***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Ngày soạn Ngày dạy
Phần 1 : Địa lý dân c
Tiết 1 cộng đồng các dân tộc việt nam
I . Mục tiêu bài học : Sau bài học , HS cần :
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc . DT Kinh có số dân đông nhất . Các DT Việt nam luôn
đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nớc .
- Trình bày đợc tình hình phân bố các DT ở nớc ta .
- Xác định đợc trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các DT.
- Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc .
II. Các đồ dùng dạy học : - Bản đồ dân c VN ; tranh ảnh về các DT Việt nam .
III . Tiến trình bài dạy :
A. Đặt vấn đề : ( sgk )
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- HĐ1 : HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) :
dựa vào vốn hiểu biết và sgk , cho biết :
- ? Nớc ta có bao nhiêu DT ?
- ? Trình bày một số nét khái quát về DT
kinh và các DT ít ngời ?
- - HS quan sát hình 1.1 sgk :
- ? DT nào có số dân đông nhất
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các DT ít ngời ?
- GV nói thêm về quyền, nghĩa vụ ,và
những đóng góp của cộng đồng ngời Việt ở
nớc ngoài
? Hãy so sánh lớp học ở H. 1.2 và lớp học
hiện tại của em ?
HĐ2: - HS quan sát lợc đồ dân c
? DT Kinh sống chủ yếu ở đâu ?
? Các DT ít ngời thờng phân bố ở đâu?
- HĐ3: hoạt động nhóm ( 3 nhóm )
- - Nhóm 1 : Tìm hiểu về các DT ít ngời
ở miền núi ,trung du bắc bộ .
- - Nhóm 2 : ở khu vực Tây nguyên .
- - Nhóm 3 : ở cực nam trung bộ và nam
bộ
- ? Em có nhận xét gì ( về trang phục ,
tập quán , ngôn ngữ , ) của các DT khác
nhau ?
1.Các dân tộc ở Việt nam:
- - Nớc ta có 54 dân tộc.
- - DT Kinh có số dân đông nhất
(86,2%) có nhiều kinh nghiệm lao
độnh trong nông nghiệp , công
nghiệp ,dịch vụ , khoa học kỹ thuật
- - Các DT ít ngời : có số dân và trình độ
phát triển khác nhau , mỗi DT có kinh
nghiệm sản xuất riêng .
- - Ngời Việt ở nớc ngoài : cũng là một
bộ phận của cộng đồng các DT Việt
nam.
- II. Phân bố các dân tộc:
- 1. Dân tộc Việt ( Kinh ):
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng , trung
du và ven biển .
- 2. Các dân tộc ít ngời :
- Chiếm tỉ lệ ít ( 13,8%), chủ yếu ở vùng
núi và cao nguyên.
- Mỗi DT đều có bản sắc văn hoá riêng (
về ngôn ngữ ,trang phục , phong tục tập
quán )
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
1
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
C. Củng cố :? Dựa vào bảng 1.1 ,em hãy cho biết em thuộc dân tộc nào ? DT em đứng thứ
mấy về số dân ? Địa bàn c trú ở đâu ? DT em có những nét văn hoá gì tiêu biểu ?
? Nớc ta có bao nhiêu DT ,nét văn hoá riêng thể hiện ở những điểm nào ?
? Quan sát tranh , dựa vào các trang phục , nhận biết các DT trong tranh .
D . Hớng dẫn học bài : - Học và trả lời các câu hỏi và bài tập sgk ,tập bản đồ
( GV hớng dẫn )
- Su tầm tài liệu ,tranh ảnh về đời sống ,sản xuất của các DT ít ngời.
----------------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 2 dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
- Biết số dân của nớc ta năm 2002.
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết về sự thay đổi cơ cấu dân số nớc ta.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảnh thống kê, biểu đồ dân số.
- Có ý thức về vấn đề dân số KHHGĐ.
II. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ biến đổi dân số nớc ta ( phóng to).
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trờng và chất l-
ợng cuộc sống.
III. Tiến trình bài dạy:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nớc ta có bao nhiêu DT ? Những nét văn hoá riêng đợc thể hiện ở những đIểm nào?
? Trình bày tình hình phân bố của các DT Việt nam ?
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- - HS hoạt động cá nhân : Dựa vào sgk ,
nêu ssó dân của VN ?
- ? Em có nhận xét gì về thứ hạng diện
tích và dân số của VN so với thế giới
-
- - HS hoạt độnh nhóm / cặp : quan sát
hình 2.1
- ? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số
ở nớc ta ?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của VN
giảm nhng dân số vẫn tăng nhanh ?
? Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu
quả gì ?
? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng DS?
_ HS quan sát bảng 2.1 :
? Xác định những vùng có tỉ lệ gia tăng tự
1.Số dân:
- - Năm 2002 : Số dân nớc ta là 79,7
triệu ngời ,- đứng thứ 3 ở đông nam á
và thứ 14 trên thế giới.
- 2. Gia tăng dân số :
- - Dân số nớc ta tăng nhanh, dẫn đến
bùng nổ dân số ( Từ cuối những năm
50 của thế kỷ XX ).
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của nớc ta
đã giảm.
- - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn khác nhau
giữa các vùng ,miền .
- 3. Cơ cấu dân số:
- - Tỉ lệ nam tăng ,nữ giảm , dần cân đối
( 1: 1 ).
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
2
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
nhiên thấp nhất , cao nhất ?
- - HS phân tích bảng 2.2:
- ? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ
thời kỳ 1979 1999 ?Giải thích ?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi,
giải thích ?
- GV nói thêm : Tỉ số giới tính ở một số
địa phơng còn chịu ảnh hởng của hiện tợng
chuyển c.
-
- Tỉ lệ cơ cấu theo nhóm tuổi cũng thay
đổi : tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ ngời trong độ
tuổi lao động và ngoài lao động tăng.
C Củng cố : ? Cho các cụm từ :- DS tăng nhanh , - Tài nguyên, môi trờng bị ảnh hởng , -
Chất lợng cuộc sống giảm , - Khó giải quyết việc làm.
Hãy lập sơ đồ biểu hiện mối quan hệ nhân quả ?
D. Hớng dẫn học và làm bài
- GV hớng dẫn HS làm bài tập số 3 :
+ Vẽ biểu đồ : vẽ 2 đờng trên một hệ trục toạ độ , một đờng thể hiện tỉ suất sinh , một
đờng thể hiện tỉ suất tử .Khoảng cách giữa 2 đờng đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số .
+ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên =tỉ suất sinh tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %)
Hoặc = ( tỉ suất sinh tỉ suất tử ) : 10.
VD : năm 1979 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = ( 32,5 7,2 ) :10 = 2,53%
----------------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 3 phân bố dân c và các loại hình quần c
I . Mục tiêu: Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân c ở nớc ta
- Biết đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn , quần c thành thị và đô thị hoá ở nớc
ta .
- Biết phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị VN, phân tích bảng số liệu .
- ý thức đợc sự cần thiết phát triển đô thị ,trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi
trờng ,chấp hành chính sách về phân bố dân c .
II. Đồ dùng DH : - Bản đồ phân bố dân c và đô thị VN
- Tranh về nhà ở của một số hình thức quần c ở VN .
III. Tiến trình bài dạy :
A.K/t bài cũ :
? Em hãy cho biết số dân và tình tăng dân số ở nớc ta ?
? Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số ở nớc ta ?
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- - HS hoạt động cá nhân :
- ? Dân số nớc ta xếp thứ 14 trên thế
giới , diện tích xếp th 58. Vởy em có
nhận xét gì về mật độ DS của nớc ta ?
? so sánh ,nhận xét mật độ dân số năm
1989 và năm 2003?
- HS : hđ nhóm : (4 nhóm ) : quan sát hình
I.Mật độ dân số và phân bố dân c:
- Nớc ta có mật độ dân số cao : 246 ng-
ời/km
2
( thế giới 47 ngời/km
2
) Năm
2002.
- Phân bố dân c không đều:
+Dân c tập trung đông đúc ở đồng
bằng , ven biển và đô thị ; Tha thớt ở
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
3
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
3.1 cho biết dân c tập trung đông đúc ở
những vùng nào ?Tha thớt ở những vùng
nào , vì sao ?
