Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 1 - TIẾT 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ của di truyền học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to hình 12 sgk
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
Di truyền học
Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học
GV: yêu cầu HS làm BT mục tr.5: Liên
hệ bản thân mình có những điểm giống bố
và khác bố mẹ?
GV: giải thích
- Đặc điểm giống bố
→
hiện tượng di
truyền.
- Đặc điểm khác giống mẹ
→
hiện
tượng biến dị.
HS: nêu được hai hiện tượng di truyền và
biến dị.
GV: tổng kết
→
Biến dị và di tryuền là hai
hiện tượng song song, gắn liền với quá
trình sinh sản.
HS: trình bày nội dung và ý nghĩa thực
tiễn của di truyền học?
HS: sử dụng thông tin sách giáo khoa trả
lời. Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp
án.
* Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
* Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và
khác nhau nhiều chi tiết.
* Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng
di truyền và biến dị.
Hoạt động 2
1
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
Người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen –
Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
GV: giới thiệu tiểu sử của Menđen.
HS: một học sinh đọc tiểu sử.
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di
truyền ở thế kỉ 19 và phương pháp nghiên
cứu của Menđen?
HS: quan sát và nghiên cứu hình 1.2
→
nêu được sự tương phản của từng cặp tính
trạng.
? Nêu phương pháp nghiên cứu của
Menđen chọn.
? Vì sao ông chọn Đậu Hà lan làm đối
tượng nghiên cứu?
HS: phát biểu lớp bổ sung.
* Phương pháp phân tích các thế hệ lai
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
số cặp tính trạng thuần chủng tương
phản, rồi theo rõi sự di truyền riêng rẽ
của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các
số liệu thu được từ đó rút ra quy luật luật
di truyền các tính trạng
Hoạt động 3
Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
GV: hướng dẫn học sinh nghiên cứu một
số thuật ngữ.
HS: lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật
ngữ.
Kết luận chung: Học sinh đọc
a. Tính trạng
- Tính trạng
- Cặp tính tương phản
- Nhân tố di truyền
giống dòng thuần chủng
b. Kí hiệu
P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : kí hiệu phép lai.
G : Giao tử..
: Giao tử đực
: Giao tử cái
F : Thế hệ con
IV. Kiểm tra đánh giá:
? Trình bày nội dung phân tích phép lai của Menđen?
? Tại sao Menđen lại chọn các tinhd trạng tương phản để thực hiện phép lai?
V. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung sách giáo khoa
- Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập
Ngày soạn:
Ngày dạy:
2
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
HS trình bày và được phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. Đồ dùng
Tranh phóng to hình 2.1 và 2.3 sgk
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1
Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: học sinh trình bày được thí nghiện lai một cặp tính trạng của Menđen. Phát
biểu được nội dung quy luật phân li
GV: hướng dẫn học sinh quan sát hình
2.1
⇒
giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà lan.
HS: quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ
cách tiến hành.
GV: sử dụng bảng 2 để phân tích các khái
niệm:
HS: phân tích bảng số liệu, thảo luận
nhóm
⇒
kiểu hình F
1
, tỉ lệ kiểu hình F
2
.
? Nhận xét kiểu hình ở F
1
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong từng
trường hợp.
HS: đại diện nhóm nhận xét các nhóm
khác bổ sung.
HS: trình bày thí nghiêm của Menđen.
GV: Khi đổi giống làm mẹ thì kết quả thu
được không thay đổi
⇒
Vai trò di truyền
như nhau cuả bố mẹ.
HS: làm bài tập điền từ tr.9
HS: nhắc lại nội dung quy luật phân li.
Các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu
hiện ở F
1
.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F
2
mới được biểu hiện.
Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về
một cặp tính trạng thuần chủng tương
phản.
VD: P hoa đỏ
×
hoa trắng
F
1
hoa đỏ : 1 hoa trắng
( kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1 lặn)
Nội dung quy luật phân li.
Khi hai bố mẹ khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng thì F
2
phân li tính
trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
HoạtĐộng 2
Men đen giải thích kết quả thì nghiệm
Mục tiêu: học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
GV: giải thích quan niệm đương thời của - Theo Menđen:
3
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
Menđen về di truyền hồ hợp.
