Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 9 HKII 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 92 trang )

Tuần : 19
Ngày soạn:02/01/2016.
Ngày dạy :05 /01/2016.
Tiết 37: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu đợc ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ
2.Kỹ năng:
- Biết cách tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm điện và nam châm vĩnh
cửu
3.Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
- Thiết bị thí nghiệm:1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED, 1 nam châm vĩnh
cửu có trục quay tháo lắp được, 1 nam châm điện + 2 pin 1,5V.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập:
- Đồ dùng học tập:
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Gv cho học sinh đọc tình HS: Đọc SGK
huống mở bài nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp


Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp
GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát và trả lời I. Cấu tạo và hoạt động
hình 31.1 và quan sát các câu hỏi của GV.
của Đinamô xe đạp
đinamô đã tháo vỏ để chỉ
Các bộ phận chính của
ra các bộ phận chính của
đinamô:
đinamô.
+ 1 nam châm.
?:Nêu các bộ phận chính HS: Nêu tên các bộ +Cuộn dây có thể quay
của đinamô xe đạp?
phận
chính
của quanh trục.
?:Hãy dự đoán xem hoạt đinammô.
động của bộ phận chính HS: Nêu dự đoán.
nào của đinamô gây ra
dòng điện?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện.
Mục tiêu: HS biết dùng nam châm vĩnh cửu để có thể tạo ra được dòng điện
II. Dùng nam châm để
GV: Yêu cầu HS nghiên HS: Nghiên cứu SGK tạo ra dòng điện..
cứu câu C1, nêu dụng cụ và tìm hiểu dụng cụ, 1.Dùng nam châm vĩnh
1


cần thiết để tiến hành TN các bước tiến hành thí cửu.
và các bước tiến hành.
nghiệm.

-Thí nghiệm1:SGK
GV: giao dụng cụ TN cho HS: Đại diện nhóm
các nhóm, yêu cầu HS nhận dụng cụ thí
làm thí nghiệm.
nghiệm.
-Nhận xét 1: Dòng điện
GV: lưu ý cho học sinh
xuất hiện trong cuộn dây
khi làm thí nghiệm các
dẫn kín khi ta đa một cực
động tác nhanh, dứt
nam châm lại gần hay ra
khoát.
xa một đầu cuộn dây đó
?:Những trường hợp nào HS: Trả lời câu hỏi của hoặc ngược lại
trong cuộn dây xuất hiện GV.
dòng điện?
Yêu cầu học sinh làm thí HS: Làm thí nghiệm
nghiệm theo câu C2
theo hướng dẫn của câu
?:Qua thí nghiệm các em C2.
rút ra nhận xét gì?
HS: nêu nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện.
Mục tiêu: HS biết tạo ra dòng điện bằng nam châm điện.
2. Dùng nam châm
GV: Yêu cầu HS đọc HS:Quan sát hình 31.3 điện.
SGK, quan sát hình vẽ.
và đọc thông tin SGK
?:Nêu tên các dụng cụ và HS: Trả lời câu hỏi của

cách làm thí nghiệm?
GV.
Nhận xét 2:Dòng điện
GV: hướng dẫn HS lắp
xuất hiện ở cuộn dây dẫn
đặt dụng cụ TN. Lưu ý lõi
kín trong thời gian đóng
sắt của nam châm điện
hoặc ngắt mạch điện của
đưa sâu vào lòng cuộn
nam châm nghĩa là trong
dây.
thời gian dòng điện của
?:Những trường hợp nào HS: Trả lời câu hỏi của nam châm điện biến
thì xuất hiện dòng điện GV.
thiên.
trong cuộn dây
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm
ứng điện từ
Mục tiêu: HS biết thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm
ứng điện từ.
III.Hiện tượng cảm ứng
Yêu cầu HS đọc phần HS: Đọc SGK.
điện từ
thông tin SGK.
- Dòng điện xuất hiện
?:Có thể tạo ra dòng điện HS: Trả lời câu hỏi của trong các trường hợp trên
cảm ứng bằng những GV.
gọi là dòng điện cảm
cách nào?

ứng. Hiện tượng tạo ra
dòng điện cảm ứng gọi là
hiện tượng cảm ứng điện
từ.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập
2


IV. Vận dụng:
GV: Yêu cầu cá nhân HS HS: Trả lời các câu C4:Khi quay nam châm
trả lời C4, C5.
hỏi.
trước cuộn dây thì trong
cuộn dây xuất hiện dòng
HS: Đọc ghi nhớ
điện cảm ứng
GV:Gọi HS đọc phần ghi
nhớ cuối bài.
GV: Yêu cầu HS đọc
phần “Có thể em chưa
biết”.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngày soạn:02/01/2016.
Ngày dạy : 07/01/2016.