? ở nớc ta có mấy loại hình quần c ?
- HS hoạt động nhóm :? tìm hiểu đặc điểm
của quần c nông thôn , sự khác nhau giữa
các vùng , miền ?
? Vùng nông thôn nơi em đang sống gọi là
gi ? Làng quê em có đặc điểm gì ? Có
những hoạt độnh kinh tế gi ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần c nông
thôn mà em biết ?
- GV cho HS nhận biết những thay đổi rõ
rệt ở nông thôn : nhà cửa cao tầng ,hình
thành các khu công nghiệp , tỉ lệ LĐ trong
nông nghiệp giảm
HS h/đ nhóm : Phân tích bảng 3.1 , trả lời
2 câu hỏi trong mục
? Nhận xét quá trình đô thị hoá của nớc ta
so với châu Âu ?
- GV phân tich thêm nguyên nhân .
vùng núi , cao nguyên + Phần lớn dân số
sống ở nông thôn ( 74%) ) , dân thành
thị ít
( (26%) năm 2003.
- 2. Các loại hình quần c :
- a, Quần c nông thôn :
- Dân c tập trung thành các điểm với qui
mô dân số khác nhau gọi là làng , bản
,buôn ,phun ,sóc
---Hoạt độnh kinh tế chủ yếu là
- nông nghiệp , phụ thuộc vào đất đai .
- - Hiện nay , diện mạo làng quê đang
có nhiều thay đổi .
b, Quần c đô thị :
- - Mật độ dân số cao , nhà cửa san
sát , cao tầng
- - Tỉ lệ dân thành thị ngày càng cao
,quá trình đô thị hoá ngày càng
nhanh .
- - Đô thị hoá ở nớc ta vào loại vừa và
nhỏ ,trình độ đô thị hoá còn thấp .
C. Củng cố : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ( vở BT).
D. HDHB: - HS làm các BT trong sgk và TBĐ.
GV Hớng dẫn HS làm bài tập số 3 ( sgk ) : Phân tích bảng số liệu .
----------------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 4 lao động và việc làm .chất lợng c.sống
I. Mục tiêu : Sau bài học HS cần :
- Hiểu , trình bày đợc nguồn lao động ,và việc sử dụng nhuồn lao động ở nớc ta
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống ,và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân
ta .
- Biết nhận xét các biểu đồ .
II .Đồ dùng DH : - Các biểu đồ cơ cấu lao động phóng to
- Bảng thống kê về sử dụng lao động
III.Tiến trình bài dạy :
A: , Kiẻm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm dân c nớc ta ?
? GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của một số HS .
B, Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Qua bài học trớc ,hãy nhận xét về
nguồn lao động của nớc ta ?
- - HS phân tích biểu đồ 4.1 ,trả
lời 2 câu hỏi sgk
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
a, Nguồn lao động :
- - Nớc ta có nguồn lao đồng dồi dào , tăng
nhanh ( trên 50% tổng số dân )
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
4
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- ? Để nâng cao chất lợng lao đọng
cần có giải pháp gì ?
- ( Đa dạng háo các loại hình đào
tao, đẩy mạnh hớng nghiệp ).
- - HS phân tích 2 biểu đồ hình 4.2
( chú ý bán kính của 2 hình tròn )
: ? Nhận xét về cơ cấu lao động
và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ?
- - HS đọc sgk
- ? Tại sao vấn đề việc làm đang là
vấn đề gay gắt ở nớc ta ?
- ? Em hãy đa ra những giải pháp
cho vấn đề này
? Em hãy nhận xét về chất lợng cuộc
sống của ngời dân ở địa phơng em
ngày nay so với trớc kia ?
? Giải thích nguyên nhân ?
- GV: Đa thêm những dẫn chứng về
chât lợng cuộc sống.
- Chất lợng lao độnh đang đợc nâng cao .
b, Sử dụng lao động :
- - Nguồn lao động đang tăng nhanh.
- - Cơ cấu lao động : + lao động trong
nông ,lâm , ng nghiệp nhiều (59,6%)
- + Lao động trong công nghiệp và
xây dựng , dịch vụ ít .
- - Cơ cấu LĐ đang có sự thay đổi theo hớng
tích cực : LĐ trong N-L-NN giảm .trong
CN- DV tăng.
- 2.Vấn đề việc làm :
- - Lao động ở nớc ta đang thiếu việc làm ở
nông thôn và thất nghiệp ở thành thị
- - Giải pháp:
Phân bố lại dân c , LĐ giữa các vùng, đa dạng
hoá các h/đ KT , phát triển công nghiệp , dịch
vụ ở nông thôn., giới thiệu việc làm
3. Chất lợng cuộc sống :
- Chất lợng cuộc sống của nhân dân ta đang đ-
ợc cải thiện.
C. Củng cố : ? Trả lời câu hỏi 1,2 sgk , các câu hỏi trắc nghiệm ( vở bài tập ).
D .HDHB : Làm bìa tập 4 sgk ,trả lời các câu hỏi trong TBĐ.
- HS : Tìm hiểu tháp dân số ( hình 5.1). chuẩn bị cho bài thực hành.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 Thực hành :
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989-1999
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số.
- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân
số với phát triển KT- XH của đất nớc.
II. Chuẩn bị: Hai tháp dân số (H. 5.1 ) phóng to.
III.Tiến hành thực hành:
A, ổn định tổ chức , chia nhóm : 4 nhóm, cử nhóm trởng , th ký.
B, Thực hành : - HS tìm hiểu nội dung thực hành : 5ph
- HS thực hiện theo nhóm các nội dung BT theo hớng dẫn sgk : 15 ph .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
5
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung : 10 ph
- Gv chuẩn xác kiến thức ,nhận xét , cho đIểm :10 ph
Nội dung chính :
1. Phân tích , so sánh 2 tháp dân số :
- Hình dạng : 2 tháp đều có đáy rộng , đỉnh nhọn, nhng chân của đáy tháp năm 1999 đã
thu hẹp hơn đáy tháp năm 1989 ( độ tuổi từ 0-4 ).
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi : tuổi dới lao động và trong độ tuổi lao động đều cao , nhng
tuổi dới LĐ năm 1999 nhỏ hơn 1989, độ tuổi LĐ và ngoài LĐ năm 1999 cao hơn năm
1989 (thể hiện ở độ dài của các thanh ngang ).
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ( cha đến tuổi LĐ và ngoài tuổi LĐ )còn cao , nhng ở năm 1999
ít hơn năm 1989.
2. Giải thích sự thay đổi cơ cấu :Do thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ, đời
sống ngày càng đợc nâng cao.
3. Thuận lợi của sự thay đổi cơ cấu nêu trên : Độ tuổi dới LĐ và trong LĐ cao , thể
hiện lực lợng LĐ dồi dào .
- Khó khăn : Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng : giáo dục , y tế gặp nhiều khó khăn
,việc làm thiếu , ảnh hởng đến tự nhiên, môi trờng .
C, HDHB: Tìm hiểu về kinh tế VN .
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Phần 2: Địa lý kinh tế
Tiết 6 sự phát triển nền kinh tế việt nam
I . Mục tiêu :Sau bài học , HS cần :
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển của nền KT nớc ta trong những thập kỷ gần
đây.
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu KT những thành tựu và những khó khãn trong
việc phát triển KT.
- Có khả năng phân tích biểu đồ ,đọc bản đồ , vẽ và nhận xét biểu đồ .
II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đén 2002 ( phóng to ).
III.Tiến trình bài dạy :
A.Đặt vấn đề : Nh sgk .
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- - HS đọc sgk , kết hợp kiến
I . Nền KT nớc ta trớc thời kỳ đổi mới:
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
6
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
thức lịch sử
- ? Nêu bổi cảnh nớc ta từ
1945 đến 1975
- ? Trong thời kỳ đó , nền KT
nớc ta ntn ?
? Trong những năm 1980 : nền
KT nớc ta ntn ?
- - GV lấy thêm những dẫn
chứng thực tế.