Nêu quan niệm của Menđen về giao tử
thuần khiết.
HS: làm bài tập mục ( tr.9)
? tỷ lệ các loại giao tử ở F
1
tỷ lệ các loại
hợp tử ở F
2
.
? Tại sao F
2
lại có tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng.
HS: đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung.
GV: chốt lại cách giải thích kết quả là sự
phân ly mỗi nhân tố di truyền về một giao
tử và giữ ngun bản chất như cơ thể
thuần chủng của P.
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền
quy định.
+ Trong q trình phát sinh giao tử có
phân ly của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại
trong thụ tinh.
Kết luận chung: Học sinh đọc sách giáo
khoa.
IV. Kiểm tra – đánh giá
? trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo
Menđen?
V. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
--------&--------
Tuần 2: Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Trình bày được nội dung,mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích.
-Giải thích được quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong các điều
kiện nhất đònh.
-Nêu được ý nghóa của quy luật phân li đối với lónh vực sản xuất.
-Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn(di truyền trung
gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2.Kó năng:
-Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
-Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm.
-Luyện kó năng viết sơ đồ lai.
4
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh họa lai phân tích.
-Tranh phóng to hình 3 (SGK).
-Bảng phụ.
III. Ho ạ t động dạy học
Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
-HS1:Nêu đối tượng ,nội dung và ý nghóa thực tiễn của di truyền học?
Hoạt động 1
Lai phân tích
Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
-GV:Dùng tranh phóng to 2.3 để khắc
sâu khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể
đồng hợp, thể dò hợp
-HS:Theo dõi và thảo luận rút ra các
khái niệm.
-HS:Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV:Từ các khái niệm trên yêu cầu hs
xác đònh kết quả lai ở mục SGK tr.11
-GV:Từ ví dụ trên rút ra tầm quan trọng
của phép lai phân tích.
Ví dụ:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(50% hoa đỏ: 50% hoa trắng)
1.Kiểu gen: Là toàn bộ các gen nằm
trong tế bào của cơ thể sinh vật.
-Ví dụ:Kiểu
gen:AA,Aa,BB, Bb,aa,bb,…
2.Kiểu hình: La øtập hợp toàn bộ các tính
trạng của cơ thể sinh vật.
-Ví dụ: Kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng,hạt
trơn,hạt nhăn.
3.Thể đồng hợp:Làthể mà trong kiểu
gen mỗi cặp gen đều gồm 2 gen giống
hệt nhau.
-Ví dụ: Gen AA,BB,aa, bb…
4.Thể dò hợp:Là thể mà trong kiểu
gen,ít
nhất có một cặp gen gồm 2 gen khác
nhau.
-Ví dụ: Gen Aa,Bb.
Ví dụ:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa
(100% hoa trắng)
Hoạt động 2
Ý nghĩa tương quan trội lặn
Mục tiêu: Nêu được vai trò của quy luật phân li đối với sản xuất.
5
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
GV:Nêu một vài ví dụ trội –lặn:
+Tính trạng trội thường là tốt.
+Tính trạng lặn thường là xấu.
-GV:Nêu lên mục đích việc xác đònh
tính trạng trội và tính trạng lặn
+Tạo ra giống có giá trò kinh tế cao.
-HS:Đọc thông tin và cùng thảo luận để
rút ra ý nghóa của tương quan trội lặn.
-GV:Cho hs ghi bài.
5.Tầm quan trọng của phép lai phân
tích:
-Tăng hiệu quả trong sản xuất.
-Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ
biến ở thế giới sinh vật.
+Tính trạng trội thường có lợi
-Mục đích xác đònh tính trạng trội và
tính trạng lặn:nhằm tập trung các gen
trội về cùng một kiểu gen để tạo ra
giống có ý nghóa kinh tế.
Hoạt động 3
Trội khơng hồn tồn
Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn
toàn.
GV:Dùng tranh phóng to hình 3 (SGK)
để chỉ ra đâu là trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn.
-GV:yêu cầu hs thực hiện lệnh
-HS:Xem tranh và thực hiện lệnh
để
điền vào chỗ trống.
