Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.72 KB, 15 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM, CHI NHÁNH NAM ĐỊNH.
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Techcombank, chi nhánh Nam Định.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1.1. Giới thiệu chung.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam technological and Commercial Joint-stock Bank.
- Tên gọi tắt: Techcombank.
- Địa chỉ: 222 Quang Trung, Tp Nam Định, Nam Định.
- Điện thoại: 0350 352 8686 và 0350 352 8688.
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngày 31/3/2008, Thống đốc NHNN đã ban hành các văn bản số 2152, 2153, 2154, 5155/NHNNCNH chấp thuận đề nghị của Techcombank về việc mở chi nhánh tại tỉnh Nam Định. Chi nhánh
Techcombank Nam Định được thành lập vào ngày 04/07/2009.
Xác định phương hướng phát triển theo mô hình của một NH hiện đại, Chi nhánh Techcombank
Nam định đã lỗ lực không ngừng trong việc tiếp cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực thực hiện công
tác phát triển nguồn nhân lực, mở rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu ra các sản phẩm dịch vụ
mới… nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối đa các nhu cầu của các đối
tượng khách hàng.
Hiện nay, Tỉnh Nam Định đang trong giai đoạn chuyển dịch cơ cấu kinh tế, do vậy nhu cầu về vốn
cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ sẽ rất lớn. Đồng thời xuất hiện nhiều mô hình làm ăn mới… đòi
hỏi NH phải chủ động để đáp ứng kịp thời các nhu cầu đó. Bởi vậy rất cần có các chiến lược kinh
doanh cụ thể, các hoạt động bồi dưỡng đào tạo và đào tạo lại cán bộ các nghiệp vụ, tác nghiệp về cả
lý luận chính trị lẫn nghiệp vụ chuyên môn để cải tiến căn bản phương pháp làm việc theo hướng
khoa học, tăng cường khả năng xây dựng và thẩm định các dự án đầu tư… làm được như vậy sẽ giúp
hoạt động của NH diễn ra một cách chủ động và thuận lợi hơn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh.


2.1.2.1. Mô hình bộ máy tổ chức.

nhánh

Giám đốc Chi

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

Phó giám đốc Chi
nhánh
Phó giám đốc Chi
nhánh

Phòng dịch vụ khách
hàng

Phòng dịch vụ khách
hàng cá nhân
Phòng dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp

Bộ phận kế toán và
kho quỹ

( Nguồn: Phòng hành chính Techcombank, Chi nhánh Nam Định).

2.1.2.2. Chức năng nhiệ m vụ của các phòng ban.
Mô hình tổ chức của Techcombank chi nhánh Nam Định được xây dựng theo mô hình hiện đại
hóa, theo hướng đổi mới và tiên tiến.

a. Ban Giám đốc.
- Điều hành hoạt động chi nhánh là Giám đốc chi nhánh.
- Giúp việc cho Giám đốc là 2 Phó Giám đốc, hoạt động theo sự phân công, ủy quyền của
Giám đốc theo quy định.
- Các phòng ban chi nhánh gồm: Phòng DVKH DN, Phòng DVKH cá nhân, Phòng kế toán và
kho quỹ...
b. Phòng DVKH Doanh nghiệp:
- Quản lý về sản phẩm cho doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh trên thị trường.
- Chăm sóc khách hàng truyền thống, các khách hàng lớn, khách hàng VIP...

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

- Khai thác và mở rộng thị trường bán sản phẩm dịch vụ Ngân hàng: Chuyển tiền ra nước
ngoài, mở LC, cho vay TDDN...
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế.
c. Phòng dịch vụ Ngân hàng và tài chính cá nhân:
- Cho vay cá nhân với các loại sản phẩm tín dụng cá nhân trong từng giai đoạn gồm các sản
phẩm:
+ Cho vay mua nhà.
+ Cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay mua ô tô.

+ Các loại sản phẩm tín dụng F1, F2.
-

Tiếp thị bán các sản phẩm cho các đơn vị trả lương.
Quản lí thu nợ và kiểm soát rủi ro tín dụng bán lẻ.
Dịch vụ hỗ trợ và mạng lưới bán lẻ.
Phát triển bán và tiếp thị dịch vụ Ngân hàng.
Xem xét đối tượng phát hành thẻ.

