Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

GIAO AN LY 9 HỌC KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.05 KB, 103 trang )

Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

1CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
TUẦN 1- TIẾT 1
BÀI 1:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- HS nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phu thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Rèn kĩ năng mắc sơ đồ mạch điện và sử lý đồ thị qua đó giúp hs yêu thích môn học.
3. Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ

- GV : bảng phụ (bang 1, bảng 2 SGK T 4 -5). Bộ nguồn khóa K, am pe kế A, vôn kế V,
dây dẫn constan tan, 7 đoạn dây nối.
- HS: giấy kẻ ô ly, pin.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(Không)
3.Bài mới
Hoạt động dạy



Hoạt động học

Hoạt động 1(18’)
Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
I, Thí nghiệm
1, Sơ đồ mạch điện
- GV: để xét xem sự phu thuộc của I vào U ntn
ta làm thí nghiệm đó là mục đích của TN này.
- GV y/c học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện
- HS vẽ sơ đồ mạch điện vào vở
H1.1
- Quan sát sơ dồ mạch điện hãy kể tên, nêu
- HS trả lời
công dụng và cách mắc các dụng cụ trong sơ
đồ?
- Các chốt + được mắc về phía điểm A
Chốt + của các dụng cụ mắc về phía điểm A
hay B
2 Tiến hành thí nghiệm
- GV y/c học sinh đọc mục 2 tiến hành thí
- HS đọc bài và trả lời
nghiệm
+ Mắc mạch điện như H1.1
- Để tiến hành TN ta làm ntn?
+Đo cường độ dòng điện I tương ứng
- GV treo bảng phu bảng 1 và nhấn mạnh hai
với mỗi g trị U, ghi kết quả vào bảng 1
bước làm TN


1


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Lưu ý cho học sinh khi mắc mạch điện ta
phải xuất phát từ cực + và kết thúc ở cực âm
- Muốn thay đổi U ta phải thay đổi số pin
- GV phát dụng cụ cho các nhóm và hướng dẫn
làm TN ghi vào bảng 1
- Lưu ý sau mỗi lần làm TN ta phải ngắt mạch
điện.
- Đại diện các nhóm thông báo kết quả? GV
ghi vào bảng phụ

- HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo
nhóm
- HS các nhóm thông báo kết quả
- HS trả lời và ghi vào vở

- Trả lời câu C1
- GV y/c các nhóm nhận xét
- GV khắc sâu nhận xét

C1 : Nhận xét
Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế bao
nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng
tăng hoặc giảm bây nhiêu lần
Hoạt động 2 (10’)
Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận

II. đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiêu điện thế.
1.Dạng đồ thị
- Y/c học sinh đọc mục 1
- HS đọc Sgk
- Nêu đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
thuộc của I vào U?
U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
HS U =1,5V
I=0,3A
U =3V
I=0,6A
Với U=1,5V → I = ?
U =6V
I= 1,2A
U=3 V → I = ?
- Học sinh theo dõi
U=6V → I = ?
- HS làm câu C2 vẽ vào vở
- GV lưu ý các điểm C, D, E là do sai số
- HS nêu nhận xét.
+ HD học sinh vẽ đồ thị
+ yêu cầu học sinh vẽ đồ thị vào vở
2. Kết luận(SGK/5)
? Qua đồ thị có nhận xét gì về mqh giữa I và U?
- Nêu nhận xét đồ thị của mình.
- GV khắc sâu: U tăng(giảm) bao nhiêu lần thì
I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3(10’)

Vận dụng-Hướng dẫn học ở nhà
III. Vận dụng
HS I tỉ lệ thuận với U
- Đọc câu C3 y/c hoạt động cá nhân làm bài
C3 U=2,5V → I = 0,5
- GV HD
U=3,5v → I = 0, 7
- Trên H1.2 muốn xác định các giá trị I, U của - Để xác định giá tri U, I ứng với điểm M
điểm D trên đồ thị ta làm ntn?
bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+ Kẻ một đường thắngsong song với
trục hoành cắt trục tung tại một điểm có

2


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

cường độ I tương ứng
+ Kẻ một đường thẳng song song với
trục tung cắt trụ hoành tại 1 điểm có hiệu
điện thế U tương ứng
1 HS lên bảng hoàn thiện bảng 2
- Đọc câu C4
- GV treo bảng phụ 2 và y/c cá nhân hs hoàn
thành bảng 2
- Để xác định các giá trị còn lại em làm ntn?
- GV khắc sâu lại kết luận
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có
dạng ntn?

- Học bài theo ghi nhớ SGK/6 đọc phần có thể
em chưa biết
- BTVN 1.1 1.2 1.3 SBT/4
- Đọc trước bài 2 tiết sau học.
- Hướng dẫn bài 1.3
+ Bài toán cho biết đại lượng nào?
+ Bài toán yêu cầu tìm đại lượng nào?

C4
Kết quả đo
Lần đo
1
2
3
4
5

U(V)

I(A)

2
2,5
0,4
0,5
6,0

0,1
0,125
0,2

0,25
0,3

Bài 1.3
+ Bài toand cho biết
U1= 12V
I = 0.4A
+ a. Tính R =?
+ b. U2 =6V
R=?