-Từng nhóm thảo luận và nêu lên kết
quả
-Trội không hoàn toàn là hiện tượng gen
trội át không hoàn toàn gen lặn dẫn đến
thể dò hợp (Aa) biểu hiện kiểu hình
trung gian giữa tính trội và tính lặn.
-Ví dụ:
Qui ước:
-Gen trộiA:hoa đỏ.
-Gen lặn a:hoa trắng.
P: AA (hoa đỏ) x aa(hoa trắng)
GP : A a
F1: Aa (100% hoa trắng)
IV.Củng cố:( 4 phút).
-HS1: Muốn xác đònh được kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
phải làm gì?
-HS2: Tương quan trội- lặn có ý gì trong thực tế sản xuất?
V.Dặn dò: (1 phút).
-Về làm bài tập 4 (tr.13 SGK).
+Đáp án: (b).
Tuần :2 -Tiết :4
Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Ngày soạn : Ngày dạy :
6
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
-Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
2.Kó năng:
-Phát triển kó năng phân tích kết quả thí nghiệm.
-Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV:Tranh phóng to hình 4 (SGK)
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 (SGK)
-HS:Nghiên cứu thông tin SGK.
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh lớp : (1 phút).
2.Kiểm tra bài cu õ: (4 phút).
-HS
1
:Làm bài tập 4 trong SGK tr.13.
-HS
2
:Tương qua trội –lặn của các cặp tính trạng có ý nghóa gì trong thực tiễn
sản xuất.
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Thí nghiệm của Menđen. (20 phút).
+Mục tiêu:
-Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
-Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung quy luật phân
li độc lập.
-GV:Cho hs quan sát hình 4 SGK.Sau đó
nhấn mạnh cho hs về sự tương ứng các
kiểu hình hạt với nhau của cây ở các thế
hệ.ø đó đưa đến kết quả thí nghiệm.
-GV:Yêu cầu hs điền kết quả thảo luận
vào bảng 4.Sau đó GV treo bảng phụ
chuẩn bò sẳn để đánh giá kết quả từng
nhóm.
-HS:Quan sát hình ,cùng thảo luận và
đến kết quả thí nghiệm.
-HS:Từng nhóm thảo luận và đưa ra kết
quả của nhóm mình
-Kết quả thí nghiệm:
+Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp
tính trạng thuần chủng tương phản di
truyền độc với nhau cho F
2
có tỉ lệ mỗi
kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
7
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
-GV:Cho hs ghi kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 2:Biến dò tổ hợp (15 phút).
-GV:Diễn giải khái niệm biến dò tổ
hợp.
-GV:Nhần mạnh:Biến dò tổ hợp khá
phong phú ở những loài có hình thức
sinh sản hữu tính (giao phối).
-GV:Nhấn mạnh thêm:Biến dò tổ hợp
và tỉ lệ của nó được xác đònh vào kiểu
hình P.
-HS:Nghiên cứu thông tin SGK và
chú ý những điểm nhấn mạnh của GV.
1.Khái niệm:Sự phân li độc lập của
các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại
của P ,
làm xuất hiện các kiểu hình khác P,
kiểu hình này được gọi là biến dò tổ hợp.
+Ví dụ:
P:hạt vàng trơn x hạt xanh nhăn.
F
1
: 100% hạt vàng trơn.
F
2
:9 hạt vàng, trơn :3hạt
vàng,nhăn:3hạt xanh, trơn :
1 hạt xanh ,nhăn
4.Củng cố: (4 phút).
-HS
1
:Trã lời câu hỏi 1( SGK tr.16).
+Nội dung:Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F
2
bằng phân tích các tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.Menđen đã xác đònh tính trạng màu sắc và hình dáng hạt di
truyền độc lập với nhau.
-HS
2
:Biến dò tố hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?.
+Nội dung trả lời trong nội dung bài học.
5.Dặn dò: (1 phút).
-Học bài và trả lời câu hỏi 3 vào vở bài tập.
+Đáp án: (b) và (d).
--------&--------
Tuần :3 -Tiết :5
Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt).
Ngày soạn : Ngày dạy :.
8
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
-Phân tích được ý nghóa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hóa
2.Kó năng:
-Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Tranh phóng to hình 5 (SGK).