- Nắm bắt rủi ro khi cho vay tín dụng, kiểm soát hiệu quả tín dụng sau khi cho vay.

d. Phòng kế toán:
Thực hiện công tác kế toán giao dịch, tài chính cho toàn bộ hoạt động của CN, trực tiếp làm nhiệm
vụ kế toán giao dịch với KH:
- Huy động dân cư.
- Huy động tổ chức kinh tế.
- Kế toán chuyển tiền vãng lai.
- Kế toán nhận tiền Westion Union.
- Mở tài khoản cá nhân, tổ chức kinh tế.
- Tiếp nhận thông tin và hồ sơ phát hành thẻ các loại: Fast acess, visa.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Chi nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính.
- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, xây
dựng chế độ quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, nộp thuế, trích lập quản lý và sử
dụng các quỹ, tiết kiệm chi tiêu nội bộ hợp lý và đúng chế độ của Nhà Nước và của Ngành.
- Kiểm tra định kì, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

chính của phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại chi nhánh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, của báo
cáo tài chính, đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn của NH và KH qua công tác hậu kiểm và kiểm
tra chế độ kế toán, chế độ tài chính của các đơn vị trong CN.
- Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, bảo mật, cung cấp thông tin hoạt động của
NH, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định và lập các báo cáo tài chính theo quy
định của Nhà Nước, lập các loại báo cáo kế toán phục vụ quản trị của Ban lãnh đạo.
- Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia, phối hợp với các phòng về các vấn
đề liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh Nam Định trong
giai đoạn 2013 – 2015.
2.2.1. Hoạt động cho vay, đầu tư.

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

Bảng 2.1: Dư nợ cho vay của chi nhánh Techcombank Nam Định
(201 –2015).
( Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2013

Số
tiền

2014
Tỉ
trọng
%
100

Tổng dư nợ 215
tín dụng

Số
tiền
202

2015
Tỉ
trọng
%
100

Số
tiền
239

Tỉ
trọng
%
100


So sánh
2014/2013
+/Tỉ lệ
%

So sánh
2015/2014
+/Tỉ lệ
%

-13

+37

+18,32

-6,05

a. Phân loại theo TPKT
Quốc doanh
Ngoài
doanh

0

quốc 215

0


0

0

0

0

0

0

0

0

100

202

100

239

100

-13

-6,05


+37

+18,32

b. Phân loại theo kỳ hạn
Ngắn hạn
Trung
hạn

91



dài 124

42

94

47

86

36

+3

+3,3

-8


-8,51

58

108

53

153

64

-16

-12,9

+45

+41,67

c. Phân loại theo tiền
VNĐ

191

88,8

186


92,1

211

88,3

-5

-2,62

+25

+13,44

Ngoại tệ

24

11,2

16

7,9

28

11,7

-8


-33,33

+12

+75

d. Phân loại theo đối tượng cho vay
Dư nợ hộ sản 107
xuất và cá
nhân
Dư nợ cho vay 108
doanh nghiệp

49,8

104

51,5

108

45,2

-3

-2,8

+4

+3,85


50,2

98

48,5

131

54,8

-10

-9,26

+33

+33,67

( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định).
Qua số liệu bảng tổng hợp trên, ta thấy: Tổng dư nợ tín dụng qua
các năm có chiều hướng tăng. Năm 2013 tổng dư nợ là 215 tỷ đồng,
Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

đến năm 2015 tổng dư nợ lên 239 tỷ đồng.

a.Phân tích cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế:
Tổng dư nợ ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng 100%, dư nợ quốc
doanh là 0%. So sánh năm 2014 so với năm 2013 dư nợ ngoài quốc
doanh giảm 6,05% nhưng đến năm 2015 tăng 18,32% so với năm
2014.
b.Phân tích cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn:
Dư nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng thấp hơn so với dư nợ cho vay
trung và dài hạn. Ngoài ra, tỉ trọng dư nợ ngắn hạn có xu hướng
giảm và tỉ trọng dư nợ trung và dài hạn có xu hướng tăng qua từng
năm. Cụ thể, năm 2013 tỉ trọng dư nợ ngắn hạn chiếm 42% và tỉ
trọng dư nợ trung và dài hạn chiếm 58% tổng dư nợ. Năm 2014, tỉ
trọng dư nợ ngắn hạn chiếm 47% và tỉ trọng dư nợ trung và dài hạn
chiếm 53% tổng dư nợ. Nhưng đến năm 2015, tỉ trong dư nợ ngắn
hạn giảm xuống 36% và tỉ trọng dư nợ trung và dài hạn tăng 64% so
tổng dư nợ. Qua đó có thể thấy, cơ cấu dư nợ của Chi nhánh phần
nào đã thể hiện được chính sách tăng cho vay trung và dài hạn ( chủ
yếu là đầu tư kinh doanh bất đọng sản ) và giảm cho vay ngắn hạn
phục vụ sản xuất kinh doanh.
c.Phân tích cơ cấu dư nợ theo loại tiền:
Dư nợ cho vay bằng VNĐ từ năm 2013 đến nay luôn chiếm
khoảng từ 88,3 - 92,1% tổng dư nợ, còn lại là dư nợ cho vay ngoại
tệ. Về mặt giá trị tuyệt đối, dư nợ cho vay VNĐ tăng từ 191 tỷ đồng
năm 2013 và đạt 211 tỷ đồng năm 2015. Dư nợ cho vay ngoại tệ tăng
từ 24 tỷ đồng năm 2013 lên 28 tỷ đồng năm 2015.
d.Phân tích cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay:
Dư nợ cho vay chiếm tỉ trọng tương đối cao và có xu hướng tăng.
Cụ thể, dư nợ cho vay doanh nghiệp chiếm 50,2% tổng dư nợ năm
Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

