Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tình hình hoạt động của công ty cổ phần phân phối Việt Nét chi nhánh Hà Nội qua các năm 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.94 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI VIỆT NÉT
CHI NHÁNH HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên ngành

:


HÀ NỘI - 2016
MỤC LỤC



DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

IT:

Công nghệ thông tin

CSH:

Chủ sở hữu

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

TSDH:

Tài sản dài hạn

Thuế GTGT:

Thuế giá trị gia tăng

TS

Tài sản


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Việt Nét – Chi nhánh Hà Nội………………..2
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung…………….……………………....4
Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho………………….…………….……………………....6
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…………….……………………....5
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12) …………….………………………...7
Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản – Nguồn vốn của công ty………….…………………….....9
Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của của Công ty………….…………………….........10
Bảng 2.5 Hiệu suất sử dụng tài sản………….………………….....…........................10
Bảng 2.6 Bảng chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty………….……………………11


LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tuyết giảng viên hướng dẫn
e thực hiện báo cào, và anh chị em công ty Việt Nét đã giúp đỡ em thực hiện bản báo cáo
này.Sau thời gian 1 tháng thực tập tại đây, em đã hoàn thành “Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại
Công ty Cổ phần Phân phối Việt Nét- chi nhánh Hà Nội” với các nội dung như sau:
Mục đích của bài báo cáo. Bài báo cáo được thực hiện với mục đích tìm hiểu về
thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần phân phối Việt Nét chi nhánh Hà Nội,
từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty.
Đối tượng báo cáo. Đối tượng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của công ty cổ
phần phân phối Việt Nét chi nhánh Hà Nội qua các năm 2013-2014.
Phạm vi báo cáo Về không gian: Các hoạt động tại công ty cổ phần phân phối Việt
Nét chi nhánh Hà Nội Về thời gian : Từ năm 2013 đến 2014.
Phương pháp báo cáo. Bài báo cáo sử dụng các phương pháp báo cáo như:
phương pháp so sánh đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm, phương pháp
tổng hợp – phân tích, thống kê...Bên cạnh đó, báo cáo cũng sử dụng phối hợp nhiều phương
pháp, đó là phương pháp định tính và định lượng để thực hiện báo cáo, phương pháp thu

thập dự liệu và thông tin từ sổ sách các phòng ban của công ty – đây là phần số liệu chủ yếu
phục vụ cho việc làm báo cáo, xử lý các thông tin đã thu thập được bằng những kiến thức đã
học.
Kết cấu báo cáo. Với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Tuyết, giảng viên
khoa Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Thăng Long cùng các anh chị trong Công ty
Cổ phần Phân phối Việt Nét- chi nhánh Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
nhiệt tình để em củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tế. Qua thời gian
thực tập, em đã tìm hiểu về những hoạt động của công ty và hoàn thành bài báo cáo với nội
dung gồm 3 phần:


+ Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phân
phối Việt Nét- chi nhánh Hà Nội.
+ Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần phân phối Việt
Nét chi nhánh Hà Nội
+ Phần 3: Nhận xét và kết luận của đơn vị thực tập sau khi thời gian 1 tháng học tập và làm
việc tại Công ty Cổ phần Phân phối Việt Nét- chi nhánh Hà Nội.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CÔNG TY VIỆT NÉT

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Việt Nét
1.1.1 Giới thiệu công ty cổ phần phân phối Việt Nét
- Tên: Công ty cổ phần phân phối Việt Nét
- Địa chỉ: Số 126 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 6, quận 3, tp Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ văn phòng ngoài Hà Nội: tầng 7, tòa nhà MITEC,
khối E2, yên hòa,quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: hcm: +84 8 7300 4400 hà nội: +84 4 7300 4400
- Email:

- Mã số thuế: 0310995683
- Đại diện công ty theo pháp luật: Phạm Minh Tiến
- Chức vụ: Giám đốc điều hành công ty
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 ( bẩy tỷ đồng ) tại năm 2012.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần phân phối Việt Nét
Công ty Cổ phần Phân phối thuần Việt được thành lập vào tháng 9 năm 2010 tại
thành phố Hồ Chí Minh. Việt Net là một nhà phân phối chuyên nghiệp kết hợp của đội
ngũ được đào tạo của người lao động và cơ cấu tổ chức thực tiễn. Trong vài năm qua,
Việt Net đã được công nhận là một nhà phân phối uy tín của khách hàng, các đối tác
và các nhà cung cấp. Tại Việt Nam, Việt Nét là nhà phân phối cho hơn 10 nhà cung
cấp hàng đầu thế giới CNTT. Ngoài ra các trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh,
công ty có văn phòng tại Hà Nội và Đà Nẵng với các đại diện bán hàng của một số
nước trong khu vực ASEAN.
Tầm nhìn
Trở thành nhà phân phối số 1 Công nghệ Thông tin của Việt Nam là một mục
tiêu mà Việt Net luôn luôn phấn đấu để đạt được. Chúng tôi muốn phát triển một
thương hiệu đáng tin cậy tại thị trường Việt Nam với định hướng mở rộng nhằm cạnh
tranh với các nhà phân phối khác trong ASEAN.
Nhiệm vụ