- Tính R áp dụng công thức
R=

U
I

- Khi U giảm thì I giảm theo, còn R của dây
dẫn luôn luôn không đổi

TUẦN 1- TIẾT 2

3


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

BÀI 2

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài
tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
- Rèn kĩ năng trình bày cũng như tính cẩn thận cho học sinh.
3. Thái độ
Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ (bảng thương số

U
đối với mỗi dây dẫn)
I

HS: Ôn bài, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
? Nêu mối quan hệ giữa I vàU, dạng đồ thị biểu diễn mqh giữa I và U
Từ số liệu ở bảng 1 hãy tính thương số

U
? Có nhận xét gì?
I


3.Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoạt động 1 (1’)
Tổ chức tình huống học tập

GV trong thí nghiệm ở bảng 1 nếu bỏ qua sai
số thì ta thấy thương số

U
có giá trị như
I

nhau. Vậy với các dây dẫn khác nhau thì kết
HS lắng nghe
quả đó có như vậy không đẻ trả lời chúng ta
N/C bài hôm nay.
Hoạt động 2(14’)
Tìm hiểu khái niệm điện trở
I Điện trở dây dẫn
1 . Xác định thương số

U
đối với mõi dây
I

dẫn
- GV yêu cầu từng học sinh dựa vào bảng 2

tính thương số

U
U
và lên bảng điền bảng
đối với mỗi dây dẫn(treo HS tính thương số
I
I

bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng làm)

phụ.

4


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Nhận xét kết quả tính thương số

U
ở bảng
HS nhận xét
I

HS trả lời và gi câu C2 vào vở
hai ?
- Y/c học sinh dựa vào kết quả tính ở bảng 1
2 trả lời câu c2
- Có nhận xét gì về thương số


U
với mỗi dây C Nhận xét
2
I

dẫn và với 2 dây dẫn khác nhau ?

- Với mỗi dây dẫn thì thương số

U
có giá
I

trị xác định và không đổi
- Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số
U
có giá tr ị khác nhau
I

2 .Điện trở
HS đọc bài
- Y/c học sinh đọc thông tin phần 2
R=

U
I

- Điện trở của dây dẫn là gì? Công thức tính
điện trở ?

1V
Ω=
Đơn
vị
1
GV giới thiệu kí hiệụ điện trở trong sơ đồ
1A
mạch điện và đơn vị của điện trở.
1K Ω = 1000Ω
1M Ω = 1000000Ω
- HS trả lời
- Khi cho U tăng lên 3 lần thì R tăng lên bao
nhiêu lần? vì sao ?
- Để xác định U và I trong đoạn mạch ta dùng
những dụng cụ gì?
- Một hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hs
- Vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của dưới lớp vẽ vao vở
dây dẫn và nêu cách tính.

A

V

- Nhận xét ?
- Để xác định R cần những dung cụ gì ?
- HS điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng
- Dựa vào bảng kết quả so sánh điện trở của
điện nhiều hay ít của dây dẫn
dây dẫn 1 và dây dẫn 2. Qua đó R có ý nghĩa
gì ?


5


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Từ công thức R=

U
→I =?
I

- GV: biểu thức I=

HS I=

U
R

U
là biểu thức của định
R

luật ôm vậy định luật ôm được phát biểu ntn,
ta cùng sang phần tiếp theo.
Hoạt động 3 (6’)
Phat biểu và viết hệ thức định luật Ôm
II. Định luật ôm
1 Hệ thức của định luật
HS ghi hệ thức vào vở

I là cường độ dòng điện (A)
I=

- Nêu ý nghĩa từng đại lượng trong hệ thức,
đơn vị ?

U
U là hiệu điện thế (V)
R
R là điện trở ( Ω )

2. Phát biểu định luật (SGK/ 8)

- Dựa vào công thức, hãy phát biểu định luật
? Từ công thức I=

U
→U = ?
R

- GV khắc sâu định luật ôm
Hoạt động 4 (15’)
Vận dụng- hướng dẫn học ở nhà
III. Vận dụng
U
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi đầu bài đặt ra
- HS với những dây dẫn khác thì tỉ số
I

- Đọc và tóm tắt câu C3?


cũng không đổi với mỗi dây dẫn
- HS đọc và tóm tắt
- HS nêu cách giải
C3
Tóm tắt:
R=12 Ω
I=0,5A
U=?

- Để tính U ta áp dụng công thức nào?
GV gọi một hs lên bảng chữa

- Nhận xét bài làm ?

Giải
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
U
→ U = I .R thay số
R
U=0,5.12 =6 ( Ω )

ADCT I=

ĐS : 6 Ω

6


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014


- Từ công thức R=

U
, ta có thể nói R tỉ lệ
I

thuận với I được không? Vì sao.

GV khắc sâu KN điện trở R =

U
I

HS: với mỗi dây dẫn, tỉ số

U
không đổi do
I

đó ta không thể nói được như trên
HS đọc bài
HS trả lời I tỉ lệ nghịnh với R. Nên R 2=3
R1thì
I1 =3 I3

? Đọc câu C4, đầu bài cho biết gì?
? I và R có quan hệ với nhau như thế nào?
Yêu cầu hs trả lời câu C4
- Về nhà học bài theo ghi nhớ SGK/8.