2013 và chiếm 54,8% tổng dư nợ năm 2015. Trong khi đó dư nợ cho
vay hộ sản xuất và cá nhân có xu hướng giảm, chiếm 49,8% tổng dư
nợ năm 2013, 51,5% tổng dư nợ năm 2014 nhưng giảm xuống còn
45,2% tổng sư nợ năm 2015.
Với mục tiêu tăng trưởng tín dụng, các NHTM đã phải chịu áp lực
rất lớn bên cạnh vấn đề giảm lãi suất, Chi nhánh cần hỗ trợ doanh
nghiệp hơn nữa trong việc tiếp cận nguồn vốn, tư vấn nguồn vốn sử
dụng sao cho có thể đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Bên cạnh đó
Chi nhánh cũng cần chú ý tăng tỉ trọng mức dư nợ cho vay hộ sản
xuất kinh doanh và cá nhân.
2.2.2. Các hoạt động khác.

2.2.2.1. Hoạt động dịch vụ thẻ Ngân hàng.

Bảng 2.2: Hoạt động phát hành thẻ của Chi nhánh techcombank
nam Định (2013 – 2015).
( Đơn vị: Triệu đồng)
Loại thẻ

Năm 2013

Năm 2014

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046

Năm 2015



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng
Doanh số Số
lương Doanh số
sử dụng
phát hành
sử dụng

Thẻ tín dụng Visa
Thẻ ghi nợ

Số lương Doanh số Số lương
phát hành sử dụng
phát
hành
86
25
108
4.215
4.024
3.223

70
2.984

133
6.577


92
6.113

Tổng

4.310

3.054

6.710

6.205

4.049

3.331

( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định).
Nhìn vào bảng số liệu 3 năm ta thấy chủ yếu Ngân hàng phát hành
thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng Visa chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Số lượng thẻ
được phát hành qua 3 năm tăng khá lớn, năm 2015 tăng 3.354 thẻ
so với năm 2014. Doanh số sử dụng thẻ cũng khá là cao so với số
lượng phát hành, doanh ghiệp nên sử dụng các chính sách ưu đãi
và dịch vụ tốt hơn để giảm số lượng thẻ không dùng đến tránh gay
lãng phí.
Hiện nay, Thẻ ghi nợ của Techcombank được đầu tư công nghệ
hiện đại tích hợp những chức năng tiện ích khác: chuyển tiền,
thanh toán hóa đơn... Giúp KH tiết kiệm tối đa thời gian thay vì
phải đến điểm giao dịch trực tiếp tại Ngân hàng.


2.2.3.2. Tình hình thu phí kiều hối.
Bảng 2.3:

Hoạt động thu phí kiều hối của Chi nhánh

Techcombank Nam Định (2013 – 2015)
( Đơn vị: Triệu đồng)

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp
Chỉ tiêu

Khoa Ngân hàng

2013

2014

2015
2014/2013
2015/2014
+/%
+/%
20 146,4
24
129,3


Số tiền
Số tiền
Số tiền
Ngoại tệ quy đổi
56
82
106
ra VNĐ
( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định ).

