Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

giao an dia ly 7 hoan chinh NT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.25 KB, 78 trang )

Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy:
Phần một: Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết 1 Dân số
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc sự gia tăng dân số( tự nhiên và cơ giới) dẫn đến bùng nổ dân số, từ đó thấy đợc
hậu quả của việc tăng nhanh dân số.
- Hiểu về khái niệm dân số, nguồn lao động, tháp tuổi.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích biểu đồ tháp tuổi, biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ
tỉ lệ gia tăng dân số.
- Giáo dục ý thức dân số.
II. Chuẩn bị: - Biểu đồ tháp tuổi phóng to , một số tranh ảnh về hậu quả của việc tăng
nhanh dân số.
III. Tiến trình bài dạy:
A, Mở bài: GV giới thiệu sơ lợc về chơng trình địa lý lớp 7; giới thiệu về dân số- thành
phần nhân văn của môi trờng.
B, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
- ? Em có biết DS thế giới hiện nay? DS
Việt nam?
- HS đọc đoạn đầu sgk: ? Điều tra DS biết
đợc những gì?
? Cách thể hiện nhữnh tiêu chí đó?
- HS hoạt động nhóm/bàn: q/s 2 tháp tuổi:
? Tháp tuổi cho ta biết những gì?Số trẻ em
từ 0 4 tuổi? Trai =? gái = ?
? Tháp tuổi nào có số LĐ cao hơn? Hình
dạng tháp này nh thế nào?
- HS q/s HI.2:? NX sự gia tăng DS từ TK
XIX đến TK XX?
- HS đọc sgk:


? Thế nào là gia tăng tự nhiên? Gia tăng cơ
giới?
- h/đ nhóm: ? So sánh sự gia tăng DS ở 2
thời kỳ: Trớc TK XIX và từ TK XIX đến
XX, Giải thích?
? DS tăng nhanh dẫn đến hiện tợng gì?
1. Dân số, nguồn lao động:
- Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
nhất định cho biết: Tổng số dân, số nam,
nữ, số ngời ở từng độ tuổi, trình độ văn
hoá...
- Biểu hiện bằng tháp tuổi(sgk).
2. Dân số tăng nhanh trong thế kỷ XIX và
thế kỷ XX.
- Gia tăng DS gồm:
+ Gia tăng tự nhiên = số sinh số tử.
+ Gia tăng cơ giới =số chuyển đến số
chuyển đi.
- DS thế giới trớc TK XIX: Tăng chậm.
- Từ TK XIX XX: Tăng rất nhanh.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

1
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
? Bùng nổ DS xảy ra khi nào?
? Tỉ lệ tăng 2,1% nghĩa là nh thế nào? Cho
VD?

- HS q/s hình I.3 và I.4: ? Nhóm nớc nào có
tỉ lệ tăng DS cao hơn? Tại sao?
- HS q/s một số tranh về hậu quả của
việc tăng nhanh DS.
? DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? Giải
pháp? Chính sách của nhà nớc ta về vấn đề
DS?
3. Sự bùng nổ dân số:
- Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng TB là
2,1% trở lên.
- Các nớc phát triển: DS ổn định, là ĐK
thuận lợi để PT kinh tế.
- Các nớc đang PT: DS tăng nhanh , càng
khó khăn, gây nhiều hậu quả xấu.
C. Củng cố: ? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của DS?
? Muốn giảm tỉ lệ gia tăng DS cần phải làm gì?
D. Hớng dẫn học bài:
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi 2 sgk.
- Học bài theo sgk, trả lời các câu hỏi sgk và làm BT thực hành ở tập bản đồ.
- Tìm hiểu về dân c, các chủng tộc.
----------------
Ngày soạn: 20/8/08 Ngày dạy:
Tiết 2 Sự phân bố dân c. Các chủng tộc trên thế giới
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần hiểu đợc:
- Dân c phân bố không đều trên thế giới, biểu hiện bằng mật độ khác nhau ở các nơi.
- Dân c thế giới gồm 3 chủng tộc chính: Môngôlôit; Nêgrô it và ơ rô pêôit.
- Rèn luyện kỹ năng tính mật độ dân c.
- Giáo dục tinh thần nhân ái, đoàn kết, không phân biệt màu da.
II. Chuẩn bị: - Lợc đồ phân bố dân c trên thế giới, các chủng tộc trên thế giới
- Tranh ảnh về các chủng tộc, sự đoàn kết.

III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? So sánh 2 tháp tuổi sgk, rút ra kết luận?
? Bùng nổ DS là gì? Hậu quả? Làm thế nào để hạn chế dân số tăng nhanh?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
- HS h/đ nhóm/bàn: q/s lợc đồ phân bố dân
c: ? Chỉ ra những khu vực đông dân? 2 khu
vực có mật độ dân số cao nhất? Rút ra nhận
xét về sự phân bố dân c trên thế giới?
? Cách tính mật độ dân số?Mật độ DS trên
t/g ? ở VN hiện nay?
1. Sự phân bố dân c:
- Trên thế giới: dân c phân bố không đều.
- Mật độ dân số = số ngời / 1 km
2
đất.
+ Trên thế giới: 46 ngời/km
2
.
+ ở Việt nam: 246 ngời /km
2
.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

2
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
? Vì sao dân số thế giới phân bố không

đều?
? Về hình thái bên ngoài, con ngời ta khác
nhau nh thế nào?
- HS hđ nhóm :q/s bản đồ phân bố các
chủng tộc.
? Trên thế giới có những chủng tộc nào?
Phân bố chủ yếu ở đâu?
- Đại diện nhóm lên trình bày trên bản
đồ.
- Gv nói thêm về nạn phân biệt chủng tộc
trớc kia. Ngày nay: các dân tộc đều có
quyền bình đẳng.
- Những nơi có ĐKTN thuận lợi: Dân c tập
trung đông( Đông á, Nam á, Tây âu...), nơi
có ĐKTN khác nghiệt: Tha dân( Vùng núi
cao, hoang mạc...)
2.Các chủng tộc:
Trên thế giới có 3 chủng tộc chính:
+ Môngôlốit (da vàng): Có nhiều ở châu á.
+ Nêgrôit(da đen): có nhiều ở châu Phi.
+ ơrôpêôit (da trắng): Tập trung nhiều ở
châu Âu.
- Các chủng tộc hợp huyết, tạo ra ngời lai.
C. Củng cố: ? Tại sao khu vực Đông á và Nam á mật độ DS cao?
? HS h/đ nhóm: Tính mật độ DS theo số liệu trong BT 2.
? VN thuộc chủng tộc nào? Trên thế giới có chủng tộc nào cao quí không?
D. HDHB: - Học theo sgk, bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi sgk và tập bản đồ.
- Tìm hiểu về quần c.
----------------

Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy:
Tiết 3 Quần c. Đô thị hoá
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần hiểu:
- Có 2 kiểu quần c chính là quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Mật độ dân số, các hoạt động KT ở 2 kiểu quần c này có khác nhau.
- Các siêu đô thị nhày càng nhiều, số dân đô thị ngày càng tăng.
II. Chuẩn bị: - Tranh: Quang cảnh nông thôn và thành thị;
- Lợc đồ các siêu đô thị lớn.
III. Tiến trình bài dạy:
A, KT bài cũ: ? Tại sao trên thế giới, sự phân bố dân c không đồng đều? Cho VD?
?Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia dân c thế giới thành các chủng tộc? Các chủng tộc này
phân bố chủ yếu ở đâu?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
? Có mấy loại quần c?
- HS hoạt động nhóm: Quan sát hình 3.1
và 3.2 : ? Hãy so sánh:
+ Quang cảnh ở nông thôn và thành thị?
Nội dung chính
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị:
a, Quần c nông thôn: Làng, bản:
- Mật độ DS thấp.
- Hoạt động KT: Nông lâm ng
nghiệp.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