- Nắm chắc công thức định luật ôm.
- BTVN bài 2.2, 2.3, 2.4, và 2.5 SBT/5
- Chuẩn bị báo cáo thực hành tiết sau học

TUẦN 2 – TIẾT 3

7


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

BÀI 3:

THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AM PE KE VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở dây dẫn.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế
và am pe kế.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mắc sơ đồ mạch điện cũng như cách sử dụng các dụng cụ đo như vôn kê,
am pe kế.
- Xử lí số liệu thu thập được qua thí nghiệm.
3. Thái độ
Phát huy tính kiên trì cẩn thận trung thực và khả năng hợp tác nhóm qua đó tạo cho hs
yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:


- GV:
+ Đồng hồ đa năng, dây dẫn có điện trở xác định
+ Am pe kế vôn kế, khóa K, dây nối.
- HS: Mỗi nhóm gồm 4 qủa pin
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn qua đó viết hệ thức và phát biểu định luật ôm
3.Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1(10’)
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh
I chuẩn bị
- Từ công thức R =

U
, để xác định điện trở
I

của dây dẫn ta cần xác định những đại lượng
gì?
- Muốn đo U giữa hai dầu dây dẫn ta dùng
những dụng cụ gì. Mắc dụng cụ đó ntn với
dây dẫn ?
- Muốn đo I chạy qua dây dẫn ta dùng dụng
cụ gì ?Mắc dụng cụ đó ntn với dây dẫn.

- GV gọi hs nhận xét, điều chỉnh bổ sung nếu
cần
- GV khắc sâu để đo R ta cần xác định U và I
bằng vôn kế và am pe kế . lưu ý cách mắc của
vôn kế và am pe kế với dây dẫn.

- HS để xác định R
- Xác định I

- HS đứng tại chỗ trả lời và hoàn thiện phần
1 của mẫu báo cáo thực hành.

8


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Một em lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện đẻ xác
định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế va am
HS lên bảng vẽ hình, hs còn lại vẽ hình vào
pe kế ?
vở
- Nhận xét sơ đồ mạch điện TN0 ?
HS nhận xét
- GV Điều chỉnh sửa chữa nếu cần.
- GV thông báo đây chính là mạch điện
HS nghe GV nhận xét
chúng ta cần mắc để đo R dây dẫn trong bài
hôm nay
Hoạt động 2(25’)

Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
II. Thực hành đo
- GV phát dụng cụ cho các nhóm y/c các
- HS nhận dụng cụ và giao nhiệm vụ trong
nhóm giao nhiệm vụ cho các thành viên khi
nhóm
thực hành
- Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ
- GV y/c học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đồ và tiến hành đo, ghi kq vào bản báo cáo.
- GV
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm khi mắc mạch
diện đặc biệt là mắc vôn kế và am pe kế.
+ Nhắc nhở các thà viên trong nhóm cùng
tham gia hoạt động tích cực
+ y/c các nhóm tính R và hoàn thiện báo cáo
thực hành.
- GV thu báo cáo và nhận xét tinh thần tham
gia của các nhóm.
Hoạt động 3(8’):
Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Căn cứ vào nội dung nhận xét của giáo viên
học sinh tự đánh giá nội dung kết quả thực
hành của mình.
- Làm bài tập 3.1-3.4
- Hoàn thành báo cáo thưch hành vào vở.
- Ôn lại kiến thức về đoạn mạch nt, song song
đã học ở lớp 7
- Đọc trươc bài “ Đoạn mạch nối tiếp”

9



Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

TUẦN 2 – TIẾT 4
BÀI 3:

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mach gồm
hai điện trở mắc nối tiếp .Rtđ =R1 + R2 và hệ thức

U 1 R1
=
từ các kiến thức đã học.
U 2 R2

- Mô tả được cách bố trí TN0 kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được những kiến thức đã học để làm bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành và lập luận lô gích cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: điện trở mẫu loại 6 Ω,10Ω,16Ω
Am pe kế, Vôn kế, Nguồn điện, khóa K và dây nối
- HS: ôn lại các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm?
- Chữa bài tập 2.1 SBT/4
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1(10’)
Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới
I. Cường đọ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch nối tiếp (nt)
- Y/c học sinh trả lời:
1 Nhớ lại kến thức cũ.
- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
HS trả lời
nt thì cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn
có quan hệ ntn với cường độ dòng điện
trong mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đàu đoạn mach liên
hệ ntn với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
bóng đèn
- GV tóm tắt và ghi bảng
HS ghi 2 hệ thức vào vở
I = I1 = I2
I = I1 = I2 (1)
U =U1 + U2
U = U1 + U2 (2)

- GV y/c cá nhân hs trả lời câu C1
- Gữa R1 và R2 có mấy điểm chung ?


2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
HS trả lời
C1 : R1 nt R2 nt ( A )
- Gữa R1 và R2 có 1 điểm chung
HS I = I1 = I2
U = U 1 + U2

10


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- GV thông báo hệ thức 1 và 2 vẫn đúng khi
ta thay 2 bóng đèn nt bằng 2 điện trở mắc
nt.
- I trong mạch chính ntn với I qua mỗi điện
trở ?
- U hai đầu đoạn mạch quan hệ với ntn với
U1 và U2 ở hai đầu mỗi điện trở R?
- GV y/c cá nhân học sinh hoàn thiện câu C2
- GV gợi ý
- Để CM một đẳng thức ta làm ntn .
- Từ hệ thức của đl ôm → U1 ;U2 =?
- Lập tỉ số