Qua bảng số liệu ta thấy tình hình thu phí kiều hối qua 3 năm
có sự thay đổi. Năm 2014 tăng 46,4% so với năm 2013. Năm 201 5
tăng 29,27% so với năm 2014. Gần đây nhu cầu đổi tiền tệ của
người dân không cao nên CN cần có những biện pháp thay đổi
phương thức thu hồi và kích thích hoạt động thu kiều hối đạt hiệu
quả cao hơn.
2.2.4. Kế t quả kinh doanh các năm.
Tình hình kinh tế vĩ mô trong nước 3 năm gần đây diễn biến theo hướng tích cực. Tuy nhiên tổng
cầu của nền kinh tế tăng chậm, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn khó khăn,
tồn kho hàng hóa nhiều. Sức hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. Nhưng với sự cố gắng không
ngừng của đội ngũ cán bộ nhân viên cùng vị trí dân cư dông đúc thì Chi nhánh đã đạt được một số
thành tựu qua bảng sau:

Bảng 2.4: Kết quả HĐKD của Chi nhánh Techcombank Nam Định (2013-2015)
( Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2013

2014


2015

Số tiền
Tổng
thu 10.9
nhập
Tổng chi phí 4.8

Số tiền
18.2

Lợi nhuận

6.1

Số tiền
18.9

So sánh
2014/2013
Số tiền %
+7.3
+66,97

So sánh
2015/2014
Số tiền
%
+0.7

+3,84

7.5

6.4

+2.7

+56,25

10.7

12.5

+4.6

+75,41

-1.1
+1.8

( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định).

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046

-14,67
+16,82


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Ngân hàng

Qua bảng số liệu ta thấy:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các năm có xu hướng tăng. Năm 2015 tổng thu
nhập là 18.9 tỷ đồng, lớn hơn so với tổng chi phí là 12.5 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế năm 2015 cao
hơn 1.8 tỷ đồng ( tương ứng với 16,82% ) so với năm 2014. Điều này có nghĩa là trong những năm
qua Chi nhánh kinh doanh có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao, khá an toàn và đạt kết quả cao.
Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh đã tiến hành rà soát
lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính pháp lý của bộ
hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình hình tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan hệ tín
dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư
vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục,
hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định.

Triển khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất đối với khách
hàng thuộc diện được hỗ trợ lãi suất. Chất lượng tín dụng luôn được
quan tâm do đã lựa chọn được những doanh nghiệp có uy tín, những
dự án có hiệu quả và cũng được sự hợp tác quản lý vốn chặt chẽ của
khách hàng nên chất lượng tín dụng được nâng cao. Vốn đầu tư của
NH đã được các doanh nghiệp phát huy hiệu quả, đảm bảo trả nợ tốt
cả gốc và lãi.
2.3. Phân tích thực trạng về hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương,
chi nhánh Nam Định.
2.3.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động.
Nguồn vốn CN huy động được đã tăng lên qua các năm, năm sau cao hơn năm trước và là nguồn
vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của CN. Bên cạnh đó, CN đã đổi mới căn
bản cơ chế huy động vốn đi liền với phương thức quản lý vốn, chủ động dưa ra các biện pháp thu hút
vốn hấp dẫn, khiến lượng vốn huy động không ngừng tăng lên.


Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh Techcombank
Nam Định (2013-2015).
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2013

2014

Số
tiền
Tổng nguồn vốn 398
huy động

%

2015

Số
tiền
418

100


%

Số
tiền
433

100

%

So sánh
2014/2013
+/%

So sánh
2015/2014
+/%

100

+20

+15

+3,59

+5,03

a. Phân loại theo đối tượng khách hang

TG tổ chức 32
kinh tế
TG dân cư
366

8

46

11

73

17

+14

+43,75

+27

+58,69

92

372

89

360


83

+6

+1,64

-12

-3,23

b. Phân loại theo kỳ hạn
TG không kỳ 52
hạn
TG có kỳ hạn 346

13,1

66

15,8

109

25,2

+14

+26,92


+43

+65,15

86,9

352

84,2

324

74,8

+6

+1,73

-7,95

-TG <
tháng
-TG >
tháng

12 273

68,6

301


72

247

57

+28

+10,26

-28
-54

12 73

18,3

51

12,2

77

17,8

-22

-30,14


+26

+50,99

-17,94

c. Phân loại theo tiền tệ
VNĐ

352

Ngoại tệ quy 46
đổi ra VNĐ

88

393

94

421

97

+41

+11,65

+28


+7,12

12

25

6

12

3

-21

-45,65

-13

-52

( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định).
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tổng nguồn vốn huy động được tăng hàng năm. Năm 2014 tổng
Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng


nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng 20 tỷ đồng tương đương
ứng với 5,03% so với năm 2013. Tính đến năm 2015, tổng nguồn
vốn huy động của chi nhánh tăng 15 tỷ đồng tương ứng với 3,59%
so với năm 2014.
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động.