3

Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
+ Mật độ dân?
+ Các hoạt động kinh tế.
+ Lối sống.
- Đại diện nhóm 1 trtình bày các đặc điểm
của quần c nông thôn.
- Đại diện nhóm 2 ....... .....thành thị.
- Nhóm 3: Nêu những điểm khác nhau nổi
bật của 2 loại quần c.
? Đô thị có nhiều ở những nớc nh thế nào?
? Khi nào hình thành các siêu đô thị?
? Đọc trên hình 3.3: Châu lục nào có nhiều
siêu đô thị có từ 8 triẹu dân trở lên?
? Tên của các siêu đô thị ở châu á có từ 8
triệu dân trở lên?
? Xu thế của thế giới ngày nay?
b, Quần c đô thị: Phố, phờng:
- Mật độ DS cao.
- Hoạt động KT: Công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống khác với nông thôn.
- Tỉ lệ dân đô thị ngày càng tăng.
2.Đô thị hoá, các siêu đô thị:
Đô thị phát triển nhanh chóng
-->Siêu đô thị.
+ Châu á: Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu
dân : Tô-ki-ô; Thợng hải, Bắc kinh,...
- Đô thị hoá là xu thế chung.
C. Củng cố: ? Em hãy phân tích lợi ích của quần c?
? Nơi em đang ở thuộc loại hình quần c nào? Lối sống, sinh hoạt ra sao? các ngành KT?
- HS h/đ nhóm: Đọc bảng thống kê ở bài tập 2 sgk: Nhận xét sự thay đổi ngôi vị của các

siêu đô thị? Lợi ích và hậu quả của đô thị hoá?
D. HDHB: Trả lời ccác cau hỏi sgk và tập bản đồ.
----------------
Ngày soạn: 27/8/08 Ngày dạy:
Tiết 4 Thực hành:
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu: Sau bài này , HS cần:
- Đọc đợc lợc đồ mật độ dân số.
- Biết phân tích tháp tuối và nhận xét đợc tình hình dân số của một địa ph]ơng qua các thời
điểm.
- Biết đọc lợc đồ phân bố dân c châu á, nhận rõ khu vực Đông á và Nam á tập trung đông
dân c nhất.
II. Chuẩn bị: Các tháp tuổi; Lợc đồ phân bố dân c; mật độ dân số.
III. Tiến trình bài dạy:
A.KT bài cũ: ? Trên thế giới, dân c phân bố nh thế nào?
? Mật độ dân số cho ta biết điều gì?
B. Bài thực hành:
- Chia nhóm/bàn: Cử nhóm trởng, quan sát , thảo luận trả lời các câu hỏi sgk
- Thời gian thảo luận:
Phần 1 : 5 ph; phần 2: 10 ph ; phần 3: 5 ph.
Hết mỗi phần cho đại diện lên báo cáo trên bảng.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV chuẩn hoá kiến thức, cho điểm.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

4
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
1, Lợc đồ dân số Thái Bình:

- Nơi có mật độ DS cao nhất: Thị xã Thái Bình: > 3000 ngời/km
2
.
- Thấp nhất: Tiền Hải : < 1000 ngời /km
2
.
2, Hai tháp tuổi thành phố Hồ Chí Minh:
- Sau 10 năm: Đáy tháp thu hẹp hơn--> tỉ lệ sinh giảm; Phần giữa rộng hơn --> số ngời
trong tuổi LĐ nhiều hơn; Đỉnh tù hơn --> số ngời cao tuổi nhiều hơn.
- Nhóm ngời trong độ tuổi LĐ, quá tuổi LĐ tăng; số ngời < 15 tuổi giảm.
- 3, Lợc đồ phân bố dân c châu á:
- Những khu vực đông dân: Đông á; Nam á; Đông nam á.
- Các đô thị lớn thờng tập trung ở ven biển đông, nam, đông nam á.
C. Kết thúc:
- GV nhận xét buổi thực hành, cho điểm.
- Xem bài 5.
----------------
Ngày soạn: 4/9/08 Ngày dạy:
Phần hai: Các môi trờng địa lí
Ch ơng I : Môi trờng đới nóng. Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới nóng
Tiết 5 Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nắm đợc:
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, gồm 4 kiểu môi trờng: Xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới
gió mùa và hoang mạc.
- Môi ttrờng xích đạo ẩm nằm từ 5
0
B đến 5
0
N : nhiệt độ cao,ma nhiều, rừng rậm xanh
quanh năm phát triển.

II. Chuẩn bị: Lợc đồ các đới khí hậu trên trái đất; các lợc đồ, biểu đồ sgk phóng to; tranh:
cảnh quan rừng rậm nhiệt đới.
III. Tiến trình bài dạy:
A, KT bài cũ: Không KT
B. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
- HS q/s lợc đồ đới nóng:
? Nêu giới hạn của đới nóng?
- HS h/đ nhóm/bàn:
? Đặc điểm đới nóng: Nhiệt đọ? Gió? Ma?
Thực vật, động vật?
? Nhận xét diện tích của đới nóng?
- GV: Đới nóng tập trung nhiều nớc đang
phát triển.
Nội dung chính
I. Đới nóng:
- Nằm giữa 2 chí tuyến.
- Đặc điểm: Nhiệt độ cao, ma nhiều, gió
tín phong thổi quanh năm->.Thực vật, động
vật rất phong phú.
- Có 4 kiểu môi trờng:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

5
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
- HS q/s hình 5.1: Nêu các kiểu môi trờng
ở đới nóng?

? Xác định vị trí mt xích đạo ẩm ( tô màu
xanh đậm).
- HS h/đ nhóm : q/s hình 5.2: Nhận xét
nhiệt độ, lợng ma của Xin ga po?trả
lời 2 câu hỏi trong mục.
- HS q/s hình 5.3 và 5.4 :
? Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở
đây có nhiều tầng?
? q/s hình 5.5 : Mô tả rừng ngập mặn cây gì
chủ yếu? ở VN có rừng này không, ở đâu?
+ mt Rừng xích đạo ẩm.
+ mt nhiệt đới.
+ mt nhiệt đới gió mùa.
+ mt hoang mạc.
II. Môi trờng xích đạo ẩm:
1, Khí hậu:
- Từ 5
0
B 5
0
N
- Nhiệt độ cao TB 27
0
C, chênh lệch
nhiệt độ tháng nhỏ : 3
0
, chênh lệch
ngày - đêm lớn: 10
0
C.

- lợng ma lớn: 1500 2500 mm/n.
- Độ ẩm cao: > 80%.
2, Rừng rậm xanh quanh năm:
- Rừng phát triển rậm rạp, nhiều tầng tán :
4 đến 5 tầng.
- Thực vật, động vật rất phong phú.
- Các vùng cửa sông . ven biển có rừng
ngập mặn.
C. Củng cố: - 1 HS đọc đoạn văn ( BT3 sgk): ? mô tả rừng rậm xanh quanh năm qua đoạn
văn đó?
? Chỉ trên bản đồ: Giới hạn của đới nóng? Các kiểu môi trờng trong đới nóng?
D. HDHB: - GV hớng dẫn HS làm BT 4 sgk.
- Làm BT thực hành, trả lời câu hỏi trong sgk và tập bđ.
----------------
Ngày soạn: 4/9/08 Ngày dạy:
Tiết 6 Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần hiểu đợc:
- Môi trờng nhiệt đới có đặc điểm là nóng, ma theo mùa. càng gần chí tuyến càng khô hạn.
- Quang cảnh thay đổi khi đi từ gần xích đạo đến chí tuyến: Từ rừng tha---> xa van---
>hoang mạc. nớc sông lên, xuống theo mùa.
- Vùng nhiệt đới đợc trồng nhiều cây lơng thực và cây công nghiệp.
- Dân c tập trung ở vùng nhiệt đới rất đông.
II. Chuẩn bị: Các biểu đồ khí hậu 6.1 ; 6.2 phóng to ; Các tranh anhgr về các cảnh quan
miền nhiệt đới.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