5


Phát triển nguồn nhân lực luôn là ưu tiên hàng đầu của công ty. Việt Nét luôn có
những chương trình phát triển cá nhân nhằm tăng cường khả năng của nhân viên để
đáp ứng với yêu cầu công việc khác nhau. Lãnh đạo được cho nổi bật. Áp dụng triệt để
công nghệ thông tin để quản lý và bán hàng tiên tiến hệ thống hỗ trợ là rất quan trọng.
Ngoài ra, hệ thống tài chính phải rõ ràng.
Triết lý kinh doanh
Sự thành công của Việt Net được xây dựng trên Triết lý kinh doanh của chúng tôi:

các giải pháp đa dạng, chi phí hợp lý, uy tín thương mại, hỗ trợ kỹ thuật tuyệt vời.Tổng
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phân phối Việt Nét

1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Việt Nét- Chi Nhánh Hà Nội
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Việt Nét – Chi nhánh Hà Nội
Ban giám đốc

Chi nhánh
VPĐD

Hà Nội

Phòng kinh
doanh

Phnom Penh

Phòng xuất
nhập khẩu

Phòng kỹ
thuật

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng tài
chính kế toán

(Nguồn: tài liệu công ty)

1.3 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung
cho công ty, chịu trách nhiệm về lợi nhuận, hướng phát triển và tăng trưởng của công
ty, quản lý và thúc đẩy công việc của các thành viên trong công ty để hướng tới kết
quả làm việc tốt nhất.
-

Bộ phận kinh doanh:

Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực
tiếp với hệ thống khách hàng. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm
6


mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Phối hợp với các bộ phận liên quan như mua
hàng, tài chính kế toán, kho vận…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho hhách
hàng.
-

Bộ phận tài chính- kế toán:

Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, lập dự toán,
tổ chức công tác kế toán, báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí ra vào của công ty,
thực hiện việc chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp và các chế độ khác theo quy định
cho cán bộ công nhân viên trong công ty…
-

Bộ phận Kỹ thuật:

Hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng cũng như công ty góp phần khắc phục các sự cố

bảo trì bảo dưỡng, giúp vận hành toàn bộ hệ thống. Đào tạo và chuyển giao công nghệ
cho khách hàng cũng như nhân viên, đối tác.
-

Bộ phận Hành chính-Nhân sự:

Thực hiện công tác tuyển dụng đào tạo nhân sự theo yêu cầu của công ty, tổ
chức các hoạt động quản lý nhân sự lương thưởng nghỉ lễ, các chế độ đãi ngộ. Quản lý
việc sử dụng và bảo vệ các tài sản của công ty.
-

Bộ phận xuất nhập khẩu:

Thực hiện nhiệm vụ cũng như chức năng tìm kiếm nhà cung cấp, lựa chọn nhà
cung cấp. Phối hợp bộ phận kinh doanh lựa chọn các sản phẩm tối ưu chiến lược. Đảm
bảo các thủ tục pháp lý về việc xuất nhập khẩu sản phẩm cho công ty.

7


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY VIỆT NÉT VĂN PHÒNG HÀ NỘI
2.1 Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Phân Phối Việt Nét
văn phòng Hà Nội
Qua 6 năm hoạt động công ty Việt Nét đã không ngừng thay đổi và phát triển để
mang đến những sản phẩm tốt nhất cho thị trường. Công ty Hiện Việt Nét là nhà phân
phối sản phẩm và giải pháp cho 12 thương hiệu công nghệ lớn. Trong đó đáng chú ý là
dòng sản phẩm Autodesk Media & Entertainment của hãng Autodesk, mang đến cho
các kiến trúc sư, nhà thiết kế đồ họa 3D, nhà phát triển trò chơi và người biên tập nội
dung truyền hình giải pháp hiệu quả, giúp vượt qua những thách thức trong quá trình

sản xuất phức tạp.
Ngoài phân phối ứng dụng phần mềm, Việt Nét còn là đối tác của Fortinet - hãng bảo
mật hàng đầu, tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm và giải pháp bảo mật
UTM (Unified Threat Management). Phần lớn dòng sản phẩm mà Việt Nét phân phối
đều nhắm vào khách hàng doanh nghiệp, nơi luôn đòi hỏi giải quyết bài toán công
nghệ và chi phí tôt nhất. Sản phẩm phải kể đến ở đây là giải pháp lưu trữ tối ưu và
công nghệ Flash-Optimized Hybrid Storage (hệ thống lưu trữ “lai” tối ưu hóa với ổ đĩa
Flash) của Nimble Storage được phân phối tại Việt Nam thông Việt Nét hồi năm 2013.
Đây cũng là một kênh sản phẩm nhằm giúp doanh nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu gia
tăng rất lớn của hệ thống lưu trữ dữ liệu với chi phí phù hợp.
2.2 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phân phối
Việt Nét - chi nhánh Hà Nội.
2.2.1 Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung
Nhập hàng