Trong thời gian qua chi nhánh luôn xác định tăng trưởng tín
dụng là cơ sở tăng trưởng các hoạt động khác, tập trung đẩy
mạnh huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, đặc biệt chú trọng đến
nguồn vốn dân cư. Chi nhánh đã áp dụng rất nhiều các biện pháp:
vận dụng tốt các mối quan hệ sẵn có, đẩy mạnh công tác tiếp thị,
marketing và đã đạt được những thành tích như sau:
2.3.2.1: Phân tích nguồn vốn theo đối tượng khách hàng:
Có thể thấy sự tăng trưởng mạnh của nguồn vốn từ tiền gửi của
dân cư, chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng nguồn vốn chiếm
89% năm 2014 và 83% năm 2015. Tiền gửi của tổ chức kinh tế
chiếm dưới 50% nguồn tiền gửi từ chi nhánh. Điều này có nghĩa sự
tăng trưởng nguồn vốn tại Chi nhánh còn thiếu tính bền vững. Bộ
phận tiền gửi từ tổ chức thường có sự biến động với biên độ lớn,
do đó gây ảnh hưởng mạnh tới các kế hoạch sử dụng vốn của Chi
nhánh. Đây là một điểm yếu trong cơ cấu nguồn vốn tại Chi nhánh,
được ban lãnh đạo hết sức quan tâm. Chiến lược phát triển của Chi
nhánh là tăng dần tỉ trọng nguồn vốn từ tổ chức kinh tế trong
tổng nguồn vốn, lấy trọng tâm là đẩy mạnh huy động vốn tiền gửi
của các tổ chức kinh tế tại các phòng giao dịch để phát triển.
2.3.2.2: Xét về nguồn vốn phân theo kỳ hạn:
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy tiền gửi không kỳ hạn tăng
dần qua các năm ( năm 2013 là 52 tỷ, năm 2014 là 66 tỷ, năm
2015 là 109 tỷ ) nhưng chiếm tỉ trọng không cao sô với tiền gửi có
kì hạn. Ví dụ năm 2014 tiền gửi có kỳ hạn chiếm 84,2% thì tiền gửi

không kỳ hạn chiếm 15,8. Xét thấy trong tiền gửi có kỳ hạn thì tiền
gửi có kì hạn dưới 12 tháng năm 2014 đạt 301 tỷ đồng tăng 28 tỷ
đồng so với năm 2013 nhưng đến năm 2015 đạt 247 tỷ đồng giảm
54 tỷ đồng so với năm 2014. Tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng
chiếm tỉ trọng không cao bằng tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng,
nhưng đến thời điểm năm 2015 đạt 77 tỷ đồng tăng 26 tỷ đồng
Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

tương ứng với 50,99% so với năm 2014.
2.3.2.3: Phân tích nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ:
Nguồn vốn ngoại tệ ít hơn nhiều so với VNĐ, do khách hàng ít
có nhu cầu gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ. năm 2014 nguồn
vốn ngoại tệ chỉ chiếm 6% và năm 2015 chiếm 3%.
2.3.3: Mức đạt kế hoạch huy động vốn các năm.
Bảng 2.6: Vốn huy động thực tế so với kế hoạch của CN
Techcombank Nam Định (2013-2015).
Chỉ tiêu được Thực
giao
động

Chỉ tiêu

Số tiền
trọng


Năm 2013
Tổng vốn huy động
-Không kỳ hạn
-Ngắn hạn
-Trung và dài hạn
Năm 2014
Tổng vốn huy động
-Không kỳ hạn
-Ngắn hạn
-Trung và dài hạn
Năm 2015
Tổng vốn huy động
-Không kỳ hạn
-Ngắn hạn
-Trung và dài hạn
( Nguồn: B.cáo

Tỉ

Số tiền
trọng

(%)

tế

huy So sánh TT/KH

Tỉ


+/-

(%)

Tỷ lệ
(%)

362
36
181
145

100
10
50
40

398
52
273
73

100
13,0
68,6
18,4

+36
+16
+92

-72

110
144
151
50

373
56
186
131

100
15
50
35

418
66
301
51

100
15,8
72,0
12,2

+45
+10
+115

+96

112
118
162
39

376
100
56
15
188
50
132
35
kết quả HĐKD của

433
100
109
25,2
247
57,0
77
17,8
CN Techcombank

+57
115
+53

195
+59
131
-55
58
Nam Định).