- - HS hoạt động nhóm :+
quan sát 2 biểu đồ ( hình
6.1 ) ,nhận xét co cấu KT và
sự chuyển dịch cơ cấu KT từ
năm 1991 đến năm 2000?
- + Xu hớng này thể hiện rõ ở
khu vực nào ?
+ q/s hình 6.2:? Nớc ta có
những vùng KT nào ? Phạm vi
những vùng KT trọng điểm ?
? Hiện nay nớc ta có những
thành phần KT nào ?
? Nền KT nớc ta đã thu đợc
những thành tựu gì ?
? Nêu những khó khăn , thách
thức mà ta gặp phải ?
- GV lấy thêm những dẫn
chứng cụ thể
- - Nớc ta là một nớc nghèo , chịu tổn thất nặng nề
trong chiến tranh
- -Sau 1975 , nớc ta đi lên CNXH trong ĐK có nhiều
khó khăn ,nền KT rơi vào tình trạng khủng hoảng
kéo dài ,lạm phát cao , sx bị đình trệ, lạc hâụ.
II. Nền kinh tế nớc ta trong thời kỳ đổi mới :( Từ
năm 1986 )
1, Sự chuyển dịch cơ cấu :
- - CDCC ngành :
- + Giảm tỉ trọng của khu vực N-L-NN.
- + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp , xây dựng .
- + Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng cao nhng xu h-
ớng còn biếnđộng.
- CDCC lãnh thổ : Hình thành các vùng KT ( có 7 vùng
), và các vùng KT trọng điểm Bắc bộ , trung bộ , nam
bộ .
- - CDCC thành phần KT : Từ nền KT chủ yếu là nhà
nớc chuyển sang nền KT nhiều thành phần.
- 2. Những thành tựu và thách thức :
- - Thành tựu :
- + Tốc độ tăng trởng KT cao .
- + CDCC KT theo hớng tích cực.
- + Hội nhập vàop nền KT toàn cầu.
- - Khó khăn :
- + Còn sự phân hoá giàu , nghèo giữa các vùng.
- +còn có những bất cập trong phát triển VH, GD,
YTế
- + Vấn đề việc làm còn gay gắt.
- +Những khó khăn trong hôị nhập.
-
C, Củng cố : - HS trả lời những câu hỏi trắc nghiệm ( trong vở bài tập ).
D. HDHB: - học theo sgk , trả lời câu hỏi sgk, tbđ.
- GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn ( bài tập 3 sgk )và nhận xét ( nớc ta có nhiều
thành phần KT , trong đó thành phần KT nhà nớc chiếm tỉ trọng lớn ).
- Tìm hiểu về nông nghiệp nớc ta .
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt7 các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
7
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
I . Mục tiêu : Sau bài học , HS cần: - Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH
đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nớc ta.
- Thấy đợc ảnh hởng của các nhân tố này đối với nông nghiệp .
- Có kỹ năng đánh giá các giá trị của các tài nguyên thiên nhiên .
- Biết sơ đồ hoá kiến thức biết liên hệ với địa phơng .
II. Chuẩn bị : Bản đồ tự nhiên VN .
III.Tiến trình bài dạy :
A Kt bài cũ : ? Em hãy nêu đặc điểm nền KT nớc ta trong thời kỳ đổi mới ?
? Nêu một số thành tựu và thách thức trong việc phát triển KT của nớc ta ?
B, Bài mới :
- GV mở bài nh sgk.
- HS h/đ cá nhân :
? Sự phát triển nông nghiệp có chịu ảnh
hởng của tự nhiên không , vì sao ?
- - HS h/đ nhóm ; hình thành sơ đồ
về tài nguên đất +? Nớc ta có
những nhóm đất nào , phân bố ở đâu
, các cây thích hợp ?
- HS h/đ nhóm và hình thành sơ đồ
? Em hãy đánh giá về tài nguyên nớc
của nớc ta đói với nông nghiệp ?
? Giải pháp để khắc phục khó khăn ?
? Em hãy đánh giá về tài nguyên SV
của VN đối với NN ?
? Nhận xét về dân c và LĐ nông thôn
nớc ta?
? Phân tích sơ đồ hình 7.2 lấy VD minh
hoạ
? Chính sách có vai trò ntn đói với PT
NN?
I. Các nhân tố tự nhiên :
1, Tài nguên đất :
- Đất là tài nguên vô cùng quí giá :
- - Đất phù sa : ở các đồng bằng , ven
biển :Trồng lúa nớc , hoa màu
- - Đất fẻalit: ở miền núi ,trung du : Trồng
cây công nghiệp , cây ăn quả
-
2.Tài nguyên khí hậu :
- - KH nhiệt đới ẩm , gió mùa : Cây cối phát
triển , tăng mùa , vụ nhng cũng có khó
khăn : sâu bệnh , bão lũ
- - KH phân hoá : Có thể đa dạng hoá các
cây trồng nhiệt đới , ôn đối ,cận nhiệt, nh-
ng cũng không ít khó khăn ; mùa khô thiếu
nớc , mùa ma úng lụt
- 3. Tài nguyên nớc :
- - Nguồn nớc dồi dào : có nhiều thuận lợi
và khó khăn
- - Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu.
4.Tài nguyên sinh vật :
- SV phong phú ,làm đa dạng hoá các cây
trồng , vật nuôi.
II. Các nhân tố kinh tế , xã hội :
1. Dân c và lao độnh nông thôn :
- Nguồn LĐ trong NN dồi dào ( trên 60%)
giàu kinh nghiệm sx ,cần cù , sáng tạo .
2. Cơ sơ , vật chất :
( xem sơ đồ sgk )
3. Chinh sách phát triển nông nghiệp
- Các chính sách mới là cơ sở để phát triển
NN : ( VD: PTKT hộ GĐ, KT trang trại ,
PTKT hàng hoá xuất khẩu )
- 4. Thị trờng trong và ngoài nớc :
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
8
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
? ở địa phơng em thờng bán những nông
sản gì ?
- GV lấy thêm VD về ảnh hởng của thị
trờng
- - Thị trờng ( đầu ra cho sp): thúa đẩy sx
- Thị trờng luôn biến động , cần có biện pháp
ứng phó .
C. Củng cố : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (vở BT và TBĐ).
D. HDHB: học và trả lời các câu hỏi và BT sgk, tbđ ; su tầm thêm tài liệuvề KT NN của
nớc ta .
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
- Nắm đặc điểm phát triển , phân bố của một số cây trồng , vật nuôi chủ yếu và xu hớng
p/t NN hiện nay .
- Nắm vững sự phân bố các vùng sx , các sản phẩm NN chủ yếu.
- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu ,sơ đồ ma trận ( hình 8.3 ).
- Biết đọc bản đồ NN việt nam .
II. Chuẩn bị : Bản đồ nông nghiệp VN , lợc đồ NN( sgk).
III. Tiến trình bài giảng :
A.KT bài cũ :
? Tài nguyên thiên nhiên VN có những thuận lợi gì cho phát triển NN VN?
? Chữa câu 2 ( sgk): CN chế biến hỗ trợ tích cực cho sx hàng hoá vì :
- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của sx hàng hoá .
- Thúc đẩy sự phát triển của vùng chguyên canh.
- Nâng cao hiệu quả của sx NN.
B, Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? HS dựa vào bảng 8.1, trả lời câu hỏi
sgk
- - HS hoạt độnh nhóm : Phân tích
bảng 8.2 , mỗi nhóm phân tích ,
nhận xét 1 tiêu chí : ? Sản lợng ?
Bình quân năm 2002?, tăng gấp
mấy lần năm 1980 ?
? QS hình 8.2 , nêu các vùng trồng lúa
I . Ngành trồng trọt :
- - Tỉ trọng cây lơng thực giảm .
- - Tỉ trọng cây công nghiêp tăng.
- - Tỉ trọng cây ăn quả giảm.
- 1, Cây lơng thực :
- Chủ yếu là cây lúa:
- - Năm 2002: Sản lợng : 34,4 triệu tấn bình
quân : 43,2 kg/ngời.
- - Xuất khẩu lúa nớc ta đứng thứ 2 trên thế
giới ( sau Thái lan ).
- - 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nớc là
đồng bằng sông Hồng và ĐB s. Cửu long .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
9
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
của nớc ta ?
