây dẫn khi đó là:
làm của mình.
HS: Nhận xét, góp ý Từ CT:
U
cho bài làm của bạn.
I = ⇒ U = I .R = 2,5.6 = 15 ( V )
R
HS: Đọc đề bài bài tập
1 SGK trang 17
HS: Nghiên cứu và
3. Bài tập 3: (Bài 1 SGK

làm bài.
trang 17)
HS: Lên trình bày bài Giải:
a. Điện trở của đoạn mạch
làm của mình.
HS: Nhận xét, góp ý R1, R2 mắc nối tiếp là:
Từ công thức:
cho bài làm của bạn.
U

U

6

I= R ⇒ R = I = 0,5 = 12Ω .
b. Do đoạn mạch R1, R2
mắc nối tiếp nên

GV: Đưa nội dung dung của
13


HS: Đọc đề bài bài tập Rtđ = R1 + R2 ⇒ R2 = Rtđ 4: Có hai điện trở R1 = 12 -5 = 7 ( Ω )
R1&R2 mắc nối tiếp. 4. Bài tập 4:
Biết:R1=10Ω,R2=20Ω. Bài giải:
a. Tính điện trở tương a. Vì hai điện trở mắc nối
đương của đoạn mạch. tiếp nhau nên:
b. Mắc thêm điện trở Rtd=R1+R2=10+20=30(Ω).
R3=30Ω nối tiếp vào b. Khi mắc nối tiếp thêm
mạch điện. Tính điện điện trở R3 vào mạch điện

trở tương đương của ta có:
đoạn mạch khi đó và R’tđ=Rtđ+R3=30+30=60(Ω
chứng tỏ
).
Rtđ=R1+R2+R3.
Ta lại có: Rtđ=R1+R2, nên:
HS: Nghiên cứu và R’tđ=R1+R2+R3 (ĐPCM).
làm bài.
*Chú ý: Nếu có n điện trở
HS: Lên trình bày bài mắc nối tiếp thì:
làm của mình.
I=I1=I2=...=In
HS: Nhận xét, góp ý U=U1+U2+...+Un.
cho bài làm của bạn.
RTĐ=R1+R2+...+Rn.
Hoạt động 3: Củng cố - HDVN
Yêu cầu HS chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu:
Em đã biết gì và cần biết thêm gì về đoạn mạch song
song?
Điều đã
Điều muốn Điều học
biết(K)
biết(W)
được(L)
bài tập 4 trên bảng phụ cho
HS quan sát.
Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập
4.
Yêu cầu HS thảo luận và làm
bài tập trong thời gian 5 phút.

Gọi HS lên bảng trình bày bài
làm.

IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết 6:
14


ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song
gồm nhiều nhất ba điện trở.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ
- Thiết bị thí nghiệm: Cho mỗi nhóm học sinh: Nguồn điện một chiều ; 1 ampekế;
1 vôn kế; dây nối; 3 điện trở mẫu đã biết giá trị; 1công tắc
2. Chuẩn bị của HS:

- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn lại tính chất của đoạn mạch song song đã học
ở lớp 7.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập: SGK, SBT, vở bài tập, phiếu học tập: Em đã biết gì
và cần biết thêm gì về đoạn mạch song song?
Điều đã biết(K) Điều muốn biết(W) Điều học được(L)

III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
GV: Thu phiếu học tập HS nộp phiếu học tập
của học sinh, đọc và thu cho GV.
thập thông tin từ phía học
sinh về yêu cầu tiết học.
GV: Trả phiếu học tập lại
cho HS để các em hoàn
thành nội dung của phiếu
học tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch
mắc song song.
Mục tiêu : HS nắm được công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch mắc song song
I - Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của đoạn
?: Yêu cầu HS đọc và trả Trả lời câu hỏi C1

mạch mắc song song.
lời câu C1.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
GV: Vậy các biểu thức
I = I1 + I2. (1)
15