U1
→ đpcm
U2


- GV gọi 1HS lên bảng chứng minh

- HS hoàn thiện và ghi vào vở
Từ I =

U
→ U = I.R
R

Vậy:
U1
I R
= 1 1
U2
I 2 R2

( *)

Theo hệ thức 1 ta có I=I1 =I2
Từ

( *) và ( **)



U 1 R1
=
U 2 R2

( **)

( 3)

- Ngoài cách CM trên còn cách CM nào
khác
GV y/c học sinh trình bày nếu có
Hoạt động 2 (20’)
Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp
1. Điện trở tương đương
- GV thông báo KN điện trở tương đương
HS theo dõi GV và đọc SGK/12
2. Công thức tính điện trở tương đương của
- GV vậy Rtđ của đoạn mạch gồm hai R mắc đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
nt được tính ntn?
1 HS đứng tại chỗ trình bày
C3 Vì R1 nt R2 nên UAB = U1 +U2
→ I.Rtđ =I1R1 +I2.R2 mà I=I1=I2
- GV y/c cá nhân hs hoàn thiện câu C3
- GV gợi ý

( 4)
Rtđ = R1 + R2
- Viết biểu thức liên hệ giữa UAB với U1, U2
- Viết các biểu thức UAB, U1, U2 theo I và R
tương ứng
- Nhận xét bài làm ?
- GV Công thức ( 4 ) đã được chứng minh
bằng lý thuyết. Để khẳng định công thức
này chung ta làm TN kiểm tra.

3. Thí nghiệm kiểm tra
- Đọc mục 3 và cho biết dụng cụ TN gồm
những gì?
- HS đọc và trả lời
- Tiến hành Tn ta làm ntn?
+ mắc mạch điện như H4.1 R1=6 Ω ,R2=10 Ω
- GV khắc sâu do UAB không đổi mà
đo UAB ; IAB

11


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

Rtđ =R1 + R2. Nếu công thức ( 4 ) mà đúng
thì IAB =I’AB
- Theo em IAB ntn với I’AB
- GV y/c học sinh hoạt động nhóm làm tn
kiểm tra trong (5’)
- Có nhận xét gì về giá trị củaIAB và I’AB ?

+ thay R1 nt R2 bằng Rtđ = 16 Ω và giữ
nguyên UAB không đổi, đo I’AB
+ so sánh IAB và I’AB
- HS làm TN theo các bước và thảo luận nhóm
đưa ra kl
+ Đại diện các nhóm nêu kết luận và ghi vào vở
4.Kết luận (SGK/12)
HS Rtđ =R1 +R2+R3
Rtđ = R1 +R2 + R3 + R4


- Qua kết quả TN ta có kl gì về điện trở
tương đương của đoạn mach nt ?
- Theo các em nếu đoạn mạch gòm 3, 4
điện trở mắc nt thì được tính ntn ?
- GV khăc sâu lại công thức tính điện trở
tương đương
Hoạt động 3(12’)
Vận dụng-Hướng dẫn học ở nhà
III. Vận dụng
- GV yêu cầu hs đọc câu C4 và kết hợp quan
HS đọc bài
sát H4.2
- Y/c cá nhân hs hoàn thiện câu C4
HS hoàn thiện câu C4 và thảo luận trước lớp
- GV gọi 1 hoặc 2 hs trình bày câu C4 và sửa
sai nếu cần.
- GV với đoạn mạch nt ta chỉ cần một khóa K
để điều khiển đoạn mạch
HS đọc bài
- Y/c đọc câu C5 và tóm tắt đầu bài
C5 + vì R1 nt R2 do đó điện trở R12 là
- Để tính Rtđ của mỗi đoạn mạch trong từng
R12 =R1+R2=20 Ω + 20Ω = 40Ω
trường hợp a, b ta làm như thế nào?
+ Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì Rtđ của
- GV gọi 1 hs lên bảng làm bài, học sinh dưới đoạn mạch mới là
lớp làm ra nháp
RAC =R12+ R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω
+RAC gấp 3 lần đtrở thành phần

- GV nhấn mạnh vậy với đoạn mạch gồm 3
đtrở mắc nt thì Rtđ=R1+R2+R3
Và nếu 3 điện trở thành phần = nhau thì
Rtđ=3R1
- Về nhà hoc nội dung phần ghi nhớ SGK/13
- Nắm chắc 4 công thức của đoạn mạch nối
tiếp
- Làm bài tập 4.1- 4.5 SBT
- Ôn lai kiến thức về doạn mạch song song đã
học ở lớp 7.

12


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

TUẦN 3 - TIẾT 5
BÀI 5:

ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song
song gồm hai điện trở là

1 1
1
I1 R1
= +

và hệ thức =
từ các hệ thức đã học.
R R1 R2
I 2 R2

- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN0 kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
2. Kĩ năng
- Vận dung các kiến thức đã học để gải thích một số hiện tượng cũng như bài tập về
đoạn mạch song song.
- Rèn kĩ năng lắp ráp các thiêt bị điện và kĩ năng suy luận cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: đối với mỗi nhóm gồm:
3 điện trở mẫu, 1 vôn kế,1am pe kế,1 khóa K, dây nối
Bảng phụ H5.1
- HS ôn đoạn mạch song song
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Viết hệ thức của I,U và Rtđ với đoạn mạch nối tiếp?
? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song thì U,I có quan hệ như thế
nào với U,I mỗi thành phần?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoat động 1(1’)
Tổ chức tình huống học tập


GV trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nt
thì Rtđ=R1+R2 vậy với doạn mạch mắc song
song thì R có được tính bởi công thức này
nữa không ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2(13’)
Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
I Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song
1 Nhắc lại kiến thức ở lớp 7
- GV ghi và khắc sâu hai hệ thức phần kiểm
I =I1 +I2
tra bài cũ
U=U1 + U2
- Hai công thức trên đúng cho đoạn mạch
gồm hai bóng đèn mắc song song
- Vậy với hai điện trở mắc song song thì liệu

13


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

chúng còn đúng không?