3


Tiết 38: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức
từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
2. Kỹ năng:
- Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
3. Tình cảm, thái độ:
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 32.1 và bảng 1 SGK
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lý thuyết về dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm
ứng điện từ
- Đồ dùng học tập: Tranh vẽ hình 32.1 và bảng 1 SGK
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - tạo tình huống học tập
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS.
?Nêu các cách dùng nam 1 HS lên bảng trả lời câu

châm để tạo ra dòng điện hỏi. HS cả lớp tham gia
cảm ứng trong cuộn dây thảo luận câu trả lời của
dẫn kín.
bạn trên lớp.
*ĐVĐ: Như SGK
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây .
Mục tiêu: HS biết được có sự biến đổi số đường sức từ khi đưa nam châm lại
gần hay ra xa cuộn dây.
I.Sự biến đổi số đờng sức
GV: Yêu cầu HS đọc
HS: đọc thông tin về các từ xuyên qua tiết diện của
thông tin SGK
đường sức từ xung quanh cuộn dây:
nam châm trong SGK
GV: Giới thiệu hình 32.1 HS: Quan sát và trả lời
?:Hãy tìm hiểu sự thay
câu hỏi:
đổi số đường sức xuyên -Đưa nam châm lại gần
qua cuộn dây trong 4
cuộn dây: Số đường sức
trường hợp đã làm thí
từ tăng
nghiệm?
-Đưa nam châm ra xa
?:Trong các trờng hợp đó cuộn dây: Số đường sức
trường hợp nào có dòng từ giảm- có dòng điện
điện cảm ứng
-Đặt nam châm đứng yên
trong cuộn dây: Số

4


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

đường sức từ không thay
đổi – Có dòng điện.
-Đặt nam châm nằm yên
trong lòng cuộn dây: Số
đường sức từ không thay
đổi – Không có dòng
điện.
HS: Rút ra nhận xét.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Nhận xét 1:
Khi đưa một cực của nam
châm lại gần hay ra xa đầu
một cuộn dây dẫn thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
?: Qua đó em rút ra nhận
diện S của cuộn dây dẫn
xét gì?
tăng hoặc giảm (biến
thiên).
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức
từ qua tiết diện của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng

Mục tiêu: HS biết được điều kiện để có dòng điện cảm ứng là khi có sự biến
thiên số đờng sức từ xuyên qua cuộn dây.
?:Qua sự phân tích trên
HS: Hoàn thành bảng 1
II. Điều kiện xuất hiện
yêu cầu cá nhân học sinh theo yêu cầu của GV.
dòng điện cảm ứng.
hoàn thành bảng1 SGK
Nhận xét 2:
GV cho học sinh thảo
HS: Thảo luận.
Dòng điện cảm ứng xuất
luận và thống nhất kết
hiện trong cuộn dây dẫn kín
quả
HS: Rút ra nhận xét.
đặt trong từ trường của một
?:Qua đó các em rút ra
nam châm khi số đường sức
nhận xét gì về điều kiện
từ xuyên qua tiết diện S của
xuất hiện dòng điện cảm HS:Trả lời câu hỏi của
cuộn dây biến thiên.
ứng?
GV.
?:Vậy ở thí nghiệm hình HS: C4:
31.3, tại sao dòng điện
- Khi ngắt mạch điện
cảm ứng lại xuất hiện
chạy trong nam châm

trong khi đóng, ngắt
điện, số đường sức từ
mạch điện?
giảm
Kết luận: Trong mọi
GV hướng dẫn HS thảo
+Khi đóng mạch điện
trường hợp, khi số đường
luận C4
chạy trong nam châm
sức từ xuyên qua tiết diện S
?:Kết luận chung về điều điện số đường sức từ
của cuộn dây dẫn kín biến
kiện xuất hiện dòng điện tăng
thiên thì trong cuộn dây
cảm ứng là gì?
xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN
Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân làm xuất hiện dòng điện cảm ứng ở một
số dụng cụ
III: Vận dụng:
GV: Yêu cầu cá nhân HS HS: Nghiên cứu và làm
C5: Khi quay núm của
hoàn thành câu C5, C6
câu C5, C6 SGK
đinamô xe đạp, nam châm
quay theo. Khi 1 cực của
nam châm lại gần cuộn dây,
số đường sức từ xuyên qua

5


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Củng cố:
?:Điều kiện để xuất hiện
dòng điện cảm ứng trong HS: Trả lời câu hỏi của
cuộn dây dẫn kín là gì?
GV
GV: yêu cầu HS đọc
phần “có thể em chưa
HS: Đọc mục “có thể em
biết”.
chưa biết” SGK
Hướng dẫn về nhà: Học
và làm bài tập 32 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

tiết diện S của cuộn dây
tăng,. Khi cực đó của nam
châm ra xa cuộn dây thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây giảm,
làm liên tục xuất hiện dũng
điện cảm ứng trong cuộn

dây

.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tuần : 20
Ngày soạn: 09/01/2016.
Ngày dạy : 12/01/2016.
Tiết 39: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
6