R1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

trên có còn đúng với đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc song song
hay
không ?
GV: Qua TN người ta
chứng minh được rằng
các biểu thức trên vẫn
đúng đối với đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc
song song.
?: Trong mạch điện R1 và Trả lời câu hỏi của
R2 được mắc như thế GV
nào ? nêu vai trò của am
pe kế và vôn kế trong
mạch?
?: Từ các kiến thức đã học

chứng minh công thức Cá nhân HS tìm cách
I 1 R2
chứng minh.
=
.
I
R
2

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
R2
U = U1 = U2 (2)

2. Đoạn mạch
gồm 2 điện
A
V trở
mắc song song.
+ Sơ đồ mạch điện

C2:
Vì R1 song song R2 nên:
U = U 1 = U2
U1

U2

Vì: I1 = R và I2 = R nên .
1
2

I1
I2

=

R2
R1

(3)

1

?: Em có nhận xét gì về Dựa vào biểu thức
cường độ dòng điện trong vừa chứng minh phát
mạch mắc song song với biểu thành lời.
điện trở của chúng?
Hoạt động 3:Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
Mục tiêu : HS nắm được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
mắc song song.
II - Điện trở tương đương
?: Nếu R1 song song R2 Chứng minh công của đoạn mạch mắc song
người ta dự đoán rằng: thức và lên bảng trình song.
1
1
1
bầy
1. Công thức tính điện trở
=
+
.Hãy

chứng
Rt ® R1 R2
tương đương của đoạn mạch
mắc song song.
minh công thức trên?
C3: Chứng minh:
Gv hướng dẫn học sinh áp
Theo Định luật Ôm ta có: I=
dụng công thức của định
U1
U2
U
luật Ôm và các tính chất
;
I
;
I
Vì R1
1=
2=
Rtd
R1
R2
(1)(2) để chứng minh
song song R2 nên: I = I1 + I2
U

? : Nêu phương án làm thí
nghiệm kiểm tra công
thức trên?

GV: Cho các nhóm mắc
mạch điện để kiểm tra.
?: Từ công thức em rút ra
kết luận gì ?

U1

U2

mà:
Đưa ra các phương ⇒
Rtd = R1 + R 2
án làm thí nghiệm U=U1=U2
kiểm tra
1
1
1
Nhóm HS làm thí Vậy: R = R + R (4)

1
2
nghiệm
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Rút ra kết luận theo
3. Kết luận.SGK.
yêu cầu.
16

K



HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập vận dụng
III - Vận dụng:
Yêu cầu HS nghiên cứu HS: Đọc vẽ sơ đồ trả C4: Đèn và quạt phải được
và làm câu C4.
lời câu C4.
mắc song song vì hiệu điện
thế định mức hai vật như
nhau và bằng hiệu điện thế
của mạch điện.
Sơ đồ mạch điện.

? Trong mạch điện
hình5.2a các điện trở
được mắc với nhau như
thế nào?
?Nêu công thức tính điện
trở tương đương của đoạn
mạch trên?
?: Nếu có ba điện trở mắc
song song thì điện trở
tương đương được tính
như thế nào ?

Củng cố: GV hướng dẫn
và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ tư duy cho
bài học.

Trả lời các câu hỏi Nếu đèn không hoạt động thì
theo hướng dẫn của quạt vẫn hoạt động vì mạch
GV
vẫn kín.
C5: R1 song song với R2 nên
1
1
1
=
+
=
Rtd R1 R2
1
1
2
30
+
=
⇒ Rtd =
= 15Ω
30 30 30
2

Mắc thêm R3 song song với
hai điện trở trên thì

HS xây dựng sơ đồ tư
duy cho bài học và
lên bảng trình bày

1
1
1
1
=
+
+
=
Rtd R1 R2 R3
1
1
1
3
30
+
+
=
⇒ Rtd =
= 10Ω
30 30 30 30
3

Dặn dò: Làm các bài tập
SBT.

IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày soạn:13/09/2015
17


Tiết 7: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
3. Tình cảm, thái độ:
- Cẩn thận khi giải các bài tập vật lý.
II- Chuẩn bịcho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về đoạn mạch nối tiếp, song
song, làm các bài tập của bài 6 SGK.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập.
III- Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Hoạt động 1: Lý thuyết.
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
GV : Yêu cầu HS ôn tập HS : hệ thống kiến I. Lý thuyết:
hệ thống kiến thức về thức theo sơ đồ tư duy 1. Đoạn mạch song song :
đoạn mạch song song theo
sơ đồ tư duy.

HS : theo dõi và ghi
vở phương pháp giải
GV : Hướng dẫn HS bài tập loại hỗn hợp
phương pháp giải các bài đơn giản.
tập về đoạn mạch mắc
hỗn hợp đơn giản.

2. Đoạn mạch mắc hỗn hợp:
a. Đoạn mạch hỗn hợp loại
nối tiếp:
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích mạch điện
R1nt(R2//R3)
Bước 2: Tính điện trở tương
đương.
RTD = R1 + R23 = R1 +

R2 R3
R2 + R3

Bước 3: Tính I1, I2, I3...
- I1=I23=I

- U2=U3=U23=I23R23.
18


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
U3
U2
- I 2 = R , I3 = R
2
3

Bước 4: kết luận.
b. Đoạn mạch hỗn hợp loại
song song:
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích mạch điện
R1//(R2ntR3)
Bước 2: Tính điện trở tương
đương.
RTD =

R ( R + R3)
R1 R23
= 1 2
R1 + R23 R1 + ( R2 + R3 )


Bước 3: Tính I1, I2, I3...
- U1=U23=U
U

1
- I1 = R ,
1

U

23
- I 2 = I 3 = I 23 = R
23
- U2=I2R2; U3=I3R3
Bước 4: kết luận.
Hoạt động 2:Giải bài tập 2 SGK
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
II. Bài tập:
? Hãy phân tích sơ đồ Học sinh đọc đề bài 1. Bài tập 1:(Bài 2SGKtr17)
mạch điện trên?
tập 2, vẽ hình vào vở.
Giải:
?: Gọi một học sinh lên Lên bảng làm bài.
a. Hiệu điện thế hai đầu điện
trình bày cách làm?
trở R1 là:
GV cho học sinh nhận xét Lớp theo dõi và nêu U1 = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V.
và cho điểm
nhận xét, bổ sung cho Vì R1 // R2 nên:
bài làm của bạn.

UAB=U2=U1=12V
b. Vì R1 // với R2 nên: I=I1+I2
⇒I2=I- I1=1,8- 1,2=0,6A
Điện trở R2 có giá trị là:

U2

12

R2= I = 0,6 =20
2

Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
?: Đọc đề bài tập 3, vẽ
Đọc đề bài và vẽ sơ đồ 2. Bài tập 2:(Bài 3SGKtr17)
hình vào vở.
mạch điện.
?: Trong mạch điện bên
các điện trở R1, R2, R3
được mắc như thế nào?
Gv hướng dẫn học sinh
xử lí mạch điện ,đưa từng
Giải: Mạch gồm:
19


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


bước về mạch điện đơn
giản
Lên bảng trình bày
GV gọi một học sinh khá cách làm.
lên bảng trình bày cách
giải
Gv hướng dẫn để học sinh
có thể giải bài toán bằng
cách khác

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

R1nt(R2//R3)
a) Do R1 nt (R2 // R3) nên
Rtđ = R1 + R23 mà
R2 R3

30.30

R23 = R + R = 30 + 30 = 15Ω
2
3
Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 Ω.
b)Cường độ dòng điện qua R1
là:
U