2 Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song

- GV treo bảng phụ H5.1
HS quan sát và vẽ hình vào vở
K


V
A
- Giữa hai đầu điện trở R1 và R2 có mấy điểm
chung?
- Vậy R1 mắc ntn với R2?
- Trong sơ đồ A và V có vai trò gì?
- GV V đo UAB hay đó cũng chính là hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2 .
- GV thông báo
- Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng cho đoạn
mạch song song .
- Y/c học sinh đọc câu C2
- Để chứng tỏ hệ thức

I1 R1
= ta làm như thế
I 2 R2

nào
- GV gợi ý
- Ta chứng minh vế phải bằng vế trái
? Theo định luật ôm I1, I2=?.
? Lập tỉ số

I1
=?
I2

- GV Kết hợp U=U1=U2 → Đpcm

? Qua cách CM trên còn cách CM nào khác
- GV gọi Hs trình bầy nếu có.

HS
chính

( A ) Đo dòng điện trong mạch

( V ) Đo hiệu điện thế giữa hai đầu

đoạn mạch A và B

HS trình bày CM câu C2 vào vở
Theo định luật ôm ta có:
I1 U1 U 2 U1 R2 U1 R2
=
:
= .
=
I 2 R1 R2 R1 U 2 U 2 R1

Vì R1 song R2 nên U1=U2


I1 R2
=
I 2 R1

( 3)


- Vậy cường độ dòng điện và điện trở qua các HS I qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với đtrở
mạch rẽ có quan hệ với nhau ntn ?
đó
Hoạt động 3(15’)
Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
II .Điện trở tương đương của đoạn mạch
song song.
1. công thức tính điện trở tưng đương của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
- GV thông báo cong thức Rtđcủa đoạn mạch song.
1 1
1
song song.
= +
( 4)
R R1 R2
- Dể CM công thức ( 4 ) ta làm như thế nào?
HS chứng minh
GV gợi ý
Do R1 // R2 nên I =I1 + I2
- Viết hệ thức liên hệ giữa I với U và R.-

14


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Viết hệ thức liên hệ giữa I1,I2 với U1,U2 và
R1, R2
- I và I1, I2 có quan hệ với nhau ntn?


hay


U U1 U 2
=
+
mà U=U1=U2
R R1 R2

1 1
1
= +
R R1 R2

⇔R=

R1 .R2
R1 + R2

( 4 ')

- Nhận xét bài làm,còn cách giải nào khác
Có được công thức trên chỉ là do suy luận vậy HS trả lời và nêu cách làm
để kiểm tra chúng ta làm TN đó cũng chính
là mục đích của TN.
- Để tiến hành TN này ta cần những dụng cụ
gì.
- Theo các em đẻ tiến hành TN ta làm như thế HS thảo luận nhóm và kết luận
R1.R2

nào?
Do IAB= I’AB vậy Rtđ=
- GV : yêu cầu các nhóm tiến hành TN kiểm
R1 + R2
tra trong (5’)
- Đại diện các nhóm nêu k.quả
- Có nhận xét gì về Rtđ với R1 và R2?
3. Kết luận(SGK/15)
GV gọi HS đọc k.luận
- Khi mắc các dụng cụ song song thường phải
mắc cùng hiệu điện thế
Hoạt động 4(10’)
Vận dụng-hướng dẫn học ở nhà
III. Vận dụng
- Phát biểu mối quan hệ giữa U, I và R trong
- HS nhắc lại
đoạn mạch song song ?
GV yêu cầu hS đọc và trả lời câu C4
C4 .Quạt trần và đèn có cùng hiệu điện thế
định mức 220V nên chúng được mắc song
song với nhau với nguồn 220V để chúng
- GV gọi học sinh trả lời
hoạt động bình thường.
- Nhận xét câu trả lời
GV nhấn mạnh lại câu C4
-Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt
động bình thường. Vì quạt vẫn được mắc
vào hiệu điện thế 220V
GV hướng dẫn HS về nhà là câu C5b. dể tính C5
Rtđ ta áp dụng công thức

1
1
1
=
+
trong đó R12 đã tính ở ý a
R R12 R3

- Về nhà học bài theo ghi nhớ SGK/16
- Làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3 SBT
- Tìm ra mối liên hệ giữa I, U, R giữa đoạn
mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.