? QS H 8.1:Mô tả cảnh thu hoạch lúa ở
ĐB s. Cửu long
? Nêu vai trò của cây CN ?
? NX về tình hình sx cây CN của nớc ta
?
? Dựa vào bảng 8.3 , nêu sự phân bố
của cây CN hàng năm , lâu năm ?
? Dựa vào hình 8.2 : nêu sự phân bố các
loại cây ăn quả ?
? Nêu nhận xét về sự phát triển ngành
chăn nuôi nớc ta
? Cơ cấu ngành chăn nuôi ? Phân bố?
? Vì sao ĐB s. Cửu Long phát triển
mạnh về nuôi lợn , gia cầm ?
- 2. Cây công nghiệp :
-
- - Tỉ trọng cây CN ngày càng tăng.
- - Cây CN có giá trị XK cao .
- - Phân bố :
- + Cây CN hàng năm : lạc ( bắc trung
bộ ) ; mía ( ĐB s. Cửu long ) ; đậu tơng
( đông nam bộ ) ;
- + Cây CN lâu năm : Cà phê, cao su
- ( ở Tây nguyên , đông nam bộ ); chè
- ( miền núi bắc bộ ) ; hồ tiêu , điều
- ( đông nam bộ ).
- 3. Cây ăn quả :
- - Nớc ta có nhiều loại cây ăn quả ngon ,
có giá trị xuất khẩu cao .( xoài sầu riêng
).
- - Phân bố nhiều ở ĐN bộ và ĐB s. Cửu
long .
- II. Ngành chăn nuôi :
- - Chiếm tỉ trọng cha lớn.
- - Hình thức chăn nuôi kiểu công nghiệp
đang đợc mở rộng.
- 1, Chăn nuôi trâu , bò: 4 triệu bò, 3triệu
trâu
- - Chủ yếu ở Trung du , miền núi
- 2, Chăn nuôi lợn:23 triệu con
- - Nuôi nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long.
- 3, Chăn nuôi gia cầm : 230 triệu con
- - Phát triển mạnh ở đồng bằng.
-
C . Củng cố: ? Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành nông nghiệp nớc ta
? Bảng 8.3: - Tây Nguyên có những loại cây công nghiệp nào?
- Cà phê, cao su , hồ tiêu , điều có ở những vùng nào?
? Chọn ý đúng: Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nớc ta là:
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đồng bằng duyên hải miền trung.
c. Đồng bằng sông Cửu long.
d. Đồng bằng duyên hải bắc trung bộ.
( Đáp án: a và c)
D. HDHB: - Trả lời các câu hỏi SGK, TBĐ. Chú ý phân tích ,đọc lợc đồ , bảng số liệu
- GV hớng dẫn BT 2: Vẽ biểu đồ cột chồng.
Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thuỷ sản nớc ta.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
10
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Tiết 9 sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản
I.Mục tiêu : Sau bài học , HS cần :
- Nắm đợc các loại rừng ở nớc ta ,vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển KT
XH và bảo vệ môI trờng ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp .
- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản cả nớc mặn và nớc ngọt , những
xu hớng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản .
- Có kỹ năng làm việc với bản đồ , lợc đồ .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đờng , lấy năm gốc = 100%
II. Chuẩn bị : Bản đồ tự nhiên VN.
III.Tiến trình bài dạy :
A. KT bài cũ : ? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nớc ta
? 1 HS trình bày phần vẽ và phân tích biểu đồ .
B.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Em hãy nêu vai trò của ngành lâm
nghiệp đối với KT và môi trờng ?
_ HS đọc bảng 9.1 ,H/Đ nhóm :
? Nhận xét diện tích rừng nớc ta , cho
biết cơ cấu các loại rừng nớc ta , ý nghĩa
- HS đọc lợc đồ hình 9.2 :
- ? Những vùng khai thác gỗ ?sản l-
ợng?
- ? Những vùng chế biến gỗ ?
? Mô tả hình 9.1 ?
? Rừng đem lại những lơị ích gì ?
? Nêu những thuận lợi để phát triển
ngành thuỷ sản nớc ta ?
? Xác định trên hình 9.2 những ng trờng
lớn ?
? Nhận xét tiềm năng của ngành nuôi
trồng TS?
? Ngành khai thác , nuôitrồng TS nớc ta
gặp những khó khăn gì ?
I. Lâm nghiệp :
1, Tài nguyên rừng : 11,6 triệu ha.
- - Rừng sản xuất : chiếm 4/10 : cung cấp
gỗ .
- - Rừng phòng hộ : đầu sông ,ven biển
- - Rừng đặc dụng : Các vờn quốc gia, bảo
vệ sinh thái , giống quí .
- 2, Sự phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp :
- - Khai thác : 2,5 triệu m
3
gỗ / năm
- - Hớng tới năm 2010: tỉ lệ che phủ rừng :
45%.
- - Kết hợp phát triển nông- lâm nghiệp ở
vùng núi , trung du .
- II. Ngành thuỷ sản :
- 1. Nguồn lợi thuỷ sản:
- - Nớc ta có nhiều thuận lợi để phát triển
ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản nớc
ngọt , nớc lợ , nớc mặn :
+ Khai thác : Có 4 ng trờng trọng đIểm
( sgk ) với nhiều bãi tôm , cá
+Nuôi trồng: có tiềm năng lớn
- - Những khó khăn : Gió mùa ĐB biển
động , mt bị suy thoái nguồn thuỷ sản bị
suy giảm ,vốn ít , qui mô sx nhỏ ,kỹ thuật
thấp.
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
11
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- HS đọc bảng 9.2.
- ? So sánh , nhận xét về sự phát triển
ngành TS? Tình hình XK TS ở nớc ta
ntn?
-
- - GV cập nhật những thông tin về tình
hình XK và những khó khăn trong
XK của nớc ta .
- 2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ
sản :
-
- - Hoạt động khai thác , nuôi trồng TS
đang đợc đẩy mạnh ( do thị trờng đang đ-
ợc mở rộng ).
- - Xuất khẩu có những bớc vợt bậc : (đứng
thứ 3 sau dầu khí và may mặc)
-
C. Củng cố : ? Xác định trên Hình 9.2:các vùng có rừng ? Các tỉnh trọng điểm nghề cá ?
? Chọn ý đúng: Nớc ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản nhờ:
a.Nhân dấn có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
b. Mạng lới sông ngòi, ao , hồ dày đặc.
c.Đờng bờ biển dài trên 3000 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km
2
.
d. Thị trờng thế giới có nhu cầu tiêu thụ cao.
(Đáp án : c)
D . HDHB: -GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ đờng : BT 3 sgk : vẽ 3 đờng biểu diễn : tổng
số ,khai thác , nuôi trồng .
- HS: về nhà : sử lý số liệu (%) ở bảng 10.1 sgk , chuẩn bị cho bài thực hành .
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt 10 Thực hành
vẽ và phân tích b.đồ về sự thay đổi cơ cấu d.Tích
gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trởng
đàn g.súc, g.cầm
I.Mục tiêu :, HS cần :
- Rèn luyện kỹ năng sử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ
- ( tính cơ cấu % của bài 1 )
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đò cơ cấu ( hình tròn ) và bểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng
trởng
- Rèn luyện kỹ năng đọc , nhận xét , giảI thích biêủ đồ
- Củng cố , bổ sung lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
II.Thực hành : Chọn BT 1 làm ở lớp , BT 2 về nhà làm .
- Bớc 1 : Sử lý số liệu : ( HS đã làm ở nhà , GV kiểm tra ):
Nhóm cây (% ) Năm 1990 Năm 2002
Tổng số (%) 100 100
Cây lơng thực (%) 71,6 64,8
Cây công nghiệp (%) 13,3 18,2
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
12
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Cây thực phẩm, cây ăn quả , cây
khác (%)
15,1 17,0
- Bớc 2: Vẽ biểu đồ : Vẽ biểu đồ hình tròn ,bắt đầu từ tia 12 giờ ,vẽ thuận chiều kim
đồng hồ , kí hiệu và thứ tự của mỗi loại cây ở 2 biểu đồ phải giống nhau:
Ghi chú :
Cây lơng thực
Cây công nghiệp
Các cây khác
Năm 1990 Năm 2002
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
- 2 HS khá lên bảng vẽ ,
- Các HS khác vẽ cá nhân (15 ph )
- HS nhận xét lẫn nhau:
- GV nhận xet , đa ra biểu đồ mẫu đã vẽ sẵn ở bảng phụ.