6

Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Hãy mô tả cảnh quan rừng rậm xích đạo , giải thích?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HS quan sát hình 5.1 :
? Nêu giới hạn của MT nhiệt đới?
- HS thảo luận nhóm/tổ:
? q/s hình 6.1 và 6.2 :Nhận xét vè sự phân
bố nhiệt độ, lợng ma trong năm của khí
hậu nhiệt đới?
- Các đại diện báo cáo, các nhóm nhận
xét lẫn nhau, GV chuẩn xác .
- HS quan sát tranh 6.3 và 6.4 , kết hợp
phần kênh chữ sgk:
? Thiên nhiên MT nhiệt đới vào mùa ma
ntn? mùa khô ntn?
? Vì sao đất có màu đỏ vàng?
? Nêu sự thay đổi của TV khi đi từ XĐ về 2
chí tuyến?
? Môi trờng nhiệt đới thích hợp với những
loại cây gì?
? Nhận xét dân c ở MT nhiệt đới.
1. Khí hậu:
- Từ 5
0
(B,N) ----> chí tuyến.
- Nhiệt độ quanh năm cao ( > 20
0
C ).

- Có 2 mùa: Một mùa ma và một mùa
khô( Từ 3--> 9 tháng).
- Càng gần chí tuyến , càng khô hạn.
2.Cácđặc điểm khác của môi trờng:
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Đất fe ra lit đỏ vàng, dễ bị rửa trôi.
- Thực vật thay đổi dần về phía 2 chí tuyến :
Rừng tha--> xavan-->nửa hoang mạc-->
hoang mạc.
- Cây lơng thực, cây công nghiệp phát triển.
- Dân c tập trung đông.
C. Củng cố: ? MT xích đạo ẩm khác với MT nhiệt đới nh thế nào?
? So sánh rừng ở MT xích đạo ẩm với rừng ở MT nhiệt đới?
- HS h/đ nhóm: q/s 2 biểu đồ sgk: ? Biểu đồ nào ở bắc bán cầu, biểu đồ nào ở nam bán
cầu?
D. HDHB: Học theo sgk, bản đồ, phân tích các biểu đồ, làm các BT sgk và tbđ.
----------------
Ngày soạn: 11/9/08 Ngày dạy:
Tiết 7 Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS hiểu đợc:
- Những khu vực thuộc nhiệt đới gió mùa điển hình: Đông á; nam á; đông nam á.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật: Nhiẹt độ, lợng ma thay đổi theo mùa
gió; thời tiết diễn biến thất thờng.
- Đông á, Nam á là nhĩng khu vực thích hợp cho việc trồng cây lơng thực, cây công
nghiệp; dân c đông.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn


7
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
II. Chuẩn bị: Các biểu đồ, tranh ảnh sgk.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì?
? Mô tả thảm thực vật khi đi từ gần xích đạo đến chí tuyến?
B. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
? q/s hình 5.1: ? Xác định vị trí của MT
NĐGM?
- HS thảo luận theo nhóm/bàn : q/s hình 7.1
và 7.2 : Trả lời câu hỏi mục 1
? Sê-ra-pun-di(ấn độ): Lợng ma bao nhiêu?
Vì sao ở đây ma nhiều?
? Nhận xét thời gian mùa ma? mùa đông?
qua các năm?nhiệt độ? Kết luận?
- HS đọc sgk:
? Chứng minh mt NĐGM đa dạng, phong
phú?
? mt NĐGM thích hợp cho việc trồng cây
gì?
? Nhận xét mật độ dân c ở đông á và nam
á?
1. Khí hậu:
- Đông á và Nam á: có khí hậu nhiệt đới
giò mùa.
- Khí hậu có 2 đặc điểm nổi bật:
a, Nhiệt độ, lợng ma thay đổi theo mùa
gió:
- Mùa hạ: Gió từ ấn độ dơng, Thái bình d-

ơng thổi vào: ma nhiều, nhiệt độ cao.
- Mùa đông: Gió từ lục địa châu á thổi ra: ít
ma, nhiệt độ thấp.
- Nhiệt độ chênh lệch giữa 2 mùa cao: 8
0
C
b, Thời tiết diễn biến thất thờng:
- Mùa ma có năm đến sớm, năm đến muộn,
năm ma ít, năm ma nhiều...
- Năm rét ít, năm rét nhiều...
2. Các đặc điểm khác của môi trờng:
- MT nhịêt đới đa dạng, phong phú:
+ Rừng rậm, rụng lá vào mùa khô.
+ Xavan.
+ Rừng ngập mặn.
- Cây lơng thực (lúa nớc), cây công nghiệp
phát triển mạnh.
- Dân c đông.
C. Củng cố: GV đa bảng phụ ghi BT:
Bài tập 1. Điền Đ, S vào các câu sau: Dấu hiệu của mt nhiệt đới gió mùa là:
a, Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt thấp. b, Nhiệt độ cao, biên độ nhiệt tơng đối lớn. c, Ma
quanh năm. , Ma theo mùa gió. (Đáp án d)
Bài tập 2: Rừng ở mt NĐGM :
a, Rừng rậm, xanh quanh năm. b, Rừng rậm, rụng lá theo mùa.
c, Rừng cỏ cao nhiệt đới(xavan) d, Hoang mạc.
( Đáp án b).
D. HDHB: Trả lời các câu hỏi sgk và tbđ; liên hệ với KH ở VN
GV: Nguyễn Thị Thanh



THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

8
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
----------------
Ngày soạn: 11/9/08 Ngày dạy:
Tiết 8 Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
I. Mục tiêu: sau bài học , HS cần hiểu đợc:
- Đới nóng là nơi sản xuất nông nghiệp sớm nhất trên thế giới.
- Có nhiều kiểu canh tác nông nghiệp: Làm rẫy, thâm canh lúa nớc đến sx hàng hoá nông
nghiệp theo qui mô lớn.
- Việc áp dụng những tiến bộ KHKT và chính sách đúng đắn đã giúp nhiều nớc vơn lên
xuất khẩu lơng thực.
II. Chuẩn bị: Lợc đồ hình 8.4 ; các tranh ảnh về sx nông nghiệp của đới nóng.
III. Tiến trình bài dạy:
A.KT bài cũ:
? Khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì?
? Trình bày sự đa dạng của môi trờng nhiệt đới gió mùa?
B Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
? Theo em, việc sản xuất nông nghiệp phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
? Đới nóng có những hình thức canh tác
nào?
? Nơi có địa hình nh thế nào thì có hình
thức canh tác này?
- HS quan sát hình 8.1 và 8.2 :
? Mô tả hình thức canh tác này và rút ra
nhận xét?
? Những nơi nh thế nào thì có hình thức sx

này?
- HS quan sát hình 8.4 :
? Nêu một số điều kiện về nhiệt độ, lợng
ma để thâm canh lúa nớc?
- GV nêu một số bớc tiến trong nông
nghiệp của Việt nam, ấn đọ.
? VN xuất khẩu gạo đứng thứ mấy trên thế
giới? ( Thứ 2 sau Thái lan).
Nội dung chính
1. Làm nơng rẫy:
- Nơi có địa hình cao, dốc, dân thờng có
thói quen đốt nơng, làm rẫy---> đất dễ bị
thoái hoá.
- Công cụ sx thô sơ, ít châm bón--> năng
xuất thấp.
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nớc:
- Những nơi có nguồn LĐ dồi dào, chủ
động nguồn nớc, ngời dân có điều kiện
thâm canh lúa nớc--> tăng vụ--> tăng sản l-
ợng--> tăng sản lợng.
- Nhờ áp dụng KHKT, chính sách đúng
đắn--> nhiều nớc xoá đói, giảm nghèo, đi
đến xuất khẩu lơng thực(VN, ấn độ...)
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô
lớn:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn


9
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
- HS q/s hình 8.5:
? Nhận xét đồn điền trồng hồ tiêu ở Nam
mỹ?
- GV giải thích từ chuyên môn hoá
:Qui mô lớn
? Điều kiện để tiến hành hình thức sx này?
- Căn cứ vào nhu cầu thị trờng--> sx nông
sản hàng hoá theo qui mô lớn--> tạo ra
khối lợng nông sản hàng hoá lớn, có giá trị
cao.
C. Củng cố: ? Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác trong NN ở đới nóng?
- HS hoạt động nhóm : Làm bài tập 2 sgk : Xắp xếp các dữ liệu đã cho để hình thành sơ
đồ thâm canh lúa nớc?
Nguồn lao động dồi dào Tăng vụ
Thâm canh lúa nớc Tăng năng xuất
Chủ động tới tiêu Tăng sản lợng
D. HDHB: Học bài, làm các câu hỏi trong TBĐ.
----------------
Ngày soạn: 18/9/08 Ngày dạy:
Tiết 9 Hoạt động sản xất nông nghiệp ở đới nóng
I.Mục tiêu: HS cần:
- Nắm đợc các mối quan hệ giữa khí hậu và đất trồng; giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất.
- Biết đợc một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu mt thuộc đới nóng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc tranh, phán đoán địa lý.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tợng xói mòn đất.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ:
? So sánh hình thức canh tác làm nơng rẫy với hình thức làm ruộng, thâm canh lúa n-

ớc?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
- 3 HS:
? Hãy nhắc lại đặc điểm của khí hậu xích
đạo?Khí hậu nhiệt đới? khí hậu nhiệt đới
gió mùa?
? Các đặc điểm này có ảnh hởng đến cây
trồng, mùa vụ ra sao?
- HS quan sát hình 9.1 và 9,.2 :
? Nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở
Nội dung chính
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp:
- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, cây cối phát triển
mạnh--> Trồng trọt đợc quanh năm--> Xen
canh nhiều loại cây.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

10
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
môi trờng xích đạo ẩm?
? Làm thế nào để bảo vệ đất?
? ở Việt nam, những nơi nào đất dễ bị rửa
trôi, vì sao?
? Tình hình trồng cây gây rừng, công tác
thuỷ lợi của ta nh thế nào?
- HS thảo luận nhóm:

? Hãy kể các loại cây nông nghiệp ở Việt
nam:
+ Cây lơng thực?
+ Cây công nghiệp?
+ Cây ăn quả?
? Các loại gia súc?
? Tại sao lợn tập trung nhiều ở các vùng có
nhiều ngũ cốc, các vùng đông dân c?
- Đất dễ bị rửa trôi, xói mòn--> cần trồng
cây, trồng rừng; làm thuỷ lợi.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
- Cây lơng thực: Lúa nớc (ở các đồng bằng
nhiệt đới) ngô, khoai, nơi cao có cao lơng.
- Cây công nghiệp: Cà phê (nam Mỹ), cao
su (Đông nam á), dừa, bông, mía, lạc...
- Cây ăn quả: Chuối, xoài,...
- Chăn nuôi gia súc: Trâu, bò, cừu , dê
( ở nơi có nhiều đồng cỏ), lợn ( ở nơi đông
dân c)
C. Củng cố: ? Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với sx NN ở MT xích đạo ẩm?
? Dựa vào tranh hình 9.4 : nêu quá trình thoái hoá đất do đốt nơng, làm rẫy?
- HS h/đ nhóm: ? Những nớc nào ở đới nóng có nhiều lúa nớc? có nhiều cà phê? có
nhiều cao su?
D. HDHB: - Quan sát tranh, trả lời các câu hỏi.
- Làm các BT trắc nghiệm ở vở bài tập và tập bản đồ.
----------------
Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy:
Tiết 10 Dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trờng
ở đới nóng
I. Mục tiêu: HS cần:

- Biết đợc đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền KT đang trong
quá trình phát triển, cha đáp ứng đợc các nhu cầu cơ bản của ngời dân.
- Biết đợc sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nớc đang phát triển đang
áp dụng để giảm sức ép dân số ,bảo vệ tài nguyên , môi trờng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích biểu đồ, sơ đồ về các mối quan hệ. Bớc đầu luyện tập
cách phân tích số liệu.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về tài nguyên, môi trờng bị huỷ hoại; Số liệu về lơng thực, dân số
của địa phơng.
III. Tiến trình bài dạy:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

11
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
A. KT bài cũ: ? Môi trờng xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sx nông
nghiệp?
? Nêu các loại nông sản chính của đới nóng?
B. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS Nội dung chính
? Em hãy nhận xét về dân số ở đới nóng?
? Dân số tập trung nhiều ở những khu vực
nào?
? Nhận xét tình hình tăng DS ở đới nóng từ
giữa TK XIX đến XX?
? Tình hình KT ở đới nóng ra sao?
? Giải pháp cho tình hình trên nh thế nào?
- HS h/đ nhóm :đọc hình 10.1 sgk:
? Nêu quan hệ giữa sự gia tăng DS với sản

lợng lơng thực, bình quân LT theo đầu ng-
ời? Nguyên nhân?
? Nhận xét mối quan hệ giữa DS với DT
rừng? Nguyên nhân?
? Đất trồng ở đới nóng sẽ ra sao?
? Hãy nêu những tác động tiêu cực của DS
tới môi trờng?
? Em hãy đề xuất giải pháp?
1. Dân số:
- Dân số ở đới nóng chiếm 50% DS thế
giới, tập trung ở Nam á, Đông nam á, Tây
Phi, Đông Nam Bra xin.
- Các nớc đới nóng Bùng nổ dân số--->
KT chậm phát triển, ảnh hởng tới đời sống
con ngời và tài nguyên, môi trờng.
Cần phải có chính sách dân số-
KHHGĐ tốt.
2. Sức ép dân số tới tài nguyên. môi trờng:
- DS tăng nhanh ảnh hởng lớn đế tài
nguyên, môi trờng:
* Tài nguyên:
+ Diện tích rừng bị thu hẹp.
+ Khoáng sản ( than, dầu, kim loại...) bị
cạn kiệt.
+ Đất bị thoái hoá
* Môi trờng: Bị tàn phá
+ Không khí bị ô nhiễm.
+ Thiếu nớc sạch...
C. Củng cố: ? BT 1 sgk: Đọc sơ đồ mối quan hệ?
- HS h/đ nhóm : Làm BT 2 sgk: Thành lập sơ đồ:

Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bị cạn kiệt Môi trờng bị hủy hoại
D. HDHB: Học theo sgk, su tầm thêm tài liệu về tác động của DS tới tài nguyên, môi tr-
ờng; Làm các BT tong TBĐ.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

12
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
----------------
Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy:
Tiết 11 Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I. Mục tiêu: HS cần :
- Nắm đợc nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng.
- Biết đợc nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô
thị ở đới nóng
- Tập phân tích các sự vật, hiện tợng địa lĩ. Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh, lợc
đồ địa kĩ, biểu đồ cột.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ phân bố dân c và đô thị trên thế giới.
- Các tranh ảnh về các đô thị ở đới nóng.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Em biết những gì về dân số ở đới nóng?
? Dân số ở đới nóng tăng nhanh để lại những hậu quả gì?
B. Bài mới:
? Tình hình gia tăng DS ở đới nóng nh thế
nào? DS đông đúc dẫn dến hiện tợng gì?
- HS đọc đoạnDi dân ..TN á.
? Nêu nguyên nhân của sự di dân?