TUẦN 3 – TIẾT 6

15


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

BÀI 6:

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I .MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
Củng cố cho học sinh các kiến thức về đoạn mạch nối tiếp và song song.
2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất là ba điện trở

- Rèn kĩ năng trình bày lời giải,cũng như kĩ năng phân tích, tổng hợp
3. Thái độ
Tạo cho học sinh có tính cẩn thận,trung thực
II. CHUẨN BỊ:

GV : Bảng phu ghi tóm tắt các bước giải 1 bài tập về điện
HS : Bảng nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định tổ chức 9A1:
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
Câu hỏi: Phát biểu và viết công thức định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp và song
song?
3 .Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1(14’) Giải bài 1
Bài 1(Trang 17)
Bài 1(Trang 17)
1 HS đọc bài và tóm tắt đầu bài
- Đọc bài và tóm tắt đầu bài ?
Tóm tắt
R1=5 Ω
UAB=6V
- R1 và R2 mắc ntn với nhau ?
I=0.5A
- Ampe và Vôn kế cho biết những đại lượng a. R=?
nào trong mạch ?

b. R2=?
- Để tính Rtđ của đoạn mạch ta áp ụng công
thức nào ?.
- Biết Rtđ và R1, để tính R2 ta áp dụng công
thức nào ?.
- GV : gọi 1 HS lên bảng trình bày còn HS
dưới lớp làm ra nháp
- Nhận xét bài làm ?

HS lên bảng
Giải
a .Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ=

- Trong bài đã áp dụng những kiến thức gì
để giải

U 6
= 12Ω
=
0,5
I

b. Do R1 nt R2 nên Rtđ =R1+R2
R2 = Rtd – R1=12-5=7( Ω )
ĐS:12 Ω,7Ω
HS Nhận xét lời giải

16



Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

+trong bài đã vận dụng các kiến thức là
Định luật ôm
Rtđ của đoạn mạch nt
- Ngoài ra còn cách giải nào khác?
- GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
- Tìm U1=I.R1 → U2=U-U1
R2=

U2
→ R td
I

Hoạt động 2(14’) Giải bài 2
Bài 2 trang 17
Bài 2 trang 17
- GV gọi 1HS đọc bài và tóm tắt đầu bài
HS tóm tắt
R1=10 Ω
- Các Ampeke cho biết những giá trị gì
I1 =1,2A
trong đoạn mạch
I =1,8A
UAB=?
- R1 và R2 mắc ntn với nhau? Vậy UAB quan I1 =?, R2=?
hệ ntn với U1 và U2?
HS UAB =U1=U2=I1.R1
- Tìm UAB ta áp dụng công thức nào?

I2 =I –I1
- Tìm I1,R2 ta làm như thế nào?
U2
R 2=

I2

- GV y/c học sinh hoạt động nhóm làm bài
trong 5’

- HS hoạt động nhóm sau đó đại diện một
nhóm lên chữa, các nhóm khác nhận xét
Gải:
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
Do R1 // R2 → UAB =U1=I1.R1
UAB =1,2.10=12(V)
Dòng điện qua R2 là
I= I1+I2 → I2 =I –I1=1,8-1,2=0,6 (A)

→ U2=I2.R2 → R2 =

U 2 12V
=
= 20Ω
I 2 0,6 A

ĐS : 12V , 20 Ω
- Nhận xét bài làm.
- Để làm bài chúng ta đã áp dụng những
kiến thức gì để làm?

- GV kiểm tra, sửa chữa nếu cần
Hoạt động 3(10’)
Hướng dẫn giải bài 3
- Các em đọc bài và tóm tắt đầu bài
- Ba điện trở mắc ntn với nhau
- GV khắc sâu
- Đoạn mạch AB tách thành hai đoạnAM và
MB . trong đó AM gồm điện trở R1, Còn
MB gồm R2 song song với R3.

- HS đọc bài và tóm tắt
- HS R1 nt (R2 // R3)
HS RAB =RAM +RMB

17


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Tính RAB ta áp dụng công thức nào?

IAB =IAM =IMB
U 23
I2=I3=
R23

- IAB có quan hệ ntn với IAM và IMB?
- Vây tìm I1, I2, I3 ta áp dụng công thức nào?
- Để tìm I2 hoặc I3 ta cần tìm đại lượng
UMB =UAB –U1

nào?
- GV :yêu cầu học sinh về nhà tự giải
Hoạt động 4(2’)
Củng cố - Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Để giải một bài tập về mạch điện ta làm
HS trả lời
qua những bước nào?
- GV treo bảng phụ ghi 4 bước giải:
HS đọc bài
+ tóm tắtđầu bài,vễ sơ đồ nếu cần
+ phân tích mạch điện tìm công thức liên
quan đến đại lượng cần tìm
+Vận dụng công thức để giải
+Kiểm tra lại kết quả và ghi ĐS
- Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
- Về nhà xem lại các bài đã chữa
- Hoàn thiện các bài tập trong SBT

TUẦN 4 – TIẾT 7
BÀI 7:

18


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của R vào một trong cá yếu tố như chiều dài l, tiết
diện S và vật liệu làm dây dẫn ρ
2. Kỹ năng
- Biết suy luận và tiến ành kiểm tra sự phụ thuộc của R vào (l)
- Nắm được điện trở dây dẫn có cùng (S),( ρ ) thì tỉ lệ nghịch với (l)
3. Thái độ
- Rèn tính trung thực và tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: ampeke, vônke,bộ nguồn, khóa K, 3 dây dẫn constantan Bảng phụ bảng 1
(SGK/20)
- HS: Vẽ sẵn bảng 1 vào vở
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
Nêu các hệ thức đã học đối với đoạn mạch nối tiếp ?.
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1(13’):
Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I , Xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong những yếu tố khác nhau
- GV y/c học sinh quan sát H7.1
HS quan sát và trả lời

- Các cuộn dây trong H7.1 có những điểm gì
Các dây khác nhau ở chỗ
khác nhau?
-Chiều dài dây dẫn
-Tiết diện dây
-Chất liệu làm dây dẫn
- Điện trở các dây có như nhau không?
HS trả lời: R khác nhau
-R phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện và vật
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
liệu làm dây dẫn
yếu tố nào?
- Làm thế nào để kiểm tra sự phụ thuộc của R
HS: đo điện trở của các dây dẫn có l khác
vào l dây dẫn?
nhau nhưng S và ρ thì như nhau
GV khắc sâu
- Chọn các dây có l khác nhau còn S và ρ như
nhau.
- Để kiểm tra R phụ thuộc vào 1 trong 3 yếu tố
trên ta làm ntn?