Kho

Chuyển giao hàng
cho các cửa hàng

Giao hàng cho
đại lý

Khách hàng

(Nguồn: Phòng kinh doanh)
8



Trước tiên là khâu nhập hàng, hàng hoá được mua trực tiếp và nhập khẩu từ 1
số công ty hàng đầu về giáp pháp công nghệ như: FORTINET, IXIA, HUAWEI,
AUTODESK, RUCKUS…. Công ty tiến hành thanh toán với nhà sản xuất sau 10 ngày
sau khi nhận được hoá đơn. Sau đó hàng hoá sẽ được tiến hành nhập kho. Kho của
Công ty thuê nhà kho của FPT ngoài Hà Nội. Nhà sản xuất giao hàng tại kho và công
ty trả tiền vận chuyển cho nhà máy theo quý. Sau khi nhập kho, hàng hoá sẽ được
Công ty giao cho đại lý hoặc chuyển đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm rồi đến tay
khách hàng và chịu chi phí vận chuyển. Công ty quy định mức giá cố định cho các sản
phẩm để đảm bảo tính thống nhất về giá cả của các mặt hàng, đem lại sự tin tưởng cho
khách hàng.
Quá trình tiêu thụ hàng hoá của Công ty
- Hàng giao đại lý:
Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Khi hàng gửi đại lý được coi là tiêu
thụ. Công ty trả cho đại lý 4% hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh toán
(cả thuế GTGT) thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên % gia tăng này. Công ty
chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
- Bán hàng tự do:
Công ty xuất hàng đến cửa hàng và từ đây hàng hoá sẽ được bán lẻ cho khách
hàng. Công ty cũng xuất trực tiếp cho các khách hàng con với các mặt hàng có giá trị.
Hoặc các khách hàng lớn như FPT viettel, bộ thông tin văn phòng nhà nước…

9


2.2.2 Mô tả quy trình nhập kho của phòng tài chính – kế toán
Trong thời gian thực tập tại công ty em được phân công thực tập tại phòng tài
chính của công ty và phụ trách phần ghi sổ kế toán vật tư. Các loại vật tư hàng hóa tồn
kho được xuất đem đi bán cho đối tác.
Sơ đồ 2.2 quy trình xuất kho


(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán)

Quy trình xuất kho:
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, hoặc bán hàng, nhân viên có nhu
cầu sẽ lập Yêu cầu xuất kho. Yêu cầu xuất kho sẽ được lập thành mẫu
theo email rồi gửi đến kế toán.
Bước 2: Kế toán kho tiến hành lập Phiếu xuất kho và chuyển cho Thủ
kho. Phiếu xuất kho được lập thành nhiều liên: Một liên lưu tại quyển,
những liên còn lại giao Thủ kho.
Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và tiến hành xuất kho cho nhân
viên yêu cầu xuất kho
Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu
xuất kho và nhận 1 liên
Bước 5: Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho,
trả lại Phiếu xuất kho cho kế toán
Bước 6: Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất.
Nhận xét quy trình xuất kho của công ty khá chặt chẽ tránh thất thoát xảy ra cho
cả công ty và bên khách hàng. Tránh được chi phí dư thừa phát sinh khi nhập và xuất
kho.

10


2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Việt Nét văn phòng Hà
Nội năm 2014
2.3.1 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2013 - 2014 của công ty Việt
Nét văn phòng Hà Nội
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chi tiêu


(A)
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu

Năm 2014

Chênh lệch

Năm 2013

1

2

14.921.561.921
0

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=(3)/(2)

2.966.205.500 11.955.356.421
0


403,05

0

0,00

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

14.921.561.921

2.966.205.500 11.955.356.421

403,05

Giá vốn hàng bán

11.260.837.208

849.827.427 10.411.009.781

1225,07

3.660.724.713

2.116.378.073 1.544.346.640

72,97


Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính

12.256.582

3.816.527

8.440.055

575.500.000

0

575.500.000

- Trong đó: Chi phí lãi vay

0

0

0

0,00

Chi phí quản lý kinh doanh

3.001.685.995


946.569.295 2.055.116.700

217,11

Chi phí tài chính

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

221,14

95.795.300

1.173.625.305

(1.077.830.005
)

(91,84)

Thu nhập khác

0

0

0

0


Chi phí khác

0

0

0

0

Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

0

0

0

0,00

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)

95.795.300

1.173.625.305

(1.077.830.005
)


(91,84)

Chi phí thuế TNDN

19.159.060

5.028.600

14.130.460

281,00

Lợi nhuận sau thuê' thu nhập doanh
nghiệp

76.636.240

1.168.596.705

(1.091.960.465
)

(93,44)

(Nguồn báo cáo tài chính năm 2014)
Nhận xét:
Qua báo cáo kết quả kinh doanh của hai năm 2013- 2014, ta có thể thấy chỉ tiêu
doanh thu năm 2014 tăng, nhưng lợi nhuận sau thuế năm 2014 lại thấp hơn so với năm
11