- Bớc 3 : Nhận xét biểu đồ : - HS nhận xét , GV chuẩn xác kiến thức :
+ Cây lơng thực : Diện tích tăng nhng tỷ trọng giảm .
+ Cây công nghiệp : Diện tích tăng , tỉ trọng cũng tăng.
C, Kết thúc :- GV nhận xét , cho điểm .
- GV hớng dẫn HS làm BT 2 ở nhà :
+ Số liệu không cần sử lý.
+ Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ biểu đồ đờng qui gốc: 4 đờng biểu diễn: Chỉ số tăng
trởng của trâu, bò, lợn, gà.(%).
+ Tại gốc: năm 1990: 100%. mỗi đờng có một ký hiệu khác nhau.
+ Nhận xét, giải thích: Dựa vào kiến thức đã học.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 11các nhân tố ảnh hởng đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp
I.Mục tiêu : sau bài học , HS cần :
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT XH đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nớc ta .
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phảI xuất
phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này .
- Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa KT CủA CáC TàI nguyên thiên nhiên .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
13
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- Có kỹ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố CN
- Biết giải thích các hiện tợng địa lí KT
II.Chuẩn bị : BĐ tự nhiên VN , BĐ dân c VN , sơ đồ hình 11.1 (SGK).
III.Tiến trình bài dạy :
A.KT bài cũ
- GV KT việc làm thực hành ở nhà của 1 số HS .
B. bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- - GV đa sơ đồ hình 11.1 cha hoàn
chỉnh :
- - HS hoạt độnh nhóm : ? Nớc ta có
những loại khoáng sản gì ?Có thể phát
triển những ngành CN nào ?
- ? Thuỷ năng sông , suối có thể phát
triển ngành CN gì ?
- ? Các sản phẩm nông lâm ng
nghiệp có thể phát triển ngành CN nào
? các nguồn tài nguyên có ý nghĩa ntn đối
với sự PT , phân bố CN ? -
- - GV nhấn mạnh : TNTN rất quan
trọng nhng không phải là quyết định
- HS đọc sgk :
- ? Có những nhân tố nào ?
- - HS hoạt động nhóm : ( 4 nhóm ):
Mỗi nhóm tìm hiểu về ảnh hởng của
một nhân tố đối với CN.
- - Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác
bổ sung
- - GV chuẩn xác kiến thức .
? Việc cải thiện hệ thống các đờng giao
thông có ý nghĩa ntn với PT công
nghiệp ?
? Thị trờng có ý nghĩa ntn ?
I.Các nhân tố tự nhiên :
- - Khoáng sản : Than , dầu khí, kim loại.(
sắt , thiếc , ..); apatit ;pirit ; sét đá vôi
có thể phát triển nhiều ngành CN
- - Nguồn thuỷ năng dồi dào có thể phát
triển ngành thuỷ điện ( TĐ Hoà bình,
Trị an )
- - Sản phẩm N-L- NN: Tạo ĐK phát triển
CN chế biến.
- Mỗi vùng có những thế mạnh riêng về
CN.
- II. Các nhân tố Kinh tế xã hội :
-
1.Dân c và lao động:
- - Dân c đông là thị trờng lớn , nguồn LĐ
nhiều ,rẻ, thu hút đầu t nớc ngoài .
- 2. CSVC trong công nghiệp và cơ sở hạ
tầng :
- - Trình độ công nghệ còn thấp , cha
đồng bộ , phân bố tập trung ở một số
vùng.
- - Cơ sở hạ tầng ( GTVT ,bu chính , điện
) đang đợc cải thiện.
- 3. Chính sách phát triển công nghiệp :
- - Các chính sách đúng đắn : chính sách
công nghiệp hoá , chính sách đầu t
thúc đẩy phát triển CN.
- 4. Thị trờng :
- - Thị trờng trong nớc rộng lớn, đang
cạnh tranh với hàng ngoại nhập
- - Thị trờng xuất khẩu : có lợi thế nhng
đang còn những hạn chế về mẫu mã ,
chất lợng .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
14
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
C. Củng cố : HS hoạt động nhóm , lập sơ đồ ( Câu 1- sgk ).
D . HDHB: HS học theo sgk , trả lời các câu hỏi sgk , TBĐ.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 12 sự phát triển và phân bố công nghiệp
I.Mục tiêu : Sau bài học , HS cần :
- Nắm đợc tên một số ngành công nghiệp chủ yếu , một số trung tâm CN chính.
- Biết đợc 2 khu vực tập trung nhiều ngành CN nhất nớc ta la : ĐB s. Hồng và vùng phụ
cận( phía bắc ) và đông nam bộ ( phía nam ).
- Hai trung tâm CN lớn nhất : Hà nội , tp Hồ Chí Minh.
- Rèn kỹ năng đọc , phân tích lợc đồ , bản đồ công nghiệp.
II.Chuẩn bị : Bản đồ công nghiệp VN .
III.Tiến trình bài dạy :
A.KT bài cũ :
? Em hãy nêu vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên với nền công nghiệp nớc ta ?
? Nêu ảnh hởng của các nhân tố KT-XH đến sự phát triển và phân bố CN ?
B.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Nêu cơ cấu ngành CN theo thành phần
? Nêu cơ cấu theo ngành ? ( hình 12.1 )
- HS hoạt động nhóm: +? Xếp thứ tự
các ngành CN trọng điểm của nớc ta
theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ
- + ? Những ngành nào PT dựa vào
nguồn tài nguyên thiên nhiên ?
- + ? Những ngành nào PT dựa vào
nguồn lao động ?
- - HS q/s BĐ CN VN :
- ? Ngành khai thác than phân bố ở đâu
? Vì sao ?
- ? Ngành k/t dầu phân bố ở đâu , vì
sao ?
- - HS lên chỉ trên BĐ công nghiệp VN
- ? Xác định trên BĐ: Các nhà máy
nhiệt điện , thuỷ điện ? Giải thích sự
phân bố đó ?
I. Cơ cấu ngành công nghiệp :
- - Theo thành phần :
- + Cơ sở CN của nhà nớc.
- + Cơ sở CN ngoài nhà nớc.
- + Cơ sở CN có vốn nớc ngoài.
- - Theo ngành :
- + Chế biến lơng thực , thực phẩm.
- + Dệt may.
- + Cơ khí , điện tử.
- + Khai thác nhiên liệu.
- + ( sgk).
- II. Các ngành công nghiệp trọng
điểm :
- 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
-
- - Khai thác than : Chủ yếu ở Quảng ninh
- - Khai thác dầu khí : ở thềm lục địa phía
nam .
2. Công nghiệp điện:
- - Nhiệt điện : Phú Mỹ , Phả lại .
- - Thuỷ điện : Hoà bình , Yaly, Trị an,
- ( nhà máy thuỷ điện Sơn la : rất lớn ,
đang đợc xây dựng )
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
15
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- - HS h/đ nhóm : Tìm hiểu sự phân bố
và phát triển của một số ngành CN
nặng khác
? Nhận xét về tỉ trọng của ngành này ?
NX nguồn nguyên liệu ?
? CN dệt may p/b nhiều ở đâu ? vì sao ?
? Nêu các khu vực CN lớn ?
? Các trung tâm CN lớn?
- 3. Một số ngành CN nặng khác :
- - Cơ khí , điện tử : TP Hồ chí Minh , Hà
Nội , Đà nẵng
- - Hoá chất : TP HCM , Biên hoà , Hà nội,
Hải phòng , Việt trì , Lâm thao
- - CN sx vật liệu xây dựng : Xi măng ,VL
XD cao cấp
- 4. Công nghiệp chế biến lơng thực
thực phẩm :
- - Chiếm tỉ trọng lớn .
- - Chế biến sản phẩm nông ng nghiệp .