Bảng số liệu trên cho ta thấy:
- Năm 2013: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh so với
kế hoạch đạt 100%, trong đó vốn không kỳ hạn đạt
144%, vốn ngắn hạn đạt 151%, riêng vốn trung và dài
hạn chỉ đạt 50%.
- Năm 2014: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh so với
Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

kế hoạch đạt 112%, trong đó vốn không kỳ hạn đạt
118%, vốn ngắn hạn đạt 162%, riêng vốn trung và dài
hạn chỉ đạt 39%.
- Năm 2015: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh so với
kế hoạch đạt 115%, trong đó vốn không kỳ hạn đạt
195%, vốn ngắn hạn đạt 131%, riêng vốn trung và dài
hạn chỉ đạt 58%.
Qua đó ta thấy rằng: Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh
qua các năm đều vượt mức kế hoạch được giao. Tuy nhiên mức
vượt này là do nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn ngắn hạn

huy động tăng, còn nguồn vốn trung và dài hạn chỉ đạt ở mức rất
thaaso.
Như vậy, nguồn vốn huy động so với kế hoạch chỉ vượt mức về
số lượng, nhưng không đạt về cơ cấu. Điều này làm ảnh hưởng tới
cơ cấu sử dụng vốn của Chi nhánh.
2.3.4. Chi phí huy động vốn.
Bảng 2.7: Chi phí huy động vốn của CN Te chcombank Nam Định (2013-2015).
( Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2013

Số tiền
Tổng nguồn vốn 398
huy động
Tổng chi phí huy 4.8
động

2014

2015
Số tiền
433

So sánh
2014/2013
Số tiền
%
+20
+5,02


So sánh
2015/2014
Số tiền
%
+15
+3,59

Số tiền
418
7.5

6.4

+2.7

-1.1

+56,25

Chi phí huy 1,21
1,79
1,48
+0,58
động/Nguồn
vốn huy động
(%)
( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định).

-14,67


-0,31

Dựa vào bảng trên, ta thấy:
-

-

Chi phí nguồn vốn huy động năm 2014 tăng 7.5 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 56,25% so với
năm 2013.Cùng với đó là tỷ lệ chi phí huy động / nguồn vốn huy động cũng tăng với
1,79% tương đương với 47,93% so với năm 2013.
Năm 2015, chi phí huy động đã có sự giảm nhẹ, dẫn đến tỷ lệ chi phí huy động / nguồn
vốn huy động còn 1,48%, giảm 0,31% so với năm 2014.

2.3.5. Hiệu suất sử dụng vốn.

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Ngân hàng

Bảng 2.8: Bảng hiệ u suất sử dụng vốn của CN Te chcombank Nam Định (2013-2015).
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

2013

2014


2015

So sánh
2014/2013
+/%
+20
+5,02

Số tiền
Số tiền
Số tiền
Tổng
nguồn 398
418
433
vốn huy động
Tổng dư nợ 215
202
239
-13
cho vay
Hiệu suất sử 54,02
48,33
55,2
-5,69
dụng vốn (%)
( Nguồn: B.cáo kết quả HĐKD của Techcombank, CN Nam Định ).

-6,05


So sánh
2015/2014
+/%
+15
+3,59

+37

+15,48

+6,87

Bảng trên cho thấy:
Khối lượng vốn huy động tại chi nhánh trong thời gian qua liên tục tăng qua các năm, đã dáp ứng
được nhu cầu cho vay và đầu tư tại chi nhánh. Với hiệu suất sử dung vốn tăng trưởng đều qua các
năm.
Năm 2013 hiệu suất sử dung vốn đạt 54,02% (Trong 100 đồng huy động được tại chi nhánh sử
dụng 54,02 đồng cho hoạt động cho vay). Tuy đến năm 2014 có giảm 5,69% so với năm 2013 nhưng
đến năm 2015 hiệu suất sử dụng vốn đã tăng lên 6,77% so với năm 2014.
Như vậy, có thể thấy nguồn vốn huy động tại chi nhánh gần như luôn đáp ứng được nhu cầu hoạt
động cho vay tại chi nhánh, với hiệu suất sử dụng vốn tăng dần qua các năm.
Tuy nhiên, hiệu suất sử dụng vốn của Chi nhánh đạt ở mức thấp, chỉ trên dưới 50% tổng số vốn
huy động được.

Sv: Vũ Thị Thanh Loan1MSV: 12101046




×