2013. Do đó có thể thấy trong giai đoạn này Công ty tăng trưởng vẫn chưa ổn định.
Ngoài mục tiêu tăng doanh thu, Công ty nên quan tâm hơn tới vấn đề giảm chi phí, đặc
biệt là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi mà chi phí giá vốn hàng
bán và quản lý doanh nghiệp tăng cao so với năm trước.
Doanh thu bán hàng Năm 2014 là 14.921.561.921 đồng tăng 403,05% tuơng
ứng 11.955.356.421 đồng so với năm 2013. Lý do của sự tăng cao này là do công ty
đang ngày càng tạo được uy tín trên thị trường phân phối, do nhu cầu về công nghệ
thông tin ngày càng tăng cao, công ty đã ký kết được nhiều đơn hàng lớn, với các công
ty như Viettel, Vinaphone, FPT…Công ty cần tận dụng tốt uy tín của mình để cải thiện
về giá vốn với các nhà cung cấp.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong năm 2014 và 2013 các khoản giảm trừ
doanh thu đều bằng 0. Do công ty không có hàng bán bị trả lại cũng không phát sinh
chiết khấu thương mại cũng như giảm giá hàng bán. Điều này cho thấy doanh nghiệp
đã đảm bảo được về chất lượng sản phẩm luôn đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Doanh thu thuần Năm 2014 là 14.921.561.921 đồng tăng 403,05% tuơng ứng
11.955.356.421 đồng. Tổng doanh thu năm 2014 tăng cao so với năm 2013 điều đó
chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt chiến lược kinh doanh, đồng thời cho thấy sự nỗ lực
phát triển thương hiệu, mở rộng và tìm kiếm khách hàng của công ty. Công ty không
có khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh.
Giá vốn hàng bán Tăng 1225,07% tương ứng 10.411.009.781 đồng so với năm
2013. Cho ta thấy hiện tượng gia tăng của giá vốn 1225,07% nhanh hơn so với tốc độ
tăng của doanh thu thuần (403,05%) Đây là một lý do quan trọng khiến lợi nhuận của
công ty giảm trong năm 2014.Nguyên nhân của sự gia tăng này bao gồm lý do khách
quan như giá xăng dầu và điện tăng, giá của mặt bằng hàng chung trên thị trường quốc
tế tăng cao. Nguồn cung nước ngoài không đáp ứng đủ nhu cầu trong nước. Yêu cầu
chất lượng hàng hóa gia tăng.Và Cạnh tranh về giá thị trường trong nước làm cho lợi
nhuận trên một đơn vị sản phẩm giảm mạnh. Dẫn đến lợi nhuận giảm so với năm trước
trong khi doanh thu thì tăng.
Chi phí quản lý kinh doanh 217,11% tương ứng với 2.055.116.700 đồng đây cũng


chính là nguyên nhân chính làm cho lợi nhuận của công ty không cao. Một phần do
công ty trong giai đoạn mở rộng quy mô phát triển nâng cao trình độ nhân viên trong
công ty. Phần còn lại công ty đang mở rộng thị trường nên việc tăng chi phí quản lý
kinh doanh là điều tất yếu. Tuy vậy công ty cần quản lý chặt chẽ và hiệu quả.
Chi phí tài chính trong năm 2014 là 575.500.000 đồng trong khi năm 2013 không
xuất hiện chi phí tài chính. Do công ty cần vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh.

Lợi nhuận sau thuế năm 2014 là 76.636.240 đồng Giảm 1.091.960.465 đồng
tương ứng với 93,44% .Sự giảm sút này do tốc độ tăng của doanh thu không nhanh
bằng tốc độ tăng của chi phí .
Kết luận: Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 dương, công ty làm ăn vẫn có lãi
nhưng so với năm 2013 khoản lợi nhuận này lại giảm, có rất nhiều nguyên nhân dẫn
tới sự sụt giảm này trong đó chi phí là nguyên nhân chính, vì vậy trong những năm tới
12


công ty cần có biện pháp giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhằm góp phần nâng cao
lợi nhuận.
2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013 - 2014 của công ty Việt Nét văn
phòng Hà Nội
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12)
Đơn vị tính: Đồng
CHÍ TIÊU

Sô năm 2014

sô năm 2013

Chênh lệch

Tuyệt đối

(A)

(1)

(2)

Tương
đối
(%)
(4)=(3)/(2)

(3)=(1)-(2)

TÀI SÀN
A - TÀI SÁN NGĂN HẠN

12.048.250.18
4
4.244.021.740

4.545.537.804

7.502.712.380

165,06

224.954.433


4.019.067.307

1786,61

0

0

0

III. Các khoán phải thu ngắn
hạn

5.539.421.342

1.377.525.000

4.161.896.342

302,13

1. Phái thu cùa khách hàng

2.097.700.093

1.318.920.000

778.780.093

59,05


2. Trả trước cho người bán

3.441.721.249

58.605.000

3.383.116.249

5772,74

IV. Hàng tôn kho

2.069.728.880

2.684.618.049

(614.889.169)

(22,90)

1. Hàng tồn kho

2.069.728.880

2.684.618.049

(614.889.169)

(22,90)


195.078.222

258.440.322

(63.362.100)

(24,52)

41.011.369

254.511.462

(213.500.093)

(83,89)

39.349.433

3.928.860

35.420.573

901,55

4. Tài sản ngắn hạn khác

114.717.420

0


114.717.420

B - TÀI SÀN DÀI HẠN
I. Tài sán cô định

729.531.224
729.531.224

127.837.600
127.837.600

601.693.624
601.693.624

470,67
470,67

1. Nguyên giá

893.051.363

196.857.272

696.194.091

353,65

2. Giá trị hao mòn luỹ kẽ (*)


(163.520.139)

(69.019.672)

(94.500.467)

136,92

TỔNG TÀI SÀN

12.777.781.40
8

4.673.375.404

8.104.406.004

173,42

A - NỢ PHÁI TRÀ

6.459.277.058

2.431.507.294

4.027.769.764

165,65

I. NỢ ngắn hạn


6.459.277.058

2.431.507.294

4.027.769.764

165,65

1, Vay ngắn hạn

200.000.000

1.000.000.000

(800.000.000)