- 5. Công nghiệp dệt , may :
- - ở tp HCM , Hà nội , Đà nẵng , nam
định
- III. Các trung tâm công nghiệp lớn
- - Có 2 khu vực CN lớn :
- + ĐB s, Hồng
- + Đông nam bộ
- - Có 2 trung tâm CN lớn : Hà nội , tp
C. Củng cố : HS trả lời phiếu học ( vở bài tập )
? Giải thích sự phân bố các ngành CN trọng đIểm của nớc ta ?
D. HDHB: Trả lời câu hoỉ sgk, vở tập bản đồ
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt 13 vai trò, đặc đIểm phát triển và
sự phân bố của dịch vụ
I.Mục tiêu: HS cần :- Nắm đợc ngành dịch vụ ở nớc ta có cơ cấu phức tạp , ngày càng
đa dạng.
- Biét đợc các trung tâm DV lớn ở nớc ta.
- Thấy đợc vai trò , ý nghĩa của ngành DV.
- Hiểu đợc sự phân bố ngành DV nớc ta phụ thuộc sự phân bố dân c và sự phân bố của
các ngành KT khác .
- Có kỹ năng làm việc với sơ đồ, vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố của ngành
DV.
II .Chuẩn bi : Cơ cấu các ngành dịch vụ phóng to.
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
16
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
III.Tiến trình bài dạy :
A.KT bài cũ : ? Em hãy chứng minh rằng công nghiệp nớc ta có cơ cấu da dạng ?
? Nêu sự phát triển , phân bố các ngành CN: Khai thác than , khai thác dầu , ngành
điện của nớc ta ?
B.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
?Thế nào là DV ?
? Dựa vào sơ đồ hình 13.1 , nêu cơ cấu
của ngành DV ?
? Hãy kể các loại DV đó ở địa phơng em
?
? Hãy lấy Ví dụ để chứng minh ?
- - HS đọc sgk :
- ? Nêu vai trò của các ngành DV ?
? Em hãy phân tích vai trò của ngành bu
chính , viễn thông trong sx và đời sống?
? Dựa vào hình 13.1 trả lời câu hỏi
trong mục .
? Sự phân bố các ngành DV phụ thuộc
vào những yếu tố nào ? Lấy VD?
? Những trung tâm DV lớn nhất nớc ta ?
Giải thích ?
I.Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền
kinh tế:
1, Cơ cấu dịch vụ : Rất đa dạng .
- - DV tiêu dùng .
- - DV sản xuất .
- - DV công cộng .
- ( Xem sơ đồ sgk ).
- Nền KT càng phát triển , DV trở nên phức
tạp , đa dạng .
-
2, Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời
sống :
- - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sx.
- - Tiêu thụ sản phẩm .
- - Tạo mối liên hệ giữa các vùng , ngành
sản xuất .
- - Thu hút lao động .
- II. Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành DV nớc ta
1, Đặc diểm phát triển :
- - DV thu hút khoảng 25% lao động.
- - Chiếm tỉ trọng lớn : 38,5% (năm 2002.
- - Trong điều kiện mở cửa , DV phát triển
khá nhanh , ngày càng có cơ hội vơn lên ,
nhng cũng nhiều thách thức.
2, Đặc điểm phân bố :
- - Những nơi đông dân c , DV phát triển
( các TP, thị xã , đồng bằng ).
- - Vùng núi ít dân c , KT còn mang tính tự
cấp , tự túc , DV nghèo nàn.
- Hà nội , tp HCM: là 2 trung tâm DV lớn
nhất nớc ta .
C. Củng cố : ? Lập sơ đồ các ngành DV ( BT 1 sgk )
? ở địa phơng em có những DV gì phát triển mạnh ?
D; HDHB: - Trả lời các câu hỏi sgk, TBĐ .
- Tìm hiểu về GTVT, bu chính viễn thông của nớc ta ?
----------------
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
17
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 14 gtvt và bu chính viễn thông
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
- Nắm đợc đặc đIểm phân bố mạng lới GTVT , các đầu mối giao thông quan trọng
- N ắm đợc những thành tựu to lớn của GTVT .
- Có các kỹ năng phân tích lợc đò ,phân tích mối quan hệ giãu GT với các ngành KT
khác.
II..Chuẩn bị : Bản đồ giao thông vận tải. VN .
III.Tiến trình bài dạy :
A. KT bài cũ : - HS 1: Lập sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ ( theo sgk)
- HS 2: ? Tại sao Hà Nội, tp HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất , đa dạng nhất nớc ta ?
B.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? GTVT có ý nghĩa ntn đối với đời
sống, sản xuất ?
? Vì sao các vùng sâu, vùng xa đời
sống KT lại nghèo nàn ?
- GV lấy thêm VD: Khi tuyền đơng
HCM đợc mở ra , ND các vungf
sâu có cơ hội phát triển KT
- - HS q/s sơ đồ sgk
- ? Nêu cơ cấu của ngành GTVT ?
- - HS hoạt động nhóm / cặp : Trả lời
2 câu hhỏi trong mục .
? Chỉ trên bản đồ : các tuyến đờng
GT quan trọng nhất ( đờng bộ ).
? Kể tên các tuyế đờng sắt chính ?
? Các cảng biển lớn ? Các sân bay
lớn ?
? BCVT có ý nghĩa ntn ? cơ cấu ?
? Phân tích, nhận xét biêủ đồ hình
14.3:
I.Giao thông vận tải :
1,Y nghĩa :
- - GTVT có ý nghĩa đặc biệt với mọi ngành
KT.
- - Trong thời kỳ đổi mới KT, GTVT đợc chú
trọng đi trớc một bớc .
2, GTVT nớc ta đã phát triển đầy đủ các loại
hình :
- - Các loại hình : Đờng bộ , đờng sắt, đờng
sông , đờng biển, đờng hàng không , đờng
ống .
- - Vận tải đờng bộ có tỉ trọng lớn nhất ( năm
2002: 67,68%)
- - Vận tải hàng không có tóc độ tăng nhanh
nhất ( do đợc mở rộng và hiện đại hoá ).
- - Các tuyến đờng quan trọng đang đợc mở
rộng , nâng cấp : 1A, 5, 18,51,22,đờng HCM
- II. Bu chính viễn thông :
- - BCVT có vai tró, ý nghĩa chiến lợc .
- BCVT nớc ta đã có những bớc tiến nhảy vọt ,
đa nớc ta hoà nhập với thế giới .
C Củng cố : ? Câu 1 sgk .
? Các HS lần lợt lên chỉ trên bản đồ : Các tuyến đờng GT quan trọng của nớc ta.
? Chọn ý đúng: Ba cảng lớn nhất nớc ta là:
a. Hải phòng, Cam ranh, Sài gòn.
b. Vũng tàu, Sài gòn, Đà nẵng.
c. Sài gòn, Đà nẵng, Hải phòng.
d. Nha trang, Dung quất, Hải phòng. (Đáp án :c)
D HDHB: - Trả lời các câu hoỉ trong sgk , tbđ .
- Tìm hiểu về thơng mại , dịch vụ
----------------
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
18
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 15 thơng mại và dịch vụ
I .Mục tiêu : Sau bài học , HS cần :
- Nắm đợc các đặc đIểm phát triển , phân bố của của ngành thơng mại và du lịch nớc ta .
- Chứng minh đợc Hà nội và tp HCM lằ các trung tâm thơng mại, du lịch lớn nhất nớc
ta.
- Nắm đợc rằng ta có tiềm năng du lịch khá phong phú, đang trở thành ngành KT quan
trọng .
- Biết đọc , phân tích biêur đồ , phân tích bảng số liệu .
II.Chuẩn bị : - Bản đồ GTVT và Du lịch VN .
III.Tiến trình bài dạy :
A.KT bài cũ : ? Nêu vai trò của ngành dịch vụ , vẽ sơ đồ cơ cấu các ngành DV?
? Xác định trên bản đồ giao thông : các tuyến đờng quốc lộ chính ?
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
?Thơng mại gồm những ngành nào ?
? Đặc điểm phát triển của ngành nội th-
ơng ? Giải thích ?
? q/s hình 15.1 Hoạt độnh nội thơng tập
trung nhiều nhất ở những vùng nào ?