I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một
chiều.
2. Kỹ năng:
- HS biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
3. Tình cảm, thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, đặc biệt là môn học vật lý.
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều, có
thể quya quanh một trục thẳng đứng.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
2. Chuẩn bị của HS:

- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện cảm ứng, điều kiện để xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
- Đồ dùng học tập:
III .Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống.
?:Nêu điều kiện để có dòng HS trả lời câu hỏi của
điện cảm ứng.
GV
GV: Yêu cầu học sinh đọc
thắc mắc phần mở bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của dòng điện cảm ứng.
Mục tiêu: Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện
một chiều.
I . Chiều của dòng điện
cảm ứng.
1. Thí nghiệm: SGK.
GV: Phát dụng cụ và yêu cầu HS: Hoạt động nhóm
học sinh làm thí nghiệm hình tiến hành làm thí
33.1.
nghiệm theo hướng dẫn
?: Qua thí nghiệm ta thấy
của GV.
đèn nào sáng trong hai
trường hợp sau:

HS: Trả lời câu hỏi của
+ Đưa nam châm vào trong
GV.
ống dây ?
+ Đưa nam châm ra ngoài
ống dây ?
2. Kết luận:
?:Trong các trường hợp đó
HS: Số đường sức từ Khi số đường sức từ xuyên
7


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

số đường sức từ biến đổi như biến thiên.
thế nào?
?: Qua thí nghiệm em rút ra
HS: Rút ra kết luận.
kết luận gì

qua tiết diện S của cuộn dây
dẫn tăng thì dòng điện cảm
ứng có chiều ngược lại với
chiều của dòng điện cảm
ứng khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của

cuộn dây dẫn giảm.
3.Dòng điện xoay chiều.
Dòng điện luân phiên đổi
HS: Làm thí nghiệm chiều như trên gọi là dòng
theo nhóm theo yêu cầu điện xoay chiều.
của GV.

GV: Cho các nhóm học sinh
làm thí nghiệm liên tục cho
nam châm vào và ra khỏi
ống dây để thấy được hai đèn
luân phiên thay nhau sáng.
GV: Dòng điện các em quan
sát được gọi là dòng điện
xoay chiều.
?: Vậy dòng điện xoay chiều
là gì?
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
Mục tiêu: HS biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
II . Cách tạo ra dòng điện
xoay chiều.
?: Hãy phân tích số đường
HS: Trả lời câu hỏi: Khi 1. Cho nam châm quay
sức từ xuyên qua tiết diện S nam châm quay trước trước cuộn dây dẫn kín.
của cuộn dây biến đổi như
cuộn dây thì số đường
thế nào khi cho nam châm
sức từ xuyên qua tiết

quay quanh một trục thẳng
diện của cuộn dây luân
đứng trước cuộn dây.
phiên tăng giảm nên
?:Khi đó chiều của dòng điện trong cuộn dây có dòng
cảm ứng trong cuộn dây thay điện cảm ứng xoay
đổi như thế nào?
chiều.
GV: Yêu cầu các nhóm làm HS: Hoạt động nhóm 2.Cho cuộn dây quay trong
thí nghiệm kiểm tra dự đoán. làm thí nghiệm kiểm tra. từ trường của nam châm.
GV: Yêu cầu HS quan sát
HS: Quan sát và rút ra
hình 33.1 phân tích số đường nhận xét: Khi cuộn dây
sức từ thông qua tiết diện S
quay thì tiết diện của
của cuộn dây biến thiên như cuộn dây luân phiên
thế nào khi cuộn dây quay ? tăng giảm nên số đường
?:Từ đó rút ra nhận xét về
sức từ xuyên qua tiết
chiều của dòng điện cảm ứng diện của cuộn dây cũng 3. Kết luận:
xuất hiện trong cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm, Dòng điện xoay chiều xuất
?
nên trong cuộn dây xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín
hiện dòng điện cảm ứng khi nam châm quay trước
8


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

?: Để tạo ra dòng điện xoay
chiều ta có những cách nào ?

xoay chiều.
cuộn dây hay cuộn dây quay
HS: Trả lời câu hỏi của trong từ trường .
GV.
Hoạt động 4: Vận dụng . Củng cố - HDVN
GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu HS: Đọc và trả lời câu III . Vận dụng:
và trả lời câu hỏi C4.
hỏi C4: Khi khung quay
trên nửa vòng tròn thì
đường sức từ qua khung
tăng một trong hai đèn
LED sáng. Trên nửa
vòng tròn sau số đường
Củng cố
sức từ giảm, đèn kia lại
?Dòng điện cảm ứng xuất
sáng.
hiện trong cuộn dây dẫn kín HS: Trả lời các câu hỏi
có đặc điểm gì khi số đường của GV.
sức từ xuyên qua cuộn dây
đang tăng mà lại chuyển
sang giảm hoặc ngược lại ?
?Có các cách nào để tạo ra
dòng điện xoay chiều?