(80,00)

4.303.067.163
1.932.709.735

1.401.206.461
16.500.000

2.901.860.702
1.916.209.735

207,10
11613,39


23.500.160

13.800.833

9.699.327

70,28

0

0

0

I. Tiên và các khoản tương
đương tiên
II. Đâu tư tài chính ngắn hạn

V. Tài sàn ngắn hạn khác
1. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ
2. Thuế và các khoản khác phái
nộp nhà nước

NGUỒN VỐN

2. Phái trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoán phải nộp

Nhà nước
II. NỢ dài hạn

13


B - VỐN CHÚ SỞ HỮU

6.318.504.350

2.241.868.110

4.076.636.240

181,84

I. Vốn chủ sở hữu

6.318.504.350

2.241.868.110

4.076.636.240

181,84

1. võn đầu tư của chú sớ hữu

1.000.000.000


1.000.000.000

0

0,00

3. Vốn khác của chú sở hữu
7. LỢI nhuận sau thuế chưa phân
phối
TỐNG NGUỒN VỐN

4.000.000.000
1.318.504.350

0
1.241.868.110

4.000.000.000
76.636.240

6,17

12.777.781.40
8

4.673.375.404

8.104.406.004

173,42


(Nguồn báo cáo tài chính năm 2014)
Nhận xét:
- Về tài sản: Năm 2014 là 12.777.781.408 đồng, so với năm 2013 là 4.673.375.404
đồng tăng tương đương 173,42 % cụ thể như sau:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2014 là 4.244.021.740 đồng,
tăng 4.019.067.307 đồng tương ứng 1786,61% so với năm 2013. Việc gia tăng một
lượng lớn tiền mặt giúp nâng cao tính thanh khoản trong các hoạt động tài chính của
công ty góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh thêm hiệu quả. Với một công ty
phân phối các sản phẩm nhập khẩu về sản phẩm công nghệ thông tin như Việt Nét.
Việc dự trữ tiền là vô cùng cần thiết để đáp ứng sự thay đổi nhu cầu hàng hóa của thị
trường cũng như sự biến động về giá. Ngoài ra công ty cũng nên chú trọng nhiều hơn
đến việc dự trữ ngoại tệ để phần nào giảm giá vốn hàng bán nâng cao lợi nhuận.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2014 là 5.539.421.342 đồng tăng
302,13% ứng với 4.161.896.342 so với năm 2013. Đây là một tỉ lệ cao ,vì vậy công ty
cần phải tăng cường thu các khoản nợ tránh bị vác doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn
tăng chiết khấu và ưu đãi cho những khách hàng thanh toán sớm.
+ Hàng tồn kho: Năm 2014 là 2.069.728.880 đồng giảm 614.889.169 đồng
tương ứng với 22,90% đồng so với năm 2013.Nguyên nhân trước sự biến động tăng
cao vè giá vốn, công ty đã có chiến lược giảm lượng hàng tồn kho. Với môi trường
công nghệ thông tin đang ngày một phát triển nhanh chóng như hiện nay nơi các sản
phẩm được lỗi thời được thay thế bởi các sản phẩm tiên tiến hơn thì đây là một chiến
lược hoàn toàn đúng của công ty. Tuy nhiên công ty cũng nên dự trữ một lượng hàng
nhất định để dự phòng sự biến động về giá vốn khi lượng hàng khan hiếm.
+ Tài sản cố định: năm 2014 là 729.531.224 tăng 470,67% tương ứng
127.837.600 đồng so với năm 2013. Nguyên nhân của sự tăng này là do Công ty tiến
hành mua thêm đổi mới máy tinh trang thiết bị, đổi mới hạ tầng cơ sở mạng cũng như
mở thêm kho để mở rộng kinh doanh.
-Về nguồn vốn: bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu nợ dài hạn đều
không phát sinh.

14


+ Nợ ngắn hạn: là 6.459.277.058 đồng tăng 165,65% tương ứng với
4.027.769.764 đồng. Hiện tượng thay đổi này chủ yếu là do các khoản phải trả người
bản và các khoản người mua trả tiền trước tăng hơn so với năm trước. Cho thấy công
ty đã tạo dựng được thương hiệu uy tín trong thị trường kinh doanh.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2014 là 6.318.504.350 tăng 181,84% tương
đương 4.076.636.240 đồng.

2.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty cổ phần phân
phối Việt Nét
2.4.1 Chỉ tiêu cơ cấu tài sản, nguồn vốn

Cơ cấu tài sản và nguồn vốn được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản – Nguồn vốn của công ty cổ phần phân phối
Việt Nét văn phòng Hà Nội

(Đơn vị tinh %)
Chỉ tiêu
1. Tỷ trọng tài sản
ngắn hạn
2. Tỷ trọng tài sản
dài hạn
3. Tỷ trọng nợ
4. Tỷ trọng vốn
CSH

Công thức tính


Năm
2014

Năm
2013

Chênh lệch

Tổng TSNH
Tổng tài sản

94,29

97,26

(2,97)

Tổng TSDH
Tổng tài sản

5,71

2,74

2,97

50,55

52,03


(1,48)

49,45

47,97

1,48

Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn

(Nguồn báo cáo tài chính năm 2014)