? Mô tả các hình : 15.2; 15.3; 15.4; 15.5
? Các trung tâm thơng mại lớn nhất nớc
ta ? Giải thích ?
? Nêu vai trò của ngoại thơng?
- -HS h/đ nhóm : q/s biểu đồ hình
15.6:
- ? NX biểu đồ , kể tên các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của nớc ta ?
- ? Các mặt hàng nhập khẩu ?
? VN buôn bán trong phạm vi nào ?
? Nêu vai trò của ngành du lịch ?
I.Thơng mại
1.Nội thơng :
- - Nội thơng phát triển mạnh mẽ , hàng
hoá đa dạng ,phong phú .
- - Mạng lới lu thông hàng hoá có ở khắp
nơi.Tập trung nhiều nhất là ở Đông nam
bộ , ĐBs. Cửu long ,ĐB s. Hồng . ở Tây
nguyên : thơng mại kém phát triển .
- - Các trung tâm thơng mại lớn : Hà nội ,
tp HCM.
- 2. Ngoại thơng :
- Có vai trò quan trọng .
+ Hàng CN nặng và k/s.
- Xuất khẩu: +Hàng CN nhẹ , TTCN.
- +Nông lâm , thuỷ sản
- Nhập khẩu: +Máy móc , thiết bị
+Nguyên liệu , nhiên liệu
+ Lơng thực , thực phẩm .
-
- VN buôn bán nhiều nhất với thị trờng
Châu á - Thái bình dơng .
- II. Du lịch:
-
- - Đem lại nguồn thu nhập lớn.
- - VN có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên
( phong cảnh đẹp , bãi tắm tốt , khí hậu tốt
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
19
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- - HS hoạt động nhóm : (4 nhóm ):
Xác định trên bản đồ du lịch :
- + Nhóm 1: Những nơi có phong cảnh
đẹp , bãi tắm tốt .
- + Nhóm 2: Những nơi có khí hậu tốt,
có vờn quốc gia .
- + Nhóm 3: Các di tích lịch sử, các
làng nghề .
? Em có nhận xét gì về tiềm năng du
lịch VN ?
, ĐV,TV quí ở các vờn Quốc gia )
- - VN có nhiều tài nguyên du lịch nhân
văn ( các công trình kiến trúc , lễ hội dân
gian , di tích lịch sử , làng nghề ,,văn hoá
dân gian )
- - Tiềm năng du lịch phát triển phong phú ,
đa dạng , hấp dẫn .
C.Củng cố: ? ở địa phơng em có điểm du lịch nào ? Có những chợ nào ?
? Chọn ý đúng: Thành phần kinh tế nào đạc biệt giúp cho nội thơng nớc ta phát triển mạnh
mẽ?
a. TPKT nhà nớc.
b. TPKT t nhân.
c.TPKT tập thể.
d. TPKT có vốn đầu t nớc ngoài.
(Đáp án :a)
? Hoạt động ngoại thơng tập trung nhiều nhất ở vùng nào dới đây:
a. Hai đồng bằng: sông Hồng và sông Cửu long.
b. Duyên hải nam trung bộ.
c. Đông nam bộ.
d. Tây nguyên.
( Đáp án: c)
? Cơ cấu xuất, nhập khẩu của nớc ta hiện nay tập trung nhiều với thị trờng nào?
a. Khu vực châu Âu và bắc Mỹ.
b. Khu vực châu á- Thái bình dơng.
c. Khu vực châu Phi.
d. ở tất cả các thị trờng trên thế giới.
(Đáp án: b)
D. HDHB: Trả lời câu hỏi sgk, tbđ, chuẩn bị cho bài thực hành.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 16 Thực hành
vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
I.Mục tiêu : HS cần:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ miền ) , kỹ năng nhận xét biểu đồ .
- Củng cố về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nớc ta.
II. Chuẩn bị : GV vẽ mẫu biểu đồ vào bảng phụ .
III. Tiến hành :
A. GV hớng dẫn HS : Trong trờng hợp nào thì vẽ biểu đồ miền :(5ph)
- Vẽ biểu đồ miền khi chuỗi só liệu là nhiều năm , nếu chỉ có 2 năm thì vẽ biểu đồ hình
tròn hoặc cột chồng .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
20
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm ( vì trục hoành
trong biểu đồ miền biểu diễn năm)
B. Thực hành :
- GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ miền :(5ph): Thực chất là biến thể của biểu đồ cột
chồng .
- 2 HS khá lên vẽ trên bảng , các HS khác vẽ cá nhân.: 15ph.
- HS nhận xét lẫn nhau ,GV chuẩn xác và đa ra BĐ mẫu,(5ph).
%
100
Dịch vụ
70
50- Công nghiệp và xây dựng
40
20 Nông lâm thuỷ sản
! ! ! Năm
1991 1993 1995 1997 1999 2002
Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991 2002
Nhận xét biểu đồ :(10ph); - HS h/đ nhóm , NX , gv chuấn xác :
- Trong cơ cấu GDP của nớc ta: Tỉ trọng nông lâm thuỷ sản giảm nhanh : từ
40,5% (năm 1991) xuống còn 23% (năm 2002), chứng tỏ nớc ta đang chuyển từ nớc
nông nghiệp sang nớc công nghiệp
- Tỉ trọng GDP của khu vực công nghiệp xây dựng, khu vực dịch vụ tăng nhanh ,
phản ánh quá trình vông nghiệp hoá - hiện đại hoá đang tiến triển tốt .D. HDHB: HS
ôn tập từ bài 1 đến bài 15.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 17 ÔN TÂP
I.Mục tiêu: HS cần :
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về địa lý dân c và địa lý các ngành kinh tế nớc ta .
- Rèn luyện các kỹ năng vẽ , phân tích biểu đồ , số liệu .
- Vận dụng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận .
II. Hớng dẫn ôn :
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
21
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- GV hớng dẫn HS ôn tập theo hệ thống các câu hỏi sau :
1 .Nhận xét về số dân , mật độ dân số , sự gia tăng dân số ở nớc ta ?
2. Cơ cấu lao động ở nớc ta thay đổi nh thế nào ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? (sơ đồ
hình 4,2-sgk).
3. Quan sát hình 4.2 :Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị ngành trồng trọt ? Sự thay đổi đó
nói lên điều gì ?
4. Phân tích những thuận lợi ( về tự nhiên, KT-XH) để phát triển các ngành : nông
nghiệp ,thuỷ sản , công nghiệp , GTVT, thơng mại , du lịch .?
5. Biết vẽ và phân tích các dạng biểu đồ : Hình tròn , BĐ đờng , cột chồng , biểu đồ miền .
Biết nhận xét biểu đồ .
III. HDHB: - Ôn tập , giờ tới làm bài KT viết .
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 18 kiểm tra viết
Đề bài :
PhầnI: Trắc nghiệm khách quan : 3 điểm
Câu1: (2điểm): Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất :
a, Trên thế giới, nớc ta có mật độ dân số vào loại :
A. Thấp. B. Trung bình. C. Cao .
b, Bùng nổ dân số nớc ta xảy ra vào :
A. Đầu thế kỷ XX. B. Giữa thế kỷ XX. C. Cuối thế kỷ XX.
c, Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt nớc ta có xu hớng :
A. Giảm tỉ trọng cây lơng thực và các cây trồng khác , tăng tỉ trọng cây công nghiệp .
B. Tăng tỉ trọng cây lơng thực và cây công nghiệp , giảm tỉ trọng các cây trồng khác .
C. Giảm tỉ trọng cây lơng thực , tăng tỉ trọng cây công nghiệp và các cây khác .
d, Ngành vận tải có khối lợng hàng hoá vận chuyển lớn nhất là :
A. Đờng sắt B. Đờng bộ C. Đờng sông . D. Đờng biển.
Câu 2:(0,5 điểm):Hãy khoanh tròn trớc ý em cho là sai :
Các yếu tố đầu vào ảnh hởng đến sự phát triển , phân bố công nghiệp là :
A. Nguyên liệu , nhiên liệu , năng lợng.
B. Thị trờng trong và ngoài nớc.
C. Lao động.
D. Cơ sở vật chất , kỹ thuật .
Câu 3: (0,5 điểm): Điền Đ(đúng) , hoặc S(sai) trớc các câu sau :
a, Việt nam là nớc có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ hai trên thế
giới.
b, Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo nên thế mạnh khác nhau giữa các
vùng .