Dặn dò : Làm các bài tập
trong SBT.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Ngày soạn: 09/01/2016.
Ngày dạy: 14/01/2016.
Tiết 40: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt:

9


1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng
2. Kỹ năng:
- Giải thích được hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay
hoặc nam châm quay.
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và trong khi hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:

- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện xoay chiều, các cách tạo ra
dòng điện xoay chiều.
- Đồ dùng học tập:
III .Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống.
?: Dòng điện cảm ứng xuất HS: Lên bảng trả lời
hiện trong cuộn dây dẫn kín câu hỏi của GV.
đổi chiều khi nào ?
?:Nêu hai cách làm xuất hiện
dòng điện xoay chiều? Giải
thích vì sao khi cho khung dây
quay trong từ trường thì lại
xuất hiện dòng điện xoay
chiều ?
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi HS: Đọc SGK
thắc mắc phần mở bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có
khung dây quay hoặc có nam châm quay.
?:Để tạo ra được dòng điện
I . Cấu tạo và hoạt động
xoay chiều máy phát điện cần
của máy phát điện xoay
có những bộ phận gì?

chiều.
GV: Cho học sinh quan sát
1. Quan sát:
mô hình máy phát điện xoay
chiều ( hai dạng: cho nam
châm quay và cho nam châm
quay)
?: Hãy chỉ ra các bộ phận
chính của mỗi loại và nêu lên
điểm giống nhau và khác nhau
2. Kết luận:
10


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

của mỗi loại?
?: Giải thích vì sao khi cho
nam châm quay hoặc khung
dây quay thì lại thu được dòng
điện xoay chiều trong các máy
trên?
?: Qua đó em rút ra kết luận gì
về cấu tạo chính và hoạt động
của máy phát điện xoay
chiều ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- Cấu tạo của máy phát điện
xoay chiều gồm hai bộ phận
chính :
nam châm và cuộn dây dẫn.
Một bộ phận đứng yên gọi là
stato, bộ phận còn lại có thể
quay được gọi là rô to.
- Hoạt động: Khi cho Rô to
quay thì trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều.

?: Vì sao cuộn dây của máy
phát điện phải được quấn
quanh lõi sắt?
Hoạt động 3: Tìm hiểu máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
Mục tiêu: Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng
GV: Yêu cầu HS đọc thông HS: Đọc thông tin II - Máy phát điện xoay
tin SGK
trong sách giáo khoa chiều trong kỹ thuật.
về đặc tính kỹ thuật 1. Đặc tính kỹ thuật.
của máy phát điện - I=2000A; U=25000V;
xoay chiều trong kỹ
P=300MW;
thuật
d=4m; l=20m.
?: Trình bày đặc tính kỹ thuật HS: Trả lời câu hỏi của
của máy?
GV

2. Cách làm quay máy.
GV: Với cấu tạo như vậy thì HS: Trả lời câu hỏi của Dùng động cơ nổ, dùng
theo các em trên thực tế phải GV.
tuabim nước, dùng cánh quạt
làm thế nào để Rôto của máy
gió….
quay?
GV: Giới thiệu một số nhà
máy phát điện cỡ lớn: nhiệt
điện, thủy điện.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
Mục tiêu: Giải thích được hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc nam châm quay.
III . Vận dụng:
GV: Yêu cầu SH đọc và trả HS:Đọc và trả lời câu C3:
lời câu hỏi C3
hỏi C3
Giống nhau: đều có nam
châm và cuộn dây khi một
trong hai bộ phận quay thì
xuất hiện dòng điện xoay
chiều.
Khác nhau: Đinamô có kích
thước nhỏ hơn, công suất
phát điện nhỏ hơn, hiệu điện
thế, cường độ dòng điện ở
11


HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

đầu ra nhỏ hơn.
Củng cố:
?: Trong mỗi loại máy phát HS: Trả lời các câu hỏi
điện rôto là bộ phận nào ? của GV.
stato là bộ phận nào?
?:Tại sao phải bắt buộc phải
có một bộ phận quay thì mới
phát ra điện ?
?:Tại sao máy lại phát ra
dòng điện xoay chiều ?
Dặn dò:
GV: Học thuộc phần ghi nhớ
và làm các bài tập trong sách
bài tập
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.