Qua bảng cân đối kế toán, ta có thể thấy Công ty có cơ cấu tài sản lưu động
lớn hơn tài sản cố định, điều này phù hợp với hình thức chính của Công ty là
chủ yếu kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Chỉ tiêu tỷ trọng tài sản ngắn hạn:Là chỉ tiêu chỉ ra cứ trong 100 đồng
tài sản thì có bao nhiêu đồng là tài sản ngắn hạn. Năm 2014 là 94,29% giảm
2,97% so với năm 2013, ở năm 2014 cứ 100 đồng tài sản thì có 94,29 đồng tài
sản ngắn hạn giảm 2.97 đồng so với năm 2013. Sự thay đổi này là do TSNH
tăng 165,06% tăng chậm hơn so với tổng TS (173.42%). Đây là sự thay đổi nhỏ
cho thấy công ty đang dần tìm được sự ổn định của tỷ lệ TSNH trên Tổng TS
15


của Công ty. Nhìn chung vì công ty Việt Nét là một công ty phân phối giải pháp
công nghệ nên chỉ tiêu tỷ trọng TSNH trên tổng TS sẽ cao so với các công ty sản
xuất.

Chỉ tiêu tỷ trọng tài sản dài hạn: Cho thấy cứ 100 đồng tài sản thì có bao
nhiêu là TSDH. Năm 2014 là 5,71% chênh lệch tăng 2,7% so với năm 2013.
Tăng nhẹ so với năm 2013.Nguyên nhân việc tăng nhẹ này do công ty đổi mới
trang thiết bị cho nhân viên đổi mới cơ sở hạ tầng sử dụng thẻ từ tinh công…
TSDH vẫn chỉ chiếm một phần thấp trong tổng tài sản của công ty. Do đó khấu
hao tài sản công ty không chiếm phần lớn trong tổng tài sản.
Chỉ tiêu tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn: Cho biết trong 100
đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng là nợ phải trả. Năm 2014 là 50,55% giảm
1,48% so với năm 2013, nguyên nhân do tốc độ tăng của vốn CSH (181,84%)
tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của nợ phải trả (165,65%). Trong cả hai năm
tỷ lệ này đều khoảng 50% đến 52%, công ty lại có khả năng huy động vốn từ các
nguồn khác là rất tốt. Công ty cần quản lý tài chính tốt hơn hạn chế quá phụ
thuộc vào các khoản tài chính bên ngoài. Tránh các rủi ro về tài chính.
Chỉ tiêu tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn: Là chỉ tiêu chỉ
ra cứ 100 đồng tổng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng là vốn CSH.Năm 2014 là
49,45% tăng thêm 1,48% so với năm 2013, hay trong năm 2014 cứ 100 đồng
tổng nguồn vốn thì có 49,45 đồng là vốn CSH tăng 1,48 đồng so với năm 2013.
Việc giảm nhẹ giúp ta thấy được chính sách của công ty là làm giảm sự phụ
thuộc vào nguồn vốn bên ngoài nâng cao uy tín của công ty nhờ nguồn vốn tự
có.
2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thánh toán của Công ty cô phần Phân Phối Việt Nét văn
phòng Hà Nội được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.4 Khả năng thanh toán của của Công ty cổ phần Phân Phối
Việt Nét văn phòng Hà Nội
(Đơn vị tính: Lần)
Chỉ tiêu
1. Khả năng thanh
toán ngắn hạn


Công thức tính
Tổng TSNH
Tổng nợ NH

16

Năm 2014

Năm 2013

1,87

1,87

Chênh lệch
0


2. Khả năng thanh
toán nhanh

TSNH – Tồn kho
Tổng nợ NH

3. Khả năng thanh Tiền và khoản tương đương
toán tức thời
Tổng nợ NH

1,54


0,77

0,77

0,66

0,09

0,57

Khả năng thanh toán ngắn hạn: Cho biết năng lực tài chính của doanh
nghiệp có thể đáp ứng được thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2014 là
1,87 không thay đổi so với năm 2013. Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết cứ một
đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bởi 1,87 đồng tài sản, đây là một
con số lớn trong tỷ suất thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp và con số này tạo
được sự tin tưởng của nhà đầu tư cũng như đối tác.
Khả năng thanh toán nhanh: Là tỷ số giữa các tài sản có khả năng quay vòng
nhanh với nợ ngắn hạn. Công ty đã cải thiện được rất nhiều trong khoản quản lý lưu
kho, cũng như tiêu thụ sản phẩm. Bằng chứng là chỉ số đã tăng từ 0,77 lên 1,54 tỉ trọng
hàng tồn kho đã giảm còn rất nhỏ, giúp tài chính công ty tránh được sự biến động

bất lợi về giá. Tỷ suất này tăng một phần nhờ tỷ suất khả năng thanh toán ngắn
hạn tăng một phần vì hàng tồn kho đã được giảm từ 2.684.618.049 xuống còn
2.069.728.880. Tỷ suất này đã tăng lên 1,54 đã lớn hơn 1 chứng tỏ những rủi ro trong
việc thanh toán nhanh đã được giải quyết, đảm bảo uy tín với khách hàng đối tác.