? Tại sao nói : Bức tranh di dân ở đây đa
dạng và phức tạp?
? Vì sao dân ở nông thôn kéo nhau ra thành
thị? Hậu quả?
- GV: Di dân nh trên là di dân tự phát.
- HS đọc: :tuy nhiên.xã hội.
? Di dân có tổ chức có tác động nh thế nào
đến kinh tế- xã hội?
? Đô thị hoá là gì?
- HS đọc sgk:
- GV thống kê lên bảng về tình hình đô
thị ở đới nóng qua các năm.
? Em có nhận xét gì về tình hình đô thị
hoá ở đới nóng?
- HS đọc ảnh 11.1 và 11.2 :
? Nêu sự khác nhau giữa đô thị hoá tự phát
và ĐTH có kế hoạch?
Nội dung chính
1. Sự di dân:
- ở đới nóng có nhiều luồng di dân.
- Nguyên nhân: Do thiên tai, chiến tranh, KT chậm
PT , nghèo đói, thiếu việc làm
Di dân tự phát tạo sức ép tới việc làm và môi tr-
ờng đô thị.
- Di dân có tổ chức làm cho KT XH phát triển.
2. Đô thị hoá:
- Tốc độ ĐTH cao tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh
siêu đô thị ngày càng nhiều.
- ĐTH tự phátđồi sống kém, môi trờng bị ô
nhiễm.

=> ĐTH phải gắn liền với PT kinh tế và phân bố
dân c hợp lí.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

13
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
? Giải pháp ?
C. Củng cố:
? Nêu các nguyên nhân dẫ đến di dân ở đới nóng?
- HS h/đ nhóm: làm BT 3 sgk:
? Nhận xét biếu đồ cột( về dân số):
? Nơi nào có tỉ lệ dân đô thị cao
? Nơi nào có có tốc độ tăng đô thị nhanh
D. HDHB: - Làm BT thực hành ở TBĐ.
- Xem và chuẩn bị cho bài thực hành.
----------------
Ngày soạn: 25/9/08 Ngày dạy:
Tiết 12 Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trờng đới nóng.
I. Mục tiêu: Sau bài thực hành, HS cần:
- Ôn lại kiến thức về các kiểu khí hậu: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa.
- Luyện kỹ năng nhận biết môi trờng đới nóng qua ảnh, qua biểu đồ khí hậu.Luyện kỹ
năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi; giữa khí hậu với môi tr-
ờng.
II.Chuẩn bị: Các ảnh, biểu đồ sgk.
III. Tiến trình bài thực hành:
A. ổn định tổ chức, chia nhóm: 4 nhóm
? Nêu yêu cầu, nội dung của tiết TH?

B. Tiến hành:
- Các nhóm thảo luận, lần lợt trả lời các BT sgk, đại diện trình bày, các nhóm khác nhận
xét bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức.
Bài 1: 10 ph:
HS thảo luận theo dàn ý sau:
- Mô tả quang cảnh trong các ảnh A, B, C,
- Chủ đề ảnh phù hợp với môi trờng nào ở đới nóng?
- Xác định tên của môi trờng trong ảnh?
Đáp án: A: MT hoang mạc nhiệt đới.
B: MT nhiệt đới(sa van đồng cỏ cao).
C: MT xích đạo ẩm ( Rừng rậm nhiều tầng)
Bài 2: - Phân tích từng biểu đồ A, B , C ;
- Chọn biểu đồ thích hợp với ảnh (MT nhiệt đới).
Gợi ý:
Biểu đồ A: Nóng đều quanh năm, ma đều quanh năm : Không đúng với môi trờng
nhiệt đới.
Biểu đồ B: Nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ lên cao, ma theo mùa, có thời kỳ
khô hạn 3 tháng: Đó là MT nhệt đới.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

14
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Biểu đồ C : Tơng tự B nhng ma ít hơn, thời kỳ khô hạn tới 6 tháng: MT nhiệt đới.
So sánh B và C : B ma nhiều hơn Phù hợp với sa van có nhiều cây trong ảnh.
(Đáp án : B ).
Bài 3: ? Lợng ma có quan hệ nh thế nào với chế độ nớc sông?
- Phân tích biểu đồ A, B , C và X , Y , chọn cặp A X và C Y

Bài 4: Chọn 1 biểu đồ đới nóng: GV hớng dẫn HS phân tích từng biểu đồ và loại trừ :
Chọn B vì : Nhiệt độ quanh năm cao; > 25
0
C ; có 2 lần nhiệt độ lên cao.; ma nhiều, >
1500 mm/n; ma nhiều vào mùa hạ.
Đặt tên cho B : Nhiệt đới gió mùa.
C. HDHB: Ôn tập từ chơng I đến II.
----------------
Ngày soạn: 2/10/08 Ngày dạy:
Tiết 13 Ôn tập chơng I và chơng II
I. Mục tiêu: HS cần:
- Củng cố, hệ thống những kiến thức cơ bản về dân số, về sự phân bố dân c, các đặc điểm
của MT đới nóng và hoạt động KT của con ngời ở đới nóng.
- Rèn luyện các kỹ năng: Phân tích biểu đồ, quan sát tranh; rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên thế giới, các cảnh quan đới nóng.
III. Tiến trinh bài dạy:
- GV cùng HS đàm thoại để hình thành sơ đồ, hệ thống hoá kiến thức:
I. Thành phần nhân văn của môi trờng:
Môngôlôit: có nhiều ở c.á.
1. Dân số thế giới : 6 triệu, phân bố không đều Nê grôit:Phi.
Ơ rô pee ooit:Âu.
Nông thôn:.Làng, xã.
2. Dạng quần c: ------- Đô thị. Phố , phờng.
Tỉ lệ nam , nữ. Dới tuổi LĐ (<15)
3. Tháp tuổi cho biết Số ngời ở từng độ tuổi Trong tuổi LĐ(1560)
Hết tuổi LĐ (>60)
II.Môi trờng đới nóng:
Nhiệt đới: Nóng, ma theo mùa.
Nhiệt đới gió mùa:T
0

, ma theo mùa, thất thờng.
1. Các kiểu MT: Xích đạo ẩm: Nóng , ẩm quanh năm.
Hoang mạc: Nóng, khô quanh năm.
Đông: chiếm 50% DS thế giới.
2. Dân số đới nóng: Tỉ lệ tăng cao Bùng nổ DS.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

15
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Tốc độ đô thị hoá cao.
Phân bố không đều.
Chăn nuôi: Bò,dê, lợn
3. Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt: Cây LT, cây công nghiệp, cây ăn quả.
- GV cho HS q/s một số tranh để nhận biết các môi trờng , giải thích?
IV. HDHB: ôn tập, giờ sau làm bài KT viết 1 tiết.
----------------
Ngày soạn: 2/10/08 Ngày dạy:
Tiết 14 Kiểm tra viết - Bài số 1
Đề bài
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (3điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái ý em cho là đúng nhất:
Câu 1(1điểm): Bùng nổ dân số xảy ra khi:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị.
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%.
D. Dân số các nớc đang phát triển tăng nhanh khi độc lập.
Câu2(1điểm): Mật độ dân số là:

A .Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
B. Số diện tích trung bình của một ngời dân.
C. Dân số trung bình của các địa phơng trong nớc.
D. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Câu3(1điểm): Khu vực nhiệt đới điển hình của thế giới là:
A. Đông nam á. B. Trung á.
C. Đông nam á và nam á. D. Đông á và nam á.
Phần 2: Tự luận(7điểm):
Câu4(2điểm): Cho các cụm từ sau: Đời sống chậm cải thiện; Dân số tăng quá nhanh;
Tác động tiêu cực tới môi trờng; Kinh tế chậm phát triển.
Hãy xắp xếp và vẽ sơ đồ để thể hiện hậu quả của việc dân số tăng quá nhanh.
Câu5(3điểm): Khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì?
Câu6(2điểm): Nêu nguyên nhân của hiện tợng di dân tự phát ở đới nóng và hậu quả của
nó?
Đáp án
Câu1(1điểm): C ; Câu2(1điểm) : D ; Câu3(1điểm) : C
Câu4(2điểm) :
Dân số tăng quá nhanh