Tuần : 21
Ngày soạn:17/01/2016.
Ngày dạy : 19/01/2016.
Tiết 41: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
12


- Nhận biết được tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều.
-Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay
chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ
-Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm TN và các thao tác sử dụng đồng hồ đo điện.
3.Tình cảm, thái độ:
HS nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm và có ý thức vận dụng kiến thức đã học
vào cuộc sống góp phần tiết kiệm năng lượng
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: am pe kế, vôn kế xoay chiều và một chiều, dây nối, khóa ,
bóng đèn biến thế nguồn
- Thiết bị thí nghiệm:Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, biến thế nguồn,
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về dòng điện xoay chiều, các tác dụng của
dòng điện một chiều.
- Đồ dùng học tập:
III .Tiến trình giờ học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống.
?:Mô tả cấu tạo và hoạt HS trả lời câu hỏi của GV
động của máy phát điện
xoay chiều ? Tại sao khi
một trong hai bộ phận
nam châm hoặc cuộn dây
quay thì có dòng điện
trong cuộn dây dẫn kín ?
HS: Đọc tình huống mở
bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều
Mục tiêu: Qua thí nghiệm và các dụng cụ điện hs nắm được các tác dụng của dòng
điện xoay chiều.
?: Hãy quan sát hình 35.1, HS: Quan sát và trả lời I - Tác dụng của dòng điện
đọc và trả lời câu hỏi C1. câu hỏi của GV.
xoay chiều.
GV làm thí nghiệm minh HS: Quan sát thí nghiệm.
hoạ các tác dụng cho học
- Tác dụng nhiệt: Làm nóng
sinh quan sát
đèn sợi đốt
?: Dòng điện xoay chiều HS: Trả lời câu hỏi của -Tác dụng quang:Làm sáng
có những tác dụng gì?
GV.
bóng đèn bút thử điện
?:Khi cần chiếu sáng ta HS: Bóng đèn Compak. -Tác dụng từ: nam châm điện
nên dùng bóng đèn loại Vì nó tiết kiệm điện.

nào?Vì sao?
13


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
GV: quan sát hình 35.2 HS: Đọc thông tin và trả II . Tác dụng từ của dòng
,đọc thông tin trong SGK lời câu hỏi của GV.
điện xoay chiều.
và nêu cách làm thí
1- Thí nghiệm.Hình 35.2
nghiệm?
SGK
GV: phát dụng cụ và HS: Đại diện nhóm lên
hướng dẫn học sinh làm nhận dụng cụ thí nghiệm.
thí nghiệm với hai trường
hợp:dòng điện xoay chiều
và dòng điện một chiều
?:Quan sát thí nghiệm HS: Làm và quan sát thí 2- Kết luận;
trong hai trường hợp và nghiệm và rút ra kết luận Khi dòng điện đổi chiều thì
rút ra nhận xét
cần thiết.
lực từ của dòng điện tác dụng
lên nam châm cũng đổi chiều

Hoạt động 4: Cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay
chiều
Mục tiêu : Hs nắm được dụng cụ đo và cách đo I và U của dòng điện xoay chiều
-Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng
của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều
III - Đo cường độ dòng điện
và hiệu điện thế của mạch
điện xoay chiều.
?:Quan sát hình 35.4 phân HS: Quan sát và trả lời 1- Quan sát thí nghiệm của
tích sơ đồ mạch điện?
câu hỏi của GV.
giáo viên.
GV: Mắc mạch điện như HS: Quan sát thí nghiệm
sơ đồ 35.4 SGK
do GV làm.
?: Đổi chiều dòng điện thì HS: Kim quay theo chiều
chiều quay của kim trên ngược lại.
dụng cụ như thế nào?
GV:Thay nguồn điện một
chiều bằng nguồn điện
xoay chiều có hiệu điện
thế 3V
?:Quan sát số chỉ của HS: Ampe kế chỉ ở vạch
ampe kế
số 0.
GV: Thay vôn kế và am HS: Quan sát GV làm thí
pe kế một chiều bằng vôn nghiệm và trả lời các câu
kế và am pe kế xoay chiều hỏi của GV.
?:Kim của am pe kế và
vôn kế chỉ bao nhiêu ?

Sau đó giáo viên đổi đầu
phích cắm cho học sinh
quan sát và hỏi:
2- Kết luận. Để đo cường độ
Kim am pe kế và vôn kế
dòng điện và hiệu điện thế của
14


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

có quay không ?
?: Qua các thí nghiệm em HS: Rút ra kết luận.
có nhận xét gì ?
GV: Thông báo về giá trị
hiệu dụng như SGK

dòng điện xoay chiều ta dùng
vôn kế và am pe kế xoay
chiều có ký hiệu là AC hoặc
(∼).
Kết quả đo không đổi khi ta
đổi chốt của phích cắm vào ổ
lấy điện.
-Giá trị đo được gọi là giá trị
hiệu dụng của hiệu điện thế và

cường độ dòng điện xoay
chiều
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN
Mục tiêu:Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi vận dụng
IV- Vận dụng :
?: Đọc và trả lời câu hỏi HS: đọc và trả lời câu hỏi
C3 SGK.
C3: Sáng như nhau. Vì
hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều
tương đương với hiệu
điện thế của dòng điện
?: Đọc và trả lời câu hỏi một chiều có cùng giá trị.
C4 SGK.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C4: Có. Vì dòng điện xoay
chiều chạy qua cuộn dây
của nam châm điện tạo ra
một từ trường biến đổi,
các đường sức từ của từ
trường trên xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây B
biến đổi. Do đó trong
cuộn dây B xuất hiện
Củng cố :
dòng điện cảm ứng.
- Dòng điện xoay chiều có HS: Trả lời câu hỏi của
những tác dụng gì?
GV.
- Nêu các dụng cụ đo

cường độ và hiêụ điện thế
của dòng xoay chiều?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm các bài tập
trong sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