Khả năng thanh toán tức thời: Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán
khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
Tỷ suất này năm 2013 là 0,09 đến năm 2014 là 0,66 (tăng 0,57). Cho biết cứ một

đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 0,66 đồng tiền và các khoản tương đương
tiền. Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời tăng là do lượng tiền và các khoản
tương đương tiền năm 2014(4244021740) tăng 1786,61% so với năm 2013,
trong khi các khoản nợ ngắn hạn tăng chậm hơn (165,65%). Tuy đã có thay đổi
tích cực tăng từ 0,09 lên 0,66 nhưng công ty vẫn cần phải nỗ lực để chỉ tiêu lớn
hơn 1 nhằm đảm bảo khả năng thanh toán tức thời cho công ty bằng tiền khi các
khoản nợ đồng loạt đáo hạn.
2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản

Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản được thể hiện qua bảng sau
Bảng 2.5 Hiệu suất sử dụng tài sản
(Đơn vị tinh %)
17


Chỉ tiêu
1. Hiệu suất sử
dụng tổng tài sản

Công thức tính
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Năm 2014

Năm 2013

Chênh lệch

116,78


63,47

53,31

Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản: cho biết 1 đồng tài sản thì
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Năm 2014 là 116,78% vậy cứ 1 đồng
tổng tài sản thì tạo ra 1,16 đồng doanh thu thuần. tăng lên 0,53 đồng so với năm
2013. Nguyên nhân sự gia tăng này do doanh thu thuần tăng 403,05% còn tổng
tài sản tăng 173,42% chậm hơn so với doanh thu dẫn đến tỷ suất này tăng so với
năm trước.Tuy đã gia tăng nhưng tỷ suất này chưa cao để nâng cao hiệu suất sử
dụng tài sản công ty cần đầu tư maketing,PR, quảng cáo để nâng cao doanh
thu.Ngoài ra thanh lý bớt tài sản lỗi thời dư thừa để giảm tài sản. Qua đó nâng
cao hiệu suất sư dụng tài sản.
2.4.4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

Khả năng sinh lời của Công ty thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.6 Bảng chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty cổ phần phân phối
Việt Nét văn phòng Hà Nội

(Đơn vị tính %)
Chỉ tiêu
1. Tỷ suất sinh lời
trên doanh thu
2. Tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản
3. Tỷ suất sinh lời
trên vốn CSH


Công thức tính
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận ròng
Vốn CSH bình quân

Năm 2014

Năm 2013

Chênh lệch

0,51

39,40

(38,88)

0,60

25,01

(24,41)

1,21

52,13


(50,92)

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng doanh
thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Năm 2014 tỷ suất này là 0,51% giảm
38,88% so với năm 2013. Vậy cứ 100 đồng doanh thu công ty thì có 0,51 đồng lợi
nhuận giảm 38,88 đồng so với năm 2013. Việc kinh doanh của công ty là có lãi nhưng
hiệu quả giảm đi nhiều so với năm trước do chi phí phát sinh cao. Giá vốn cao. Do
doanh thu thuần tăng 403,05% nhưng giá vốn tăng mạnh là 1225,07% dẫn đến tỷ suất
ROS thấp hơn nhiều so với năm trước. Trong thời gian tới công ty cần cắt giảm chi
18


phí, tìm kiếm đối tác mới để hạn chế được biến động về giá vốn và sự ép giá từ các
nhà cung cấp.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng
đầu tư cho tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2014 tỷ suất
sinh lời trên tổng TS của công ty cổ phần phân phối Việt Nét văn phòng Hà Nội là
0,6% giảm 24,41%. Tỷ suất này cho thấy trong năm 2014 100 đồng tài sản của công ty
thì tạo ra 0,6 đồng lợi nhuận sau thuế, giảm 24,41 đồng so vơi năm 2013. Nguyên
nhân sự giảm đi này do sự giảm sút 93,44% của lợi nhuận ròng và sự gia tăng
173,42% của tổng tài sản. Tỷ suất này cho thấy công ty đang làm ăn có lãi nhưng so
với năm 2013 thì ROA đang giảm đi một cách nhanh chóng, điều này đòi hỏi công ty
phải có kế hoạch sử dụng tài sản hiệu quả hơn như thanh lý bớt tài sản lỗi thời, thắt
chặt chi tiêu… để tăng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty.
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn CSH (ROE): Điều này cho biết cứ 100 đồng vốn CSH
thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014 là 0,6 năm 2013 là 25,01. Như
vậy ở năm 2014 cứ 100 đồng vốn chủ sơ hữu thì tạo ra 1,21 đồng lợi nhuận sau thuế
giảm 50,92 đồng so với năm 2013. Nguyên nhân giảm là do vốn CSH tăng 181,84%
và lợi nhuận sau thuế giảm 93,44%. Nguyên nhân là do vốn CSH tăng còn lợi nhuận
sau thuế thì giảm do đó công ty cần tìm hướng đầu tư một cách hiệu quả hơn sinh lời

cao hơn.