KT chậm PT Đời sống chậm cải thiện Tác động tiêu cực tới MT
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

16
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Câu5(3 điểm): HS nêu đợc 2 đặc điểm của MT đới nóng:
- Nhiệt độ, lợng ma thay đổi theo mùa.(1,5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thờng.(1,5 điểm)

Câu6(2 điểm): Nguyên nhân của sự di dân tự phát: Do thiên tai, chiến tranh, nghèo đói,
kinh tế chậm PT, thiếu việc làm. (1 điểm).
- Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc làm và ảnh hởng đến đời sống, xã hội, ảnh hởng tiêu
cực tới môi trờng.(1 điểm).
----------------
Ngày soạn: 9/10/08 Ngày dạy:
Ch ơng 2 : Môi trờng đới ôn hoà. Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới ôn hoà
Tiết 15 Môi trờng đới ôn hoà
I. Mục tiêu: HS nắm đợc:
- Hai đặc điểm của MT đới ôn hoà: tính chất thất thờng do vị trí trung gian , tính đa dạng
thể hiện ở sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa các kiểu KH của đới ôn hoà.qua biểu đồ khí hậu.
- Nắm đợc sự thay đổi của nhiệt độ, lợng ma khác nhau có ảnh hởng đến sự phân bố các
kiểu rừng ở đới ôn hoà.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích sơ đồ, biểu đồ khí hậu.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về cảnh quan MT đới ôn hoà.
III. Tiến trình bài dạy:
A. Đặt vấn đề vào chơng, bài:( x. sgk).
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HS quan sát hình 13.1 :
? Xác định vị trí của đới ôn hoà? So sánh
diện tích của đới ôn hoà ở 2 bán cầu?
- HS h/đ nhóm/bàn :
? q/s bảng số liệu: Phân tích nhiệt độ, l-
ợng ma của đới ôn hoà? So sánh với 2
đới : nóng, lạnh và rút ra kết luận?
- HS quan sát hình 13.1 :
? Đọc lợc đồ, phân tích những yếu tố gây

nên những biến động về thời tiết ở đới ôn
hoà?
( Khối khí nóng, lạnh, dòng biển, gió tây)
? q/ hình 13.1: Nêu tên các kiểu MT ở đới
ôn hoà? Xác định vị trí của các kiểu MT?
? ảnh hởng của dòng biển nóng, lạnh? ảnh
1. Khí hậu:
- Vị trí: Từ chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2
bán cầu.
- Khí hậu: mang tính trung gian giữa 2 đới
nóng, lạnh .
- Thời tiết có nhiều biến động do:
+ Vị trí trung gian giữa hải dơng và lục
địa.
+ Vị trí trung gian giữa 2 đới nóng, lạnh
nên chịu tác động của 2 khối khí : nóng,
lạnh.
2. Sự phân hoá môi trờng:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

17
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
hởng của gió tây?
- HS h/đ nhóm :
? q/s hình 13.2 ; 13.3 ; 13.4 :Phân tích
biểu đồ khí hậu ứng với từng ảnh?Rút ra
đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dơng, ôn

đới lục địa, khí hậu địa trung hải?
- GV : MT phân hoá theo không gian và
thời gian.
- Có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông.
- Từ tây--> đông có: MT ôn đới hải dơng
đến ôn đới lục địa.
- Từ bắc đến nam có : Rừng lá kim
-->rừng hỗn giao--> Thảo nguyên
-->Cây bụi gai.
C. Củng cố: ? Theo em, KH ôn hoà gây tác động xấu tới sx nông nghiệp và sinh hoạt của
con ngời nh thế nào?
? Tại sao KH ôn hoà có tính chất thất thờng?
D. HDHB: - GV hớng dẫn HS làm BT 2 sgk
- Học theo sgk, lợc đồ, làm các BT thực hành ở TBĐ.
----------------
Ngày soạn: 10/10/08 Ngày dạy:
Tiết 16 Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà.
I. Mục tiêu: HS cần:
- Hiểu cách sử dụng đất đai ở đới ôn hoà.
- Biết nền sx nông nghiệp ở đới ôn hoà có những biện pháp tốt để nâng cao sản lợng,
khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu.
- Biết 2 hình thức sx nông nghiệp chính: sx theo hộ gia đình và sx theo trang trại ở đới ôn
hoà.
- Củng cố thêm kỹ năng phân tích thông tin từ ảnh, rèn luyện kỹ năng tổng hợp địa lí.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ KT châu Mĩ.; Tranh ảnh về sx nông nghiệp chuyên môn hoá ở đới
ôn hoà.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Môi trờng ôn đới hải dơng có những đặc điểm gì?
? ...................ôn đới lục địa........................................?
? ...................KH địa trunh hải...................................?

? Nêu những bất lợi về thời tiết của đới ôn hoà đối với sx nông nghiệp?
B. Bài mới:
- HS đọc : Tổ chức ........... NN.
? ở đới ôn hoà có những hình thức tổ chức
sx NN nào?
? Các hình thức sx đó có điểm gì chung?
có điểm gì khác nhau?
- HS q/s hình 14.1 và 14.2 :
Nội dung chính
1. Nền nông nghiệp tiên tiến:
- Tạo ra số lợng NS lớn, chất lợng cao,
đồng đều.
- áp dụng những thành tựu KHKT:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

18
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
? Hãy mô tả, so sánh?
- HS q/s hình 14.3 ; 14.4 ; 14.5 :
? Dể khắc phục những khó khăn của thời
tiết, con ngời phải làm gì?
? Cách khắc phục?
? Nhắc lại những đặc điểm của KH ôn
hoà?
? Từ vĩ độ TB---> cao có những loại nông
sản gì?
- HS thảo luận nhóm để chỉ ra các loại

nông sản ở các MT?
( lu ý mối quan hệ giữa KH với cây, con)
+ Tổ chức sx theo qui mô lớn.
+ Chuyên môn hoá cao.
+ Tuyển chọn cây trồng, vật nuôi.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:
- ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có:lúa nớc,
bông, đậu tơng, cam, quýt, đào...
- Vùng Địa trung hải có: Nho, cam
chanh...
- ôn đới hải dơng có: lúa mì, củ cải đờixg,
chăn nuôi bò..
- ôn đới lục địa có: mì, mạch, khoai tây,
chăn nuôi gia súc.
- Hoang mạc ôn đới: Chăn nuôi cừu.
- ôn đới lạnh có: khoai tây. mach đen,
nuôi hơu bắc cực.
C. Củng cố: - HS thảo luận nhóm để làm BT 1 theo dạng sơ đồ:
.............................. ........................... ...........................

Tạo ra nông sản chất lợng cao
số lợng lớn, đồng đều.
?Điền và sơ đồ trên các biện pháp chính? Vì sao ở ôn đới có nhiều NS khác nhau?
D. HDHB: - Học theo sgk ,lợc đồ.Trả lời các câu hỏi sgk và tbđ .
----------------
Ngày soạn: 16/10/08 Ngày dạy:
Tiết 17 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà
I. Mục tiêu: HS cần:
- Nắm đợc nền CN hiện đại của các nớc ôn đới, thể hiện trong CN chế biến.
- Biết và phân biệt đợc các cảnh quan CN phổ biến ở đới ôn hoà: Khu CN, trung tâm CN,

vùng CN .
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí.
II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: Nêu những biện pháp chính đợc áp dụng trong sx nông nghiệp ở đới ôn
hoà?
? Trình bày sự phân bố cây trồng vật nuôi ở đới ôn hoà?
B. Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

19
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Hoạt động của GV và HS
? Em có nhận xét gì về nền CN của dới ôn
hoà?
? Qua lịch sử, em hãy cho biết: Cuộc cách
mạng công nghiệp ở châu Âu bắt đầu vào
thời gian nào?
? Quá trình PT của ngành CN ở đới ôn
hoà ntn?
- HS q/s bản đồ KT châu Mĩ
? CN khai thác PT ở những nơi nào ? Tại
sao ở đó lại PT mạnh CN k/t?
? CN chế biến PT ra sao? Tại sao nói nó
là thế mạnh và rất đa dạng?
? CN chế biến có đặc điểm gì?
+ NG. liệu nhập từ đới nóng.