-Bảng phụ ghi nội dung bảng 5( SGK).
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : ( 1phút).
2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút).
-HS
1
:Làm bài tập 3 (SGK tr.16).Sau đó trình bày thí nghiệm của Menđen và
cho biết kết quả thí nghiệm .
-HS
2
:Biến dò tổ hợp là gì?Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3.Bài mớ i:
Hoạt động 1:Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.(23 phút).
+Mục tiêu: HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của
Menđen
-GV:Treo tranh phóng to hình 5.Yêu
cầu hs thảo luận để rút ra kết quả của
sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh 4
loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái.
-HS:Xem tranh và cùng thảo
luận.Từng nhóm có nhận xét.
-GV:Nêu giải thích thí nghiệm sau
đó yêu cầu hs ghi bài:
-GV:Yêu cầu hs rút ra kết quả và điền
vào bảng 5.
-HS:Từng nhóm nêu lên kết quả và điền
vào bảng 5.Sau đó ghi bài.
+Giải thích:
P: AABB x aabb
(vàng,trơn) (xanh,nhăn)
G
P
:AB ab
F
1
: AaBb.
G
F
1
:AB,Ab,aB,ab. (Cho tự thụ phấn)
-Sơ đồ lai: (bảng dưới)
-Kết quả:Ở F
2
:Có 16 tổ hợp với tỉ lệ
kiểu hình như sau:
+ 9A-B(hạt vàng,trơn)
+3A-bb(hạt vàng,nhăn)
+3aaB- (hạt xanh,trơn)
+1aabb (hạt xanh,nhăn).
9
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
Hoạt động 2: Ý nghóa của quy luật phân li độc lập. (10 phút).
GV:Giải thích cho hs nắm từng ý nghóa
theo thông tin của SGK.
-HS:Chú ý lằng nghe và ghi bài.
+Trong chọn giống:Có nhiều nguyên
liệu để chọn và giữ lại những dạng phù
hợp với nhu cầu của mình, qua đó tạo ra
các vật nuôi cây trồng mới.
+Trong tiến hóa:Tính đa dạng tạo khả
năng phân bố và thích nghi nhiều môi
trường sống khác nhau, làm tăng khả
năng sinh tồn của chúng
4.Củng co á: (3 phút).
-Cho hs làm bài tập 4 (SGK tr.19).
+Đáp án: Chọn câu (d).Vì:
P:Tóc xoăn,mắt đen x Tóc thẳng,mắt xanh.
AABB aabb
G
P
: AB ab
→
F
1
: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen).
--------&--------
Tuần :3 -Tiết :6
Bài 6.THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CỦA CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI.
Ngày soạn : Ngày dạy :
A.MỤC TIÊU:
1.Kiền thức:
-Biết xác đònh xác suất một và hai sự kiện đồng thời xãy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
2.Kó năng:
-Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
-GV:Chuẩn bò các đồng kim loại đủ cho 4 nhóm thực hành.
C.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp: ( 1 phút).
2.Kiểm tra bài cũ :(thông qua) .
10
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Gieo đồng kim loại. ( 19 phút).
1.Kiền thức:
-Biết xác đònh xác suất một và hai sự kiện đồng thời xãy ra thông qua việc gieo
các đồng kim loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
2.Kó năng:
-Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
-GV:Chuẩn bò các đồng kim loại đủ cho 4 nhóm thực hành.
C.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp: ( 1 phút).
2.Kiểm tra bài cũ :(thông qua) .
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Gieo đồng kim loại. ( 19 phút).
-GV:Hướng dẫn hs cách gieo đồng
kimmloại và ghi kết quả mỗi lần gieo.
-GV:Yêu cầu hs qua kết quả thu được so
sánh tỉ lệ % bao nhiêu % (S) và bao
nhiêu %
(N).
-GV:Yêu cầu rút ra kết luận:Qua kết
quả tỉ lệ giao tử sinh ra con lai F
1
(Aa
-HS:Ghi nhận và tiến hành làm thực
hành.
-HS:Từng nhóm lấy kết quả vừa tiến
hành để tính %(S) và %(N).
-HS:Rút ra kết quả tỉ lệ giao tử sinh ra
con lai F
1
(Aa).
