Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thiết kế website cho công ty kinh doanh môi giới bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.49 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT KẾ WEBSITE CHO
CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN

Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

LÊ THỊ HOÀNG YẾN
MSSV: 1071728

Cần Thơ, 2010


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trương Quốc Định, người đã
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô khoa Công nghệ thông tin & Truyền
thông, trường Đại học Cần Thơ. Thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học qua, giúp em có được những kiến
thức cần thiết cho việc thực hiện bài luận văn cũng như những tri thức làm hành trang
cho em vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn riêng đến cô Phạm Thị Xuân Lộc, cố vấn học
tập của em, cô đã rất tận tình phân tích, giải đáp những thắc mắc về mọi mặt cho
chúng em, giúp em cảm thấy vững tâm hơn trong môi trường đại học rộng lớn.


Tôi gửi lời cảm ơn đến những người bạn của tôi, các bạn đã giúp đỡ tôi rất nhiều
để tôi có thể hoàn thành bài luận của mình. Đặc biệt là các bạn Lê Bảo Trâm, Huỳnh
Thị Hồng