19


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

Hoạt động 2(20’):
Xác định sự phụ thuộc của R vào l dây dẫn ?
II . Sự phụ thuộc của R vào chiều dài (l)

của dây dẫn.
- GV y/c học sinh đọc dự kiến cách làm và trình 1 .Dự kiến cách làm
bày?
HS nêu
-Chọn 3 dây dẫn có cùng vật liệu và cùng
tiết diện
- Để tiến hành TN ta cần những dụng cụ gì?
-3 dây dẫn có chiều dài lần lượt là l, 2l,
GV gs với dây dẫn dài l thì điện trở là R
3l
- Với dây dài 2l, 3l thì điện trở tương ứng là
bao nhiêu?
HS Với dây dài 2l thì điện trở là 2R
- GV như vậy chúng ta đã trả lời xong câu C1
Với dây dài 3l thì điện trở là 3R
- GV thống nhất cách làm
+Mắc mạch điện như hình 7.2
+Đo các đại lượng hoàn thiện vào bảng1
- GV treo bảng phụ bảng 1SGK/20
- Yc các nhóm làm TN GV trợ giúp các nhóm

2 . Thí nghiệm kiểm tra

HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm
trong 5’
- Qua kết quả TN thì dự đoán ban đầu đúng hay Hoàn thiện vào bảng 1
sai?
- Vạy có KL gì mqh giữa R và l dây dẫn.
HS trả lời KL
GV khắc sâu

Điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được
Đói với hai dây dẫn co chiều dài l1, l2 có cùng
làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ thuận
S và ρ điện trở hai dây đó là R1, R2 thì:
với chiều dài mỗi dây .
R1 l1
=
R2 l2
Hoạt động 4(10’):
Vận dụng-hướng dẫn học ở nhà
- GV Nêu lại câu hỏi đầu bài đặt ra
- R dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS : trả lời
- Làm thế nào để kiểm tra sự phụ thuộc của R
vào 1 trong các yếu tố đó?
- R và l phụ thuộc vào nhau như thế nào?
GV : gọi hs đọc câu C2 .
HS đọc bài và trả lời
- Bài cho biết gì, yêu cầu gì?
GV: Khắc sâu
+ Dây dẫn ngắn → đèn sáng bình thường
+Thay bằng dây dài → đèn sáng yếu, vì sao?
GV gợi ý
- Khi tăng l thì R thay đổi ntn
- Do U không đổi.khi R tăng thì I thay đổi như
thế nào?
- Có kết luận gì về độ sáng của bóng đèn khi I
↓?

20



Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

GV: trong gia đình đường dây điện mà càng dài
thì I càng nhỏ do đó bóng sáng tối đi.
C2 Khi tăng l dây dẫn thì R toàn mạch
tăng.Nếu giữ nguyên hiệu điện thế không
đổi. khi R tăng thì I qua mạch giảm do đó
đèn sáng yếu.
- Về nhà xem lại bài và học ghi nhớ SGK/21
- BTVN: 7.1, 7.2, 7.3 SBT/6
- Tìm hiểu về điện trở, trong thực tế. Mối liên
hệ giữa R với tiết diện, điện trở xuất, chiều dài
dây dẫn.
- Liên hệ với thực tế sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.

TUẦN 4 – TIẾT 8:
BÀI 8:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:

21


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014


1. Kiến thức
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng vật liệu thì điện trở
của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điên trở và tiết diện của dây dẫn.
3. Thái độ
Nghiêm túc tìm hiểu về điện trở dây dẫn, sử dụng điện trở đúng mục đích
II. CHUẨN BỊ:

GV: Ampeke, vônkế, công tắc, bộ nguồn 2dây dẫn bằng constantan có tiết diện khác nhau
Dây nối, bảng phụ ghi bảng 1/SGK-23
HS : kẻ sẵn bảng 1(Tr23 – Sgk)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra(3’)
- Viết các hệ thức của U, I, R trong đoạn mạch song song?
- R phụ thuộc vào những yếu tố nào.làm thế nào để kiểm tra sự phụ thuộc của R vào l
dây dẫn?
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1(10’)
Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R vào tiết diện dây dẫn
? Tương tự như bài trước để xác định sự phụ
I .Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện
thuộc của R vào S ta cần sử dụng những dây
trở vào tiết diện dây dẫn