+ Phân bố chủ yếu ở cảng: (Sông, biển),
đô thị.
? Nớc nào có ngành CN đứng đầu thế
giới?( Nhật, Hoa kì)
- HS đọc thuật ngữ:cảnh quan CN
là gì?
- HS q/s hình 15.1 và 15.2 : h/đ nhóm:
? Khu CN đợc hình thành nh thế nào?
? Việc thành lập khu CN có lợi gì?
? Các trung tâm CN đợc hình thành nh thế
nào? có đặc điểm gì?
? Vùng CN đợc hình thành nh thế nào? ở
đới ôn hoà óc vùng CN nào nổi tiếng?
( hình 15.3)
? So sánh 2 khu CN ở hình 15.1 và 15.2
: Khu CN nào dễ gây ô nhiềm , vì sao?
Nội dung chính
1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa
dạng:
- ở đới ôn hoà, nền CN phát triển sớm
nhất.
- 3/4 sản phẩm CN trên thế giới là của đới
ôn hoà.
- CN khai thác PT mạnh:Khoáng sản ở
đông bắc Hoa Kì; gỗ ở Phần Lan...
- CN chế biến là thế mạnh nổi bật và đa
dạng.( luyện kim, cơ khí, hoá chất, điện
tử...)
2. Cảnh quan công nghiệp:
- Là môi trờng nhân tạo.

- Nơi có nhiều nhà máy CN--> khu CN.
- Nhiều khu CN --> trung tâm CN.
- Các trung tâm CN ---> vùng CN.
VD: Vùng đông bắc Hoa Kì, trung tâm
Anh, Nhật Bản...
- Chất thải CN ---> ô nhiễm môi trờng.,
cần có biện pháp sử lí.
C. Củng cố: ? Đọc tên các trung tâm CN của Hoa kì?Nêu các ngành CN ở một trung
tâm? Xác định trên bản đồ : Các vùng CN của Hoa kì?
? Tại sao phần lớn nhiên liệu, nguyên liệu ở đới ôn hoà đều nhập từ đới nóng?
D. HDHB: - GV HD HS phân tích ảnh 15.4 (câu 3 sgk):
+ Tiền cảnh: Sông Đuy x bua có các kho bãi.
+ Hậu cảnh: Đồng ruộng, dân c.
+ Sự hợp lí: ? Tại sao khu dân c lại đợc bố tí ở đó?(Tránh gió, nớc sông đa chất thải tới)
- Trả lời các câu hỏi sgk và tbđ.
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

20
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
Ngày soạn: 23/10/08 Ngày dạy:
Tiết 18 Đô thị hóa ở đới ôn hòa
I. Mục tiêu: HS cần hiểu đợc :
- Các đặc điểm của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà : PT cả về số lợng lẫn chiều cao, chiều
sâu --> Chùm đô thị.
- Các vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá và cách giải quyết.
- Tập cho HS tập đọc lát cắt đô thị.
II. Chuẩn bị: Các tranh ảnh sgk.

III Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: Trình bày các ngành CN chủ yếu ở đới ôn hoà?
? Cảnh quan đô thị ở đới ôn hoà đợc biểu hiện nh thế nào?Các trung tâm CN thờng đợc
phân bố ở đâu?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
? Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hoà?
? Nguyên nhân nào thu hút ngời dân vào
sống ở đô thị ?
(Công nghiêp và dịch vụ)
? Nêu tên các siêu đô thị
? Điều kiện để hình thành các chuổi đô
thị? (gt)
- Học sinh quan sát hình 16.1và 16.2
? Trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hoà
so với đới nóng
- Học sinh tìm hiểu SGK để thấy đô thị
phát triển theo chiều cao, sâu, rộng
- Học sinh qun sát hình 16.3 và 16.4
? Mô tả 2 bức tranh và rút ra nhận xét
? Nguyên nhân?
? Đô thị tăng nhanh thì việc giải quyết
nhà ở , việc làm nh thế nào?
? Giải pháp mà các nớc đới ôn hoà đã
thực hiện
- Giáo viên mô tả thêm: ở Hoa kì, hình
thành các khu đô thị ở phía tây.
- Liên hệ ở địa phơng: tp Thanh hoá đang
mở rộng-> nhiều VĐ nảy sinh.
1.Đô thị hoá ở mức độ cao:

- Hơn 75% dân c ở đới ôn hoà sống trong
các đô thị
- Có các T.P chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của
cả nớc( Niu ooc, Tôkyô)
- Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau
thành chuỗi đô thị hoặc chùm đô thị
- Đô thị phát triển theo quy hoạch .
- Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến
2. Các vấn đề đô thị
- Ô nhiễm không khí, nạn kẹt xe...
- Nạn thất nghiệp, dân nghèo đô thị, ngời
vô gia c...
- Thiếu nhà ở , thiếu các công trình công
cộng...
--->Quy hoạch lại đô thị theo hớng phi
tập trung
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

21
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
C. Củng cố
? Đặc điểm của vùng đô thị hoá đới ôn hoà là gì?
? Ơ nớc ta đang nảy sinh vấn đề gì ở các đô thị lớn?
D. HDHB: -Su tầm tranh ảnh về ô nhiễm không khí, nớc
- Làm bài tập TH TBĐ.
----------------
Ngày soạn: 4/11/08 Ngày dạy:

Tiết 19 Ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, nguồn nớc ở các nớc phát triển.
- Những hậu quả do ô nhiễm kk, nớc gây ra cho thiên hieenn và con ngời trong đới và có
tính chất toàn cầu.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ bỉêu đồ hình cột, phân tích ảnh địa lí.
II. Chuẩn bị: Các tài liệu , ảnh về sự ô nhiễm môi trờng.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà thể hiện nh thế nào? Cảnh quan đó
ảnh hởng tới việc bảo vệ môi trờng ra sao?
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
- HS q/s 3 ảnh : 16.3 ; 16.4 và 17.1
? Chủ đề chung của 3 ảnh đó là gì?
? Nguyên nhân nào làm cho không khí bị
ô nhiễm?
- GV cung cấp thêm: Hàng năm lợng khí
cac bon nic thải vào kk hàng chục tỉ tấn.
? Các ng. nhân khác?
? KK bị ô nhiễm gây nên những hậu quả
gì?
- GV giải thích ng. nhân ma a xít., vấn đề
ma a xít mang tính toàn cầu.
? Các hậu quả khác?
- GV giải thích hiệu ứng nhà kính, t/d
của tầng ô zoon.
- Nghị định th ki ô tô: Bảo vệ bầu kk, nh-
ng Hoa kì không kí.
- HS q/s hình 17.3 và 17.4 , cùng với hiểu
1. Ô nhiễm không khí:

- Do sự PT của công nghiệp, động cơ giao
thông, sinh hoạt của con ngời, thải khói,
bụi vào kk.
- Núi lửa, cháy rừng, bão cát, lốc bụi, xác
TV, ĐV
=> Hậu quả:
+ Ma A xít , ảnh hởng đến cây cối, môi
trờng sống.
+ Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính,
trái đất nóng dần, ảnh hởng tới sức khoẻ.
+ Tầng ô zôn bị thủng.
2. Ô nhiễm nớc:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