PhầnII. Tự luận :(7điểm)
Câu 4:(2điểm): Cho bảng sau:
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
22
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và năm 2003(%):
Năm Nông - lâm ng
nghiệp
Công nghiệp và
xây dựng
dịch vụ
1989 71,5 11,2 17,3
2003 59,6 16,4 24,0
a, Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động ở nớc ta ?
b, Sự thay đổi cơ cấu lao động ở nớc ta nói lên điều gì ?
Câu 5:(2điểm): Công nghiệp khai thác nhiên liệu của nớc ta phân bố ở đâu?Giải thích ?
Câu 6:(3điểm): Chứng minh rằng nớc ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản .
Đáp án
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm:
a. C b. B c. A d. B
Câu 2: (0,5 điểm): B
Câu 3: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
a . Đ; b . Đ
Câu 4: ( 2 điểm)
a, Nhận xét: - Tỉ trọng LĐ của nông lâm ng nghiệp có xu hớng giảm (0,5điểm )
- Tỉ trọng LĐ của công nghiệp xây dựng tăng. (o,5 điểm)
- Tỉ trọng của dịch vụ tăng rất nhanh. (o,5 điểm)
b, Sự thay đổi trên là là một chuyển biến tích cực do nớc ta đang tiến hàng xây dựng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc (o,5 điểm)
Câu 5: (2 điểm):
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm: Khai thác than và khai thác dầu khí .(o,5 điểm)
- Khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng ninh vì ở đó có mỏ than có trữ lợng lớn
( 0,75 điểm)
- Khai thác dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía nam vì ở đó có các mỏ dầu khí (0,75
điểm)
Câu 6: ( 3 điểm):- Nớc ta có vùng biển rộng , giàu hải sản : có 4 ng trờng lớn ( nêu tên):
(1 điểm).
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều , đầm phá các cánh rừng ngập mặn thuận lợ để nuôi
trồng thuỷ sản nớc lợ (1,5 điểm)
- Vùng biển ven các đảo , vũng ,vịnh ...thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nớc mặn (0,5
điểm)
- Nhiều sông , hồ , ao ,...là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nớc ngọt (0,5
điểm).
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Phần3: Sự phân hoá lãnh thổ
Tiết 19 vùng trung du và miền núi bắc bộ
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
23
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
- Hiểu đợc ý nghĩa vị trí địa lý ,một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân c xã hội của vùng .
- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng : Đông bắc và tây bắc.
- Có kỹ năng xác định vị trí , ranh giới ,vị trí của các tài nguyên thiên n hiên
- Phân tích , giải thích đợc một số chỉ tiêu phát triển dân c xã hội .
II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên vùng núi và trung du bắc bộ , bản đồ tự nhiên VN
III. Tiến trình bài dạy :
A. KT bài cũ : Không KT.
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? Nớc ta đợc chia thành mấy vùng lãnh
thổ ?(Bài 6)
?Xác định vị trí của vùng trung du và
miền núi bắc bộ trên BĐ tự nhiên VN?
? Vùng này bao gồm những tỉnh nào ?
dân số ?
? Nêu ý nghĩa vị trí của vùng ?
- HS h/đ nhóm : (4nhóm):
? Nhận xét địa hình và khoáng sản của
vùng ?
? Tiềm năng KT?
- Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ
- Các nhóm tiếp tục dựa vào bảng 17.1
nêu sự khác biệt về ĐKTN và thế
mạnh KT của 2 tiểu vùng .
? vùng này có những dân tộc nào sinh
sống ?
? Mô tả hình 17.2?
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Nằm ở phía bắc, gồm 11 tỉnh Đông bắc và 4
tỉnh Tây bắc.(sgk).
- Gồm : Đất liền + vùng biển +các đảo + quần
đảo .
- Giáp : Trung quốc, Lào và 2 vùng KT.
- Vùng có vị trí rất quan trọng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên :
- Miền núi :
+ Tây bắc: Có núi cao ,bị chia cắt, có tiềm
năng thuỷ điện lớn .
+ Đông bắc : núi thấp và trung bình,có
nhiều khoáng sản: Than , sắt , thiếc ,
apatit...
- Trung du : Là vùng đồi bát úp , thung lũng ,
có thể phát triển cây công nghiệp, xây dựng
khu công nghiệp , đô thị .
- 2 Tiểu vùng : Đông bắc và Tây bắc với
những đặc điểm riêng về tài nguyên thiên
nhiên và thế mạng KT.(SGK).
- Khó khăn: Địa hình bị chia cắt , thời tiết thất
thờng , sạt lở đấy , lũ quét , .môi trờng bị
giảm sút
III. Đặc điểm dân c , xã hội :
- Là địa bàn c trú của nhiều dân tộc ít ngời: :
Thái , Mờng , Dao , tày, Nùng . Ngời Kinh có
ở hầu hết các địa phơng, có nhiều kinh
nghiệm sx .- 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây bắc
có sự chênh lệch về một số chỉ tiêu phát triển
dân c XH .
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
24
***** gv: Trần Thị Hơng THCS Xi măng *****
- HS h/đ nhóm : Nhận xét bảng 17.2
để thấy đợc sự chênh lệch về dân c,
XH giữa 2 tiểu vùng .
- một số bộ phận dân c đời sống còn nhiều
khó khăn , đang đợc cải thiện
C.Củng cố : ? Xác định các khoáng sản chính của vùng trên bản đồ ?
Chứng minh đây là vùng giàu có nhất nớc ta về tài nguyên thiên nhiên và thuỷ điện ?Tại
sao vùng trung du đông dân , KT phát triển hơn vùng núi?
D.HDHB: - Học theo sgk, bản đồ , trả lời các câu hỏi trong sgk, TBĐ.
----------------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 20 Vùng trung du và miền núi bắc bộ (tiếp)
I.Mục tiêu: HS cần:
- Hiểu đợc về cơ bản tình hình phát triển KTở vùng trung du và miền núi bắc bộ theo
trình tự :công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ . Nắm đợc một số vấn đề trọng tâm.
- Rèn luyện khả năng t duy địa lý.
II. Chuẩn bị: Lợc đồ KT vùng trung du và miền núi bắc bộ .
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Xác định vị trí của vùng trên bản đồ ? Đánh giá nguồn tài nguyên và
thuỷ năng của vùng vơí việc phát triển KT?
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Quan sát lợc đồ KT của vùng:Hãy
nhận xét khái quát về CN của vùng?
? Xác định những nơi có khai thác
khoáng sản?
? XĐ trên BĐ: Các nhà máy nhiệt điện
. thuỷ điện , các trung tâm công nghiệp
luyện kim, cơ khí , hoá chất ?
? Nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà bình?
? CN của vùng PT dựa trên những cơ sở
nào?
- HS h/đ nhóm: Q/S lợc đồ: Tìm
hiểu tình hình PT các loại cây NN
của vùng
+ Nhóm1: cây lơng thực
+ Nhóm2: cây công nghiệp.
+ Nhóm3: cây ăn quả
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1, Công nghiệp:
Vùng phát triển nhiều ngành công nghiệp
quan trọng :
- Khai thác khoáng sản: Than(Quảng ninh);
sắt(Thái nguyên); Thiếc(Cao bằng);
apatit(Lao cai).
- Thuỷ điện :Hoà bình, thác bà; các dự án:
Sơn la, Tuyên quang.
- Dựa vào nguyên liệu tại chỗ dồi dào vùng
đã phát triển nhiều ngành công nghiệp khác:
Xi măng, chế biến thực phẩm, thủ công mỹ
nghệ.
2, Nông nghiệp:
- Cây lơng thực: Lúa, ngô...trên các cánh đồng
giữa núi; Mờng thanh,Bình l...
- Cây CN lâu năm: Chè, hồi,
- Cây ăn quả: Nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới :
Giáo án Địa 9 năm học 2008 - 2009
25