Giáo án ĐS và GT 11
Ngày soạn: 6.10.2015
Ngày dạy: 9.10.2015(11A3)
GV Nguyễn Văn Hiền
Tuần: 7
Tiết PPCT: 21
Chương 2 : TỔ HỢP- XÁC SUẤT
Bài 1. QUY TẮC ĐẾM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được quy tắc cộng ,quy tắc nhân
2.Kỹ năng
Bước đầu vận dụng được quy tắc cộng ,quy tắc nhân
3. Tư duy, thái độ
Phát triển tư duy toán học và tư duy logic.Cẩn thận ,chính xác
II. CHUẨN BỊ
1.GV: SGK,chuẩn KT-KN,…
2.HS: Đọc trước nội dung ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
-Gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
-Đan xen hoạt động cá nhân và nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu chương và vào bài mới.
3. Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc cộng:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
Một số ký hiệu.
n(A) hoặc │A│: số phần tử của tập A
Gv: Để thực hiện công việc trên cần 1
trong 2 hành động: chọn được nam thì
công việc kết thúc( không chọn nữ) và
ngược lại.
GV vẽ sơ đồ để hs quan sát
Nam
Nữ
15 trường hợp
I.QUY TẮC CỘNG.
1. Ví dụ mở đầu
Nhà trường triệu tập 1 cuộc họp về ATGT. Yêu cầu mỗi lớp
cử 1 HS tham gia. Lớp 11B có 15 hs nam, 25 hs nữ.Hỏi có
bao nhiêu cách chọn ra 1 hs tham gia cuộc họp nói trên.
Giải
Chọn 1 hs nam: có 15 cách
Chọn 1 hs nữ: có 25 cách
Vậy có 15+ 25 =40 cách
25 trường hợp
Nếu việc chọn đối tượng độc lâp nhau
không lặp lại thì sử dụng quy tắc cộng.
2.Quy tắc cộng
a) Quy tắc (SGK)
b)Chú ý:
• Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động.
• Thực chất của quy tắc cộng là đếm số phần tử của
2 tập hợp có giao khác rỗng.
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
1
Giáo án ĐS và GT 11
GV Nguyễn Văn Hiền
A∩B=φ ⇒ n(A∪B) = n(A) + n(B)
c) Ví dụ
Ví dụ : Có bnhiêu hình vuông trong hình bên
Số hình vuông có cạnh bằng 1: 10
Số hình vuông có cạnh bằng 2: 4
Tổng số: 10+4= 14
HĐ 2: Tìm hiểu quy tắc nhân
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
GV vẽ sơ đồ để hs quan sát
B
A
A
A
B
C
GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
II.QUY TẮC NHÂN
1. Ví dụ mở đầu.
(Hoạt động 2 sgk)
Giải
Từ A đến B có 3 cách chọn
Mỗi cách đi từ A đến B, nếu đi tiếp đến C thì có 4 cách đi
đến C
Vậy số cách chọn là 3×4= 12 cách chọn.
B
2.Quy tắc nhân
a)Quy tắc (sgk).
A
B
Khi 1 công việc có nhiều giai đoạn chọn b) Chú ý
giai đoạn chọn này phụ thuộc vào giai
Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động
đoạn chọn kia thì sử dụng quy tắc nhân
c) Các ví dụ.
Ví dụ 1:Một lớp trực tuần cần chọn 2 hs kéo cờ trong đó có
1 hs nam ,1 hs nữ. Biết lớp có 25 nữ và 15 nam. Hỏi có
bnhiêu cách chọn 2 hs kéo cờ nói trên.
Giải
GV hướng dẫn: Khi chọn được 1 hs nam Chọn hs nam:có 15 cách chọn
thì công việc vẫn còn tiếp tục là chọn 1
Ứng với 1 hs nam , chọn 1 hs nữ: có 25 cách chọn
hs nữ (việc chọn đối tượng này có phụ
Vậy số cách chọn là 15×25=375 cách chọn.
thuộc việc chọn đối tượng kia) do đó sử
dụng qtắc nhân.
Ví dụ 2: (Ví dụ 4 sgk) Có bnhiêu số điện thoại gồm:
a) Sáu chữ số bất kỳ?
b) Sáu chữ số lẻ?
Tương tự ví dụ 1 nhưng thực hiện 6 giai Giải
đoạn chọn.
a) Để chọn 1 số điện thoại ta cần thực hiện 6 giai đoạn
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
2
Giáo án ĐS và GT 11
GV Nguyễn Văn Hiền
lựa chọn 6 chữ số.
Các số được chọn 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ( 10 chữ số)
Chọn chữ số hang trăm ngàn: có 10 cách chọn
Với 1 chữ số hang trăm ngàn, có 10 cách chọn chữ số
hang chục ngàn.
Tương tự, Có 10 cách chọn hang ngàn
Có 10 cách chọn hang trăm
Có 10 cách chọn hang chục
Có 10 cách chọn hang đơn vị
Vậy có 106 = 1000 000 số điện thoai
b) Để chọn 1 số điện thoại ta cần thực hiện 6 giai đoạn
lựa chọn 6 chữ số.
Các số được chọn 1,3,5,7,9 ( 5 chữ số)
Chọn 1 chữ số ở 1 hàng: có 5 cách chọn
Vậy số các số đthoại là 56 = 15 625 số
HĐ 3: Củng cố quy tắc cộng, quy tắc nhân
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
Gọi hs lên bảng giải
GV gợi ý:
• Để chọn số gồm 1 chữ số ta cần chọn
bnhiêu giai đoạn?
• Để chọn số gồm 2 chữ số ta cần chọn
bnhiêu giai đoạn? các giai đoạn này có
phụ thuộc nhau không?
• Để 2 chữ số khác nhau thì khi chọn
chữ số sau không trùng chữ số đã chọn
trước nên số cách chọn sẽ ít hơn 1
GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
Bài 1 (SGK)
a) 4 số
b)4×4=16
c) 4×3=12
V.CỦNG CỐ
• Nắm được 2 quy tắc đếm
• Khi nào sử dụng quy tắc cộng , khi nào sử dụng quy tắc nhân
• Làm được 1 số bài tập đơn giản
VI.DẶN DÒ.
Bài tập làm thêm.
1.Từ 5 chữ số 1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
a) có 3 chữ số và chia hết cho 2
b) có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5
2. Có bao nhiêu số nhị phân gồm 4 chữ số.
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
3