12


I1 = I23=I = R = 30 = 0, 4( A)
td
Cường độ dòng điện qua R2
và R3 là:
do R2// R3 và R2 = R3 nên :
I2=I3
mà I2 + I3 = 0,4(A)
nên I2 = I3 = 0,4: 2 = 0,2(A)
Hoạt động 4: Giải bài tập 4
Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài toán.
GV: Đưa nội dung bài tập
3. Bài tập 3:
4 cho HS quan sát.
HS: Đọc đề bài: Cho
Yêu cầu HS đọc đề bài
mạch điện như hình
vẽ. Biết: R1=30 Ω,
R2=14 Ω,, R3=16 Ω,
UAB=45V.
Giải:
a. Tính Rtđ.
b. Tính: I1, I2, I3, U2, Mạch điện gồm:
Yêu cầu các nhóm HS U3.
R1//(R2ntR3)
thảo luận để tìm cách giải HS hoạt động theo a. Điện trở tương đương của
bài tập.
nhóm nhỏ, thảo luận đoạn mạch có giá trị là:
Đại diện nhóm HS lên và tìm ra cách giải bài Vì: R1//(R2ntR3)
bảng giải bài.
Nên:

tập.
R ( R + R3)
RR
HS các nhóm khác theo Đại diện nhóm lên
RTD = 1 23 = 1 2
dõi và bổ sung nếu có sai trình bày bài làm của
R1 + R23 R1 + ( R2 + R3 )
sót.
nhóm mình.
30(14 + 16)
⇒ RTD =
= 15(Ω)
Quan sát bổ sung nếu
30 + 14 + 16
có sai sót.
b. Cường độ dòng điện chạy
qua mỗi điện trở có giá trị là:
Vì: R1//R23 nên:
U1=U23=UAB=45(V).
Ta có:
I1 =

U1 45
=
= 1,5( A)
R1 30

Vì R2ntR3 nên:

20



HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
U
45
I 2 = I 3 = I 23 = 23 =
= 1,5( A)
R23 30

Hiệu điện thế ở hai đầu R2, R3
là;
U2=I2R2=1,5.14=21(V)
U3=I3R3=1,5.1624(V)

- GV củng cố lại 3 bài tập
vừa làm
- Làm các bài tập SBT.
IV Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

21



Ngày soạn:13/09/2015
Tiết 8:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài của nó.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ
dài của nó.
3. Tính cảm, thái độ:
- HS yêu thích môn học, nghiêm túc trong khi tiến hành thí nghiệm và trung thực
khi ghi kết quả thí nghiệm.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học :
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng kết quả thí nghiệm SGK.
- Thiết bị thí nghiệm: Biến thế nguồn, khoá điện, 1vôn kế ; và 1 am pe kế; ba đoạn
dây cùng tiết diện, cùng chất liêu 1dây dài L, 1dây dài 2L, 1dây dài 3L ; dây nối, ổ
cắm truyền.
2. Chuẩn bị của HS :
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập : Ôn tập lại tính chất của đoạn mạch nối tiếp, định
luật Ôm.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập :
III- Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ -Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
HS1 : Phát biểu và viết 2 HS lên bảng trả lời
công thức của định luật câu hỏi của GV
ôm ? nêu ký hiệu của
các đại lượng trong công
thức, đơn vị đo của các
đại lượng trong công
thức.
HS2: Nêu cách xác định
điện trở vật dẫn bằng
vôn kế và am pe kế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
Mục tiêu học sinh cần đạt:HS biết được các yếu tố phụ thuộc của điện trở dây dẫn.
?: Các dây dẫn trên hình HS: Quan sát hình 7.1. I - Xác định sự phụ thuộc của
có đặc điểm nào khác
điện trở vật dẫn vào một trong
nhau?
những yếu tố khác nhau.
GV: Ta cần phải xét
- Chiều dài
22


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

xem điện trở của dây
- Tiết diện
dẫn có phụ thuộc vào:
- Vật liệu làm dây dẫn
chiều dài,tiết diện và vật
liệu làm dây không?
?: Để xác định điện trở
Đưa ra dự đoán của
của dây có phụ thuộc các mình
yếu tố trên không ta làm
thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn.
Mục tiêu học sinh cần đạt:HS biết được sự phụ thuộc của điện trở dây dẫnvào
chiều dài dây dẫn
II - Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
? :Yêu cầu hoc sinh dự HS: đọc thông tin 1. Dự kiến cách làm:
đoán kết quả
trong SGK và nêu Dự đoán: Dây có chiều dài l, có
phương án:
điện trở R thì dây có chiều dài 2l,
Đo điện trở của các 3l và cùng tiết diện thì có điện trở
dây dân có chiều dài: là 2R, 3R.
l,2l,3l từ đó rút ra nhận 2. Thí nghiệm kiểm tra:
xét
GV phát dụng cụ và Các nhóm học sinh
V
hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm và ghi