Hoạt động 2:Gieo hai đồng kim loại. (20 phút).
-GV:Hướng dẫn cách tiến hành gieo hai
đồng kim loại và ghi kết quả mỗi lần
gieo.
-GV:Yêu cầu tính tỉ lệ % số (SS),( SN),
(NN).
-GV:Yêu cầu liên hệ với tỉ lệ kiểu gen
F
2
trong lai một cặp tính trạng,giải thích
sự tương đồng.
-HS:Tiến hành thực hành.
-HS:Tính tỉ lệ % (SS),(NN) và (SN).
-HS:Rút ra được tỉ lệ kiểu gen F
2
trong
lai một cặp tính trạng và giải thích sự
tương đồng
4.Củng cố: (3 phút).
-GV:Từ hai hoạt động thực hành (gieo một đồng kim loại và gieo hai đồng
kim loại) sẽ rút ra kết quả tỉ lệ giao tử sinh ra ở con lai F
1
và tỉ lệ kiểu gen F
2
11
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
trong lai một cặp tính trạng.D8ồng thời giải thích sự tương đồng của chúng.
5.Dặn dò: (2 phút):
Về làm bài tập chương I để chuẩn bò cho giờ luyện tập.
--------&--------
Tuần :4 -Tiết :7
Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Ngày soạn : Ngày dạy :
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Củng cố,khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
-Vận dụng lí thuyết để giải bài tập.
2.Kó năng:
-Rèn luyện kó năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-GV:Chuẩn bò các kiến thức giải các bài tập.
-HS:Chuẩn bò các bài tập đã giải ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : (1 phút).
2.Kiểm tra bài cu õ: (thông qua).
3.Bài mới:
Hoạt động chung:(42 phút)
-GV:Yêu cầu hs chuẩn bò giải bài tập
1 và số 3
-HS:
-Tự làm sao đó thảo luận nhóm vá
trình bày cho cả lớp nhận xét.
-GV:Yêu cầu hs làm bài 3 và 4.
+Câu 1:
Vì:Chó:
-P:Lông ngắn (tc) x lông dài
-F
1
: 100% chó lông ngắn.
Nên chọn ý (a).
+Câu 2:
Vì:Kết quả ở F
1
: 3 trội:1 lặn.
Nên cần có mỗi một cặp gen phát
sinh 2 loại giao tử .
Vậy ta chọn phương án (d).
-Sơ đồ lai:( về thân).
P: đỏ thẩm x đỏ thẩm
Aa Aa
12
Giáo án sinh học 9 Năm học 2008 - 2009
-GV:Yêu cầu hs làm câu 5.
-HS:Trình bày kết quả thực hiện.
G
P
: A,a A,a
F
1
: AA ,Aa , Aa, aa
(3 trội :1 lặn).
+Câu 3:Vì kết quảF
1
có : 25,1% hoa
đỏ:49,9%hoa hồng :25% hoa trắng.Nên
chọn ý (a) và ý(b).
+Câu 4:Vì kết quả phải có con người
mắt đen,có người mắt xanh.Chọn ý (b)
và (c).
-Sơ đồ lai:
+Trường hợp 1:
P:mắt đen x mắt đen
Aa x Aa
G
P
: A,a A, a
F
1
: AA,Aa,Aa,aa.
(3 mắt đen : 1 mắt xanh).
+Trường hợp 2:
P:mắt xanh x mắt đen
aa x Aa
G
P
: a A,a
F
1
: Aa, aa
(1 mắt đen : 1 mắt xanh).
+Câu 5:Chọn ý (d) vì:
-F
1
:100% quả đỏ,tròn nên phải có
kiểu gen:A-B,mà F
2
có kết quả mang kiểu gen:
9 A-B-: 3A-b- : 3AaB-:1Aab-
-Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
G
P
: Ab aB
F
1
: AaBb.
G
F
1
: AB , Ab , aB , ab.
F
2
: Có 16 tổ hợp vói:
9 cây quả đỏ,tròn:3 cây quả đỏ,bầu
dục:3 cây quả vàng,tròn : 1 cây quả
vàng ,bầu dục.
4.Củng cố : ( 1 phút).
13