19


PHẦN 3 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI VIỆT NÉT
VĂN PHÒNG HÀ NỘI
3.1 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của công ty cổ phần phân phối Việt
Nét văn phòng Hà Nội

+ Môi trường kinh tế:
Trong những năm gần đây ngành kỹ thuật công nghệ tin học nước ta đang phát triển
với một tốc độ chóng mặt nhu cầu về trang thiết bị hạ tầng, bảo mật ngày càng tăng
cao. Đây là một cơ hội cũng như là thách thức với công ty Việt Nét khi phân phối thiết
bị bảo mật mạng. Công ty cần có định hướng đúng đắn và lâu dài trong thời gian tới.
Góp phần vào việc xây dựng và phát triển xã hội.
+ Môi trường lao động:
Môi trường lao động chung của một công ty về IT như công ty Việt Nét là khá thoải
mái thu hút lao động cao nhờ vào chế độ đãi ngộ cao với công nhân viên công ty. Đây
là một ưu thế lớn cho công ty hoạt động trong một môi trường lao động dồi dào như ở
Việt Nam.
3.2 Những ưu điểm và tồn tại của công ty
3.2.1 Ưu điểm
Ban Giám đốc, Ban lãnh đạo của Công ty có một sự nỗ lực phấn đấu, học hỏi
luôn đổi mới để tìm ra những phương hướng mới cho sự phát triển của Công ty.
Không chỉ có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm và tâm huyết mà công ty còn có
một đội ngũ cán bộ trẻ được đào tạo chính quy, năng động. Đội ngũ nhân viên quản lý
có trình độ chuyên môn cao, có năng lực, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.
Bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ, hợp lý. Các phòng ban chức

năng hoạt động có hiệu quả cao.
20


Đội ngũ nhân viên và lãnh đạo nhiệt tình năng động trẻ trung luôn thúc đẩy
luồng gió mới cho công ty.
Hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực hoàn toàn mới công ty không gặp
nhiều rào cản cũng như hạn chế về thị trường còn rất tiềm năng như ở Việt Nam
3.2.2 Tồn tại
Về việc tổ chức quản lý chi phí còn chưa chặt chẽ toàn diện nên vì thế giá thành
sản phẩm chưa cạnh tranh. Thể hiện chi phí giá vốn của công ty rất cao so với doanh
thu thuần. Chưa tối ưu được các chi phí kinh doanh và chi phí tài chính.
Vốn chủ sở hữu của Công ty là thấp vì vậy phải phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn
vay bên ngoài.
Công tác quản lý vốn lưu động còn gặp khó khăn vì số vốn bị khách hàng
chiếm dụng lớn.
Để nâng cao lợi nhuận công ty cũng cần quan tâm đến giá thành cho phù hợp
với chất lượng sản phẩm không ngừng nâng cao thương hiệu cũng như vị thế của công
ty.
3.3 Biện pháp khắc phục
Thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, thúc đẩy khả
năng sáng tạo của nhân viên để tìm ra những bước đi mới, tạo sự ổn định trong kinh
doanh, luôn chủ động trước sự biến động của thị trường.
Công ty nên đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường nhằm tìm kiếm hướng đi
cũng như xác định khách hàng chính, phân lớp khách hàng nhằm đạt được doanh thu
xứng đáng với chi phí, nỗ lực và kỳ vọng của công ty
Tìm phương hướng xây dựng cơ cấu tổ chức nhằm cải thiện chi phí. Như tìm
mặt bằng mới. Thay đổi phương thức vận chuyển. Đầu tư đa ngành để hỗ trợ sản phẩm
chính.
3.4 Định hướng phát triển của công ty cổ phần phân phối Việt Nét văn phòng Hà

Nội
Công ty dưới sự lãnh đạo, điều hành của Ban Giám đốc công ty đã quyết tâm
phấn đấu nâng cao giá trị sản lượng, mở rộng thị trường tiêu thụ. Tiếp tục đổi mới cơ
chế làm việc của Công ty theo hướng độc lập, hiệu quả và làm ăn có lãi trên cơ sở
Pháp luật của Nhà nước và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty.
Phát triển đội ngũ lao động, không ngừng nâng cao trình độ cho công nhân
viên, tạo điều kiện cho công nhân viên có điều kiện học hỏi tại những doanh nghiệp có
quy mô lớn trong và ngoài nước.
21


Thiết lập và khẳng định thương hiệu trên thị trường bởi lẽ thương hiệu được
xem như một tài sản của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng, vốn
đầu tư và nhân tài.
Đẩy mạnh mở rộng các hoạt động từ thiện các hoạt động xây dựng cộng đồng
xã hội góp phần cải thiện đời sống người dân trong khu vực.

22


LỜI KẾT
Trong bốn tuần học tập tại trường và thực tập tại Công ty cổ phần Việt Nét chi
nhánh Hà Nội, em nhận thấy rằng trên lý thuyết và trong thực tế có một khoảng cách
nhất định. Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực
tế cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đặc biệt là được sự giúp
đỡ của các cô chú, các anh chị trong phòng tài chính của công ty đã giúp em hoàn
thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.
Tuy nhiên với kiến thức trình độ của bản thân là còn hạn chế cũng như thời gian
có hạn nên báo cáo thực tập tổng hợp này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em
rất mong sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo trong Bộ môn kinh tế của trường

Đại học Thăng Long nói chung và cô giáo Nguyễn thị Tuyết, cũng như các cô chú, anh
chị trong công ty cổ phần phân phối Việt Nét văn phòng Hà Nội để bài viết này của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2016.

Sinh viên: Đinh ngọc Tú

23


PHỤ LỤC
1. Báo cáo tài chính của công ty cổ phần phân phối Việt Nét
2. Phiếu nhận xét sinh viên của đơn vị thực tập

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
24


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP

25


×