A
mắc mạch điện theo sơ kết quả vào bảng( Làm
+
đồ đã vẽ
3 lần với 3 dây dẫn có
chiều dài khác
K
?: Qua kết quả thí nhau)Sau đó xử lí kết
KQ đo
Hiệu
Cường Điện trở
nghiệm các em rút ra quả
điện thế
độ
dây dẫn
nhận xét gì?
(V)
dòng
(Ω)
Lần TN
Dây dài l
Dây dài 2l
Dây dài 3l

GV cho các nhóm thảo
luận và thống nhất nhận
xét

điện
(A)


Nhận xét: Dây dẫn có chiều dài
càng dài thì điện trở càng lớn
? : Vậy điện trở có mối
3. Kết luận:
quan hệ như thế nào với
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận
chiều dài của dây?
với chiều dài của dây
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập có
liên quan.
Yêu cầu HS nghiên cứu HS: đọc và trả lời câu III - Vận dụng.
và làm các bài C2 ,C3
C2.
C2: Cùng hiệu điện thế ,dây ngắn
có điện trở nhỏ, cường độ dòng
điện qua đèn càng lớn thì đèn càng
sáng.
Dây dài có điện trở lớn, cường độ
23


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS: đọc và trả lời câu
C3


GV hướng dẫn học sinh
cách làm câu C4
Về nhà học bài và làm
các bài tập trong SBT.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

dòng điện qua đèn càng nhỏ thì
đèn sáng yếu hơn
C3.Điện trở của dây là:
U

6

R = I = 0,3 = 20Ω
Vì dây cùng loại có điện trở 2 Ω
dài 4m nên chiều dài dây gấp 10
lần:
Dây dài là: l = 4. 10 = 40m.
1
I2 nên
4
1
1
R2 = R1 hay l2 = l1.
4
4

C4: Do I1 = 0,25I2 =


Vậy dây dẫn l1 dài gấp 4 lần dây l2.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày soạn:13/09/2015
24


Ngày dạy:

/09/2015

Tiết 9:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết
diện của nó.
3. Tình cám, thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong khi tiến hành các thí nghiệm vật lý.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng kết quả thí nghiệm SGK
- Thiết bị thí nghiệm: Nguồn điện, khoá điện, am pe kế, vôn kế, hai đoạn dây cùng
chiều dài, cùng chất liệu nhưng có tiết diện khác nhau.

2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị về kiến thức, bài tập: Làm bài tập của tiết 7, xem lại các tính chất của
đoạn mạch song song.
- Chuẩn bị về đồ dùng học tập: Kẻ sắn bảng kết quả thí ngiệm SGK.
III- Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập
Mục tiêu học sinh cần đạt:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS
1- Phát biểu và viết công 2 HS lên bảng trả lời
thức của định luật ôm ?
câu hỏi của GV
2- Các dây cùng chất,
cùng tiết diện thì điện trở
dây dẫn phụ thuộc như
thế nào vào chiều dài dây
dẫn?
Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn
Mục tiêu học sinh cần đạt: HS nêu ra dự đoán của mình về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
I - Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vật dẫn vào tiết diện
GV: Cho các dây có cùng
dây dẫn.
chiều dài l, cùng chất,
Dựa vào tính chất của

cùng tiết diện và có điện đoạn mạch song song
trở là R .Hãy tính điện trở để tính điện trở tương
tương đươngcủa chúng
đương theo yêu cầu
khi :
của GV.
- 2 điện trở mắc song
song
- 3 điện trở mắc song
-Điện trở của đoạn mạch là:
25


×