15


Ngày soạn:17/01/2016.
Ngày dạy: 21/01/2016.
Tiết 42: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện
3. Tình cảm, thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập và biết được tầm quan trọng của điện năng
trong sản xuất và đời sống từ đó có cách sử dụng tiết kiệm điện năng.
16


II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:

- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất
tỏa nhiệt của dòng điện.
- Đồ dùng học tập:
III .Tiến trình giờ học:
HOẠ T ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống.
?: Nêu các tác dụng của
2 HS lên bảng trả lời
dòng điện xoay chiều ? Để
câu hỏi của GV
đo cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của dòng điện
xoay chiều ta dùng dụng cụ
gì ?
?: Viết công thức tính nhiệt
lượng toả ra trên dây dẫn?
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc
phần mở bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Mục tiêu: Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
I. Hao phí điện năng trên

GV: Yêu cầu HS đọc thông HS: đọc thông tin đường dây tải điện.
tin SGK
SGK.
1. Tính điện năng hao phí
2
?:Công suất hao phí do toả HS:
Php= I .R trên đường dây tải điện.
nhiệt trên đường dây được (t=1s)
Công suất truyền tải là Ρ,
xác định bằng công thức
điện trở đường dây là R,
nào?
hiệu điện thế hai đầu đường
GV:Với công suất cần truyền
dây là U.
tải được xác định : P =U.I
Ta có:Công suất dòng điện
Hãy viết công thức tính công HS: Lên bảng biến đổi là: Ρ = UI (1)
suất hao phí theo công suất, và tìm ra biểu thức tính Công suất hao phí do tỏa
điện trở của dây và hiệu điện công suất hao phí.
nhiệt trên đường dây:
thế trước khi truyền tải
Ρhp = RI2.(2).
Từ (1) và (2) ta có :
RP 2
Ρhp = 2
U

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện
Mục tiêu:HS có thể đưa ra các biện pháp làm giảm hao phí và lựa chọn được

phương pháp phù hợp nhất giúp tiết kiệm năng lượng điện
2. Cách làm giảm hao phí.
?: Từ công thức trên hãy nêu HS: Trả lời câu hỏi của Từ công thức trên ta thấy P
17


HOẠ T ĐỘNG CỦA GV

các cách làm giảm hao phí
trên đường dây tải điện?
?: Có mấy biện pháp để làm
giảm điện trở dây dẫn mỗi
biện pháp đó có những khó
khăn gì?
?: Cách làm tăng hiệu điện
thế đường dây có lợi gì ?
Muốn vậy, ta phải giải quyết
vấn đề gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

GV.

không đổi vậy muốn làm
giảm hao phí ta có các cách
HS: dây to, cồng kềnh, sau:
tốn kém.
- Làm giảm điện trở R(Làm

tăng tiết diện dây dẫn hoặc
thay đổi bản chất của dây)
HS: Nếu tăng hiệu điện - Làm tăng hiệu điện thế
thế hai đầu dây, công trên đường dây tải điện.
suất hao phí giảm đi Kết luận:Để làm giảm hao
rất nhiều(công suất hao phí điện năng do toả nhiệt
phí tỷ lệ nghịch với trên đường dây tải điện thì
U2).
tốt nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu đường
dây
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN
II - Vận dụng:
GV; Yêu cầu HS đọc, nghiên HS: Đọc và trả lời câu C4: Do công suất không đổi,
cứu và trả lời câu hỏi vận hỏi phần vận dụng.
hiệu điện thế tăng gấp :
dụng.
500 000 : 100 000 = 5 lần,
vậy công suất hao phí giảm
52 = 25 lần.
C5: Bắt buộc phải dùng máy
tăng thế để làm giảm bớt
Củng cố:
hao phí, tiết kiệm, bớt khó
?: Vì sao có sự hao phí điện HS: Trả lời các câu hỏi khăn vì dây to, nặng.
năng trên đường dây tải của GV
điện?Nêu công thức tính điện
năng hao phí trên đường dây
tải điện
?: Biện pháp nào có lợi nhất

để làm giảm hao phí trên
đường dây tải điện? vì sao?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi
nhớ và làm các bài tập trong
sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