dẫn như thế nào?
HS : cần dùng các dây dẫn có cùng chiều
GV gs có 3 dây dẫn như nhau có cùng l cùng
dài l,cùng vật liệu nhưng S khác nhau
vật liệu và cùng S được mắc như H 8.1
? Hãy cho biết số các dây dẫn mắc trong mỗi
hình.
HS : trả lời
? Trong H8.1b và c các dây dẫn mắc ntn vơi
H.8.1a có 1 dây dẫn
nhau.
b. có 2 dây dẫn
GV Nếu coi mỗi dây dẫn có điện trở R thì hãy
c.có 3 dây dẫn
tính R2, R3 trong H8.1b, c
GV giới thiệu R2, R3 trong H8.2 ứng với các
dây dẫn có tiết diện là S1,S2
HS tính
R
R2=
? Có dự đoán gì về mối quan hệ giữa R và S
2
của dây dẫn?
R
3
? Với hai dây dẫn có cùng l, ρ thì S1, S2 và điện R3 =
trở tương ứng R1, R2 có quan hệ với nhau ntn?
GV Để kiểm tra dự đoán ta làm TN kiểm tra đó
là MĐ của TN0.
HS dự đoán: R tỉ lệ nghịch với S dây dẫn


22


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

S1 R1
=
S 2 R2
Hoạt động 2 (20’)
Tiến hành TN kiểm tra dự đoán
II. Thí nghiệm kiểm tra
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN
1 hs lên bảng vẽ
? Dựa vào sơ đồ cho biết dụng cụ TN gồm
những gì.
? Để tiến hành thí nghiệm ta làm như thế nào?
- GV treo bảng phụ ghi bảng 1/23 và hướng dẫn
hs ghi kq.
- y/c học sinh làm TN trong 7’
S1 d 2
=
Tính tỉ số
(d1, d2 là các bán kính)
S 2 d1
R1
? Tính tỉ số
=? Từ kq ở bảng 1.
R2
S2

R1
?Có nhận xét gì về tỉ số với
S1
R2
? Vậy dự đoán trên đúng hay sai.
? Qua TN em có kl gì về mqh giữa R và Sdaay
dẫn có cùng l và làm từ cùng vật liêu.

HS nêu các dụng cụ
HS cần nêu được các cách làm TN
- mắc mạch điện
-thay các điện trở có cùng l, cùng vật liệu
và tiết diện S khác nhau.
-Đo các giá trị U,I tương ứng → R
-So sánh với dự đoản rút ra KL
HS làm TN và hoàn thành bảng 1/SGk23
HS tính các tỉ số
S 2 R1
=
HS :
S1 R 2
HS trả lời và ghi vào vở
* Kết luận
Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây dẫn.
Hoạt động 3(9’):
Vận dụng-hướng dẫn học ở nhà
C3 Tóm tắt
S1=2mm2
S2 = 6mm2

GV yêu cầu hs đọc câu C3 và tóm tắt bài
R1 có quan hệ ntn với R2
? có nhận xét gì về hai dây dẫn trên?

? Do hai dây dẫn có cùng l và cùng vật liệu, để
so sánh R1 với R2 ta làm ntn?
GV gọi 1 hs lên bảng làm bài

Giải
Do hai dây dẫn có cùng l và cùng vật liệu
R S
6
→ 1 = 2 = =3
R2 S1 2

R1=3R2
C4

23


Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

S1=0.5mm2
S2=2,5mm2
R1=5,5 Ω

GV Nhận xét bài làm.
Y/c tương tự làm câu C4


R2=?
Giải
R1 S 2
R .S
=
→ R2 = 1 1
R2 S1
S2
5,5.0,5
= 1,1Ω
R2 =
2,5
ĐS: 1,1 Ω
- Về nhà học bài theo ghi nhớ SGK/24
- BTVN 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SBT. Đọc và tìm hiểu
nội dung câu C5, C6 trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 9 tiết sau học.
- Liên hệ với thực tế sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn.

TUẦN 5 – TIẾT 9
BÀI 9

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

24



Vũ Văn Tưởng - Trường THCS Mỹ Lộc - Vật lý 9 - Ngày soạn: 03/09/ 2014

- Bố trí và tiến hành TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài,
cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng g.trị điện
trở suất của chúng.
2. Kỹ năng
ρl
Vận dụng công thức R= để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
S
3. Thái độ
Nghiêm túc tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn
II. CHUẨN BỊ.

GV: Dây dẫn constan và dây Nicrom, nguồn điện, khóa K, ampeke, dây nối,bảng phụ
ghi bảng 2(Sgk/26)
HS: Ôn bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố gì?
? Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào S ta phải chọn những dây
dẫn có đặc điểm gì?
3. Bài mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1(10’):
Tìm hiểu điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn không?
I . Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn
GV cho hs quan sát dây constan và dây nicrôm

HS quan sát và trả lời
- chọn dây dẫn có cùng l và cùng S nhưng
-y/c học sinh đọc và quan sát trả lời câu C4
làm từ vật liệu khác nhau.
1 .Thí nghiệm
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN kiểm tra 1 hs lên bảng vẽ sơ dồ mạch điện
sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn
HS dự đoán : Điện trở hai dây khác nhau.
HS hoạt động nhóm làm TN
? Theo em 2 điện trở của hai dây dẫn này ntn
với nhau?
GV y/c học sinh hoạt động nhóm làm TN kiểm
tra
? Có nhận xét gì về hai diện trở của hai dây?
? Vậy dự đoán ban đầu đúng hay sai?
GV khắc sâu KL
? vây làm thế nào để xác định R của dây dẫn.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×