22
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
biết thực tế:
? Nêu những ng. nhân dẫn đến ô nhiễm
nguồn nớc ở dới ôn hoà?
- HS thảo luận nhóm:
1. Nêu ng. nhân ô nhiễm nớc sông ngòi?
Tác hại?
2. Nêu ng. nhân ô nhiễm nớc biển? Tác
hại?
- GV: Thủy triều đen: Váng dầu.
Thuỷ triều đỏ: d thừa đạm và ni tơ nớc
thải, phân hoá học, làm loài tảo đỏ chứa

chất độc PT nhanh chóng, chiếm hết o xi
trong nớc, làm cho SV biển chết hàng
loạt, cản trở giao thông.
- Ô nhiễm nớc sông ngòi: Do nớc thải của
các nhà máy, phân hoá học, thuốc trừ sâu,
chất thải sinh hoạt đô thị...ảnh hởng xấu
đến nớc sinh hoạt, thuỷ sản, hủy hoại cân
bằng sinh thái.
- Ô nhiễm nớc biển: Do chất thải từ chuỗi
đô thị bên bờ biển, váng dầu, chất thải
phóng xạ, chất thải từ công nghiệp , từ các
sông ngòi...Tạo nên thủy triều đen ,
thủy triều đỏ, rất tác hại cho mọi mặt.
C. Củng cố: ? Nêu các ng. nhân làm ô nhiễm kk , ô nhiễm nớc ở đới ôn hoà?
D. HDHB: - GV hớng dẫn HS vẽ biểu đồ ( BT 2 sgk): vẽ biểu đồ cột : Trục đứng: Khí
thải( Tấn / năm/ ngời); trục ngang: Các nớc.
- Trả lời các câu hỏi sgk và tbđ.
----------------
Ngày soạn: 13/11/08 Ngày dạy:
Tiết 20 Thực hành
Nhận biết đặc điểm môi trờng đới ôn hoà
I. Mục tiêu:HS cần :
- Củng cố các kiến thức cơ bản và một số kĩ nang về:
+ Các kiểu môi trờng của đới ôn hoà và nhận biết đợc qua biểu đồ khí hậu.
+ Các kiểu rừng ôn đới và nhận biết đợc qua ảnh địa lí.
+ Ô nhiềm kk ở đới ôn hoà, Biết vẽ, đọc biểu đồ về sự gia tăng khí thải độc hại.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên thế giới;
- ảnh về các rừng ôn đới: Rừng lá kim, rừng lá rộng...
III. Tiến trình bài thực hành:
A KT bài cũ: ? Nêu đặc điểm khí hậu của MT đới ôn hoà?

B.Thực hành:
Bài tập 1: ? Nội dung yêu cầu là gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm: Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ theo nội dung sau:
1. Phân tích nhiệt độ:
VD: ở A: Mùa hạ: < 10
0
C ; mùa đông lạnh : - 30
0
C.
2. Phân tích lợng ma:
VD: ở A: Lợng ma ít : Tháng ma nhiều cũng cha đến 50mm; có 9 tháng ma dới
dạng tuyết, ma nhiều vào mùa hạ.
3. Xác định kiểu khí hậu:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

23
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
VD: ở A : Là kiểu KH ôn đới lạnh( gần cực).
- Các nhóm cử đại diện trình bày , các nhóm khác nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức.
* Đáp án: A : ôn đới lạnh ; B : KH địa trung hải. C : Ôn đới hải dơng.
Bài tập 2 : Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm phân tích cả 3 ảnh và xác định tên kiểu
rừng.
Đáp án:
+ Rừng Thụy Điển mùa xuân: Là rừng lá kim.
+ Rừng của Pháp mùa hạ: Là rừng lá rộng.
+ Rừng Ca-na-đa mùa thu: Là rừng hỗn giao: Phong và thông.
Bài tập 3: HS làm việc các nhân: GV hớng dẫn:

- Vẽ biếu đồ gia tăng lợng khí thải.
- Giải thích ng.nhân.
C. Tổng kết buổi thực hành:
- GV nhận xét u, nhợc điểm của buổi TH.
- Bổ sung những kiến thức cơ bản.
- Cho điếm các nhân hoặc nhóm.
D. HDHB: Xem môi trờng hoang mạc.
----------------

Ngày soạn: 13/11/08 Ngày dạy:
Ch ơng 3 : Môi trờng hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới hoang mạc
Tiết 21 Môi trờng hoang mạc
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc đặc điểm của hoang mạc: Khắc nghiệt, cực kì khô hạn.
- Phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc đới nóng và HM đới lạnh.
- Biết đợc cách thích nghi của SV với MT hoang mạc.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ KH , p/t ảnh.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên châu Phi.; Tranh: cảnh quan hoang mạc nhiệt đới.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ( không KT đầu giờ)
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn

24
Giáo an địa lý 7 Năm Học 2008 - 2009
? Những nhân tố nào ảnh hởng tới khí

hậu?
? Đặc điểm cơ bản của MT đới nóng?
- HS q/s hình 19.1 :
? Các hoang mạc trên thế giới thờng phân
bố ở đâu? Tên gọi?
? Nhận xét diện tích các hoang mạc?
- HS h/đ nhóm : q/s hình 19.2 và 19.3 :
1. Phân tích và rút ra đặc điểm chung của
khí hậu HM?
2. Sự khác nhau giữa HM đới nóng và
HM đới ôn hoà?
( Về biên độ nhiệt, nhiệt độ mùa hè, mùa
đông, lợng ma).
? q/s hình 19.4 và 19.5 : mô tả cảnh quan
HM?
- GV giải thích từ ốc đảo.
? Trong đk khí hậu nh vậy, các loài thực,
động vật ở HM phát triển ra sao?
? Để thích nghi với đk sống, TV, ĐV phải
biến đổi nh thế nào?
Kể tên một số loài TV, ĐV ở HM?
1. Đặc điểm của môi trờng:
- Hoang mạc chiếm gần 1/3 DT đất nổi,
tập trung dọc theo 2 chí tuyến và giữa lục
địa á- Âu.
- Đặc điểm chung: Vô cùng khô hạn,
chênh lệch nhiệt độ ngày - đêm và giữa
các mùa lớn.
- Cảnh quan: Sỏi đá, cát, thực vật cằn cỗi,
tha thớt, động vật rất hiếm, chỉ có bò sát,

côn trùng.
- Dân c: tha, tập trung ở các ốc đảo.
2. Sự thích nghi của động, thực vật với
môi trờng:
- Động vật, thực vật rất ít, nghèo nàn.
- Thực vật, động vật phải tự hạn chế sự
mất nớc, tăng cờng dự trữ nớc và chất
dinh dỡng nh: Xơng rồng, cây lá gai, cây
lá dày, rễ dài. Các con côn trùng, bò sát,
lạc đà...
C. Củng cố: ? Trả lời câu hỉ 1,2 sgk
D. HDHB: - Su tầm thêm tranh ảnh về thực, động vật ở hoang mạc.
- Trả lời các câu hỏi sgk và tập bản đồ.
----------------
Ngày soạn: 18/11/08 Ngày dạy:
Tiết 22 Hoạt động kinh tế của con ngời ở hoang mạc
I. Mục tiêu: - HS hiểu đợc hoạt động cổ truyền và hiện đại của con ngời trong các hoang
mạc, thấy đợc khả năng thích ứng của con ngời với môi trờng.
- HS hiểu đợc các ng. nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới. và các biện pháp
cải tạo chinh phục HM, ứng dụng vào cuộc sống.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh và t duy tổng hợp.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên thế giới ; Tranh ảnh các hoạt động KT ở HM.
III. Tiến trình bài dạy:
A. KT bài cũ: ? KH hoang mạc có đặc điểm gì?
? Sự thích nghi của thực , động vật ở hoang mạc nh thế nào?
B. Bài mới:
GV: Nguyễn Thị Thanh


THCS Hà Lan - Bỉm Sơn


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×