18


Tuần : 22
Ngày soạn: 24/01/2016.
Ngày dạy:28/01/2016.
Tiết 43: MÁY BIẾN THẾ
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế.
-Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ
thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến
thế
2.Kĩ năng:
-Mắc được máy biến thế vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế và vận dụng được công
U1

n1


thức U = n
2
2
3.Tình cảm, thái độ:
19


- HS nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm và có ý thức vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cuộc sống
II .Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm: Máy biến thế thực hành, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn,
giá thí nghiệm, nguồn điện xoay chiều 3V, 6V, 9V.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về truyền tải điện năng đi xa.
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III .Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống.
?: Viết công thức tính 2 HS lên bảng trả lời câu
công suất hao phí trên hỏi của G V
đường dây tải điện ? Từ
đó nêu cách làm giảm hao

phí trên đường dây?
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc
phần mở bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
HS: Đọc thông tin SGK
I .Cấu tạo và hoạt động của
?: Nêu cấu tạo chính của HS: Trả lời câu hỏi của máy biến thế.
máy biến thế?
GV.
1. Cấu tạo:
GVphát biến thế cho các HS: Các nhóm nhận dụng Hai cuộn dây:sơ cấp và thứ
nhóm yêu cầu chỉ rõ từng cụ để quan sát.
cấp có số vòng khác nhau đặt
bộ phận chính
cách điện với nhau.
Lõi sắt (hoặc thép) có pha
?: Nếu đặt vào hai đầu HS: Trả lời câu hỏi của silic chung cho cả hai cuộn
dây cuộn sơ cấp một hiệu GV.
dây.
điện thế xoay chiều thì
2. Nguyên tắc hoạt động.
đèn có sáng không ? Tại
sao ?
HS: Hoạt động nhóm làm
GV: Cho học sinh làm thí thí nghiệm.
nghiệm kiểm tra dự đoán. HS: Trả lời câu hỏi của
?: Hiệu điện thế xuất hiện GV.
ở hai đầu cuộn thứ cấp
cũng là hiệu điện thế xoay

3. Kết luận:
chiều, tại sao?
HS: Rút ra kết luận.
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
?: Từ đó em có kết luận
cấp của máy biến thế một
gì? Máy biến thế hoạt
hiệu điện thế xoay chiều thì
động như thế nào?
ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng
xuất hiện hiệu điện thế xoay
chiều.
20


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hệu điện thế của máy biến thế.
Mục tiêu: HS Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn
II .Tác dụng làm biến đổi
hiệu điện thế của máy biến
GV:Giới thiệu dụng cụ và HS:Đại diện các nhóm lên thế.
làm thí nghiệm học sinh đọc số chỉ của vôn kế ghi 1. Quan sát:
quan sát,
kết quả vào bảng

Kết
U
U
n
n
1

quả

(V)

2

(V)

1

(vòng)

2

(vòng)

Số lần
1
2
3

?: Căn cứ vào kết quả nếu HS: nêu nhận xét.
bỏ qua sai số em có nhận

xét gì về mối quan hệ
giữa hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây với số vòng
của 2 cuộn dây?
GV chốt lại kết luận

2. Kết luận.
U1

n1

Ta có: U = n
2
2
Khi U1> U2 Ta có máy hạ
thế.
Khi U1 < U2 Ta có máy tăng
thế
Hoạt động 4: Cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.
Mục tiêu: HS nêu được công dụng của máy biến thế
III .Lắp đặt máy biến thế ở
GV: Cho học sinh quan HS: HS quan sát tranh vẽ. hai đầu đường dây điện.
sát hình 37.2
- Máy tăng thế được lắp ở
?:Hãy gải thích công HS: Trả lời câu hỏi của các nhà máy điện trước khi
dụng, cách bố trí các máy GV.
tryuền tải, máy hạ thế lắp đặt
biến thế trên đường dây
ở các nơi tiêu thụ điện.
tải điện trong hình vẽ

Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố -HDVN
Mục tiêu: HS vận dụng được công thức của máy biến thế để giải bài tập.
GV: Yêu cầu HS đọc và
HS: Lên bảng giải bài tập IV . Vận dụng.
trả lời câu hỏi C4.
C4.
C4: Tóm tắt:
U1 = 220V, U2 = 6V,
U2/ = 3V. n1 = 4000 vòng.
Tính n2 và n’2.
Bài làm
U 1 n1
Củng cố:
=
Ta
có:
?:Nêu cấu tạo và hoạt
U 2 n2
động của máy biến thế ?
U 2 .n1
6.4000

n
=
=
2
?:Máy biến thế có công
U1
220
dụng gì?Nêu công thức

= 109 vòng.
của máy biến thế?
U ' 2 .n1
3.4000
⇒n'2= U =
?:Máy biến thế có biến
220
1
đổi được hiệu điện thế của
21


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

dòng một chiều không ?
Vì sao?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm các bài tập
trong sách bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

=55vòng

.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Ngày soạn: 24/01/2016.
Ngày dạy:29 /01/2016.
Tiết 44: BÀI TẬP
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1.Kiến thức:
- Ôn tập nội dung kiến thức đã học về truyền tải điện năng đi xa và máy biến
thế.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
3.Tình cảm, thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi hoạt động nhóm để tìm cách giải bài
tập.
II .Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
22


- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về: Truyền tải điện năng đi xa, máy biến
thế.
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III .Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống cho HS kiến thức về truyền tải điện năng và máy biến
thế.
I. Lý thuyết:
?: Viết công thức tính HS: lên bảng trả lời câu 1. Truyền tải điện năng.
công suất hao phí trên hỏi của G V
- Công thức tính công suất hao phí:
đường dây tải điện ?
RP 2
Ρhp = 2
Từ đó nêu cách làm
U
giảm hao phí trên
- Cách làm giảm hao phí:
đường dây?
+ Cách 1: Làm giảm điện trở
R(Làm tăng tiết diện dây dẫn hoặc
thay đổi bản chất của dây)
+ Cách 2: Làm tăng hiệu điện thế
trên đường dây tải điện.
2. Máy biến thế:
HS: lên bảng trả lời câu - Cấu tạo: Gồm hai cuộn dây quấn
?: Nêu cấu tạo và hoạt hỏi của G V
trên một lõi sắt non có số vòng khác
động của máy biến
nhau.
thế?
+ Cuộn sơ cấp: Nối với nguồn

+ Cuộn thứ cấp: Nối với tải.
- Hoạt động: Máy biến thế hoạt
động dựa vào hiện tượng cảm ứng
điện từ. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp hiệu điện thế xoay chiều thì ở
hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu
điện thế xoay chiều.
U1

?: Viết công thức của
máy biến thế?

n1

- Công thức: U = n
2
2
HS: lên bảng trả lời câu Khi U1> U2 Ta có máy hạ thế.
hỏi của G V
Khi U1 < U2 Ta có máy tăng thế

Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
II. Bài tập:
GV: Đưa nội dung bài HS: Đọc đề bài:
1. Bài tập 1:
tập trên bảng phụ và a) Tại sao truyền tải a) Dùng đường điện cao thế để giảm
yêu cầu HS đọc đề bài. điện năng đi xa lại phải công suất hao phí trên đường dây tải
dùng đường điện cao điện.
23



HOẠT ĐỘNG CỦA GV

GV: Yêu cầu các
nhóm thảo luận để tìm
ra cách giải bài tập.

GV: Đưa bảng phụ ghi
bài tập 2 và yêu cầu
HS đọc đề bài.

GV: Yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm để tìm
ra cách giải bài tập.
GV: Gọi HS lên bảng
làm bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

thế?
b) Công suất hao phí trên đường
b) Một trạm phát điện dây tải điện là:
có công suất P=100kW Ta có:
và hiệu điện thế
RP 2 5.100000 2
PHP = 2 =
= 61,728(W )

U=900V. Điện trở của
U
900 2
đường dây tải điện là
R=5Ω. Tính công suất
hao phí trên đường dây
tải điện.
HS: Hoạt động nhóm
để tìm ra cách giải bài
tập.
HS: Đại diện nhóm lên 2. Bài tập 2:
a) Dòng điện một chiều không đổi
bảng chữa bài tập
HS: ở dưới theo dõi, chỉ tạo ra từ trường không đổi, do
đó số đường sức từ xuyên qua tiết
góp ý nếu có sai sót.
diện của cuộn dây thứ cấp không
HS: Đọc đề bài:
a) Vì sao không thể đổi và không thể tạo ra dòng điện
dùng dòng điện một cảm ứng trong cuộn dây thứ cấp.
chiều để chạy máy biến b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ
cấp là:
thế?
b) Cuộn sơ cấp của một Từ công thức:
máy biến thế có 8000 U 1 = n1 ⇒ U = U 1n2 = 180.400 = 9(V )
2
vòng, cuộn thứ cấp có U 2 n2
n1
8000
400 vòng. Khi đặt vào

hai đầu cuộn sơ cấp
hiệu điện thế xoay
chiều 180V thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế bao
nhiêu?
HS: Hoạt động nhóm
để giải bài tập.
HS: Đại diện nhóm lên
giải bài tập.
Hoạt động 5: Củng cố -HDVN

Củng cố:
?:Máy biến thế có
HS: Trả lời câu hỏi của
công dụng gì?Nêu
GV.
công thức của máy
biến thế?
Dặn dò: Chuẩn bị nội
dung ôn tập SGK.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
24


.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Tuần : 23
Ngày soạn: 30/01/2016.
Ngày dạy:
/02/2016.
Tiết 45: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC.
I) Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
-Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trong chương về nam châm, từ trường,
lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện,
máy biến thế.
2. Kỹ năng:
-Luyện tập việc vận dụng kiến thức vào một số bài tập cụ thể.Rèn luyện được
cho học sinh khả tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học
3. Tình cảm, thái độ:
- Có tinh thần tự giác đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của mình.
II) Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:Bảng phụ (Hoặc máy chiếu(
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Chuẩn bị nội dung ôn tập chương II.
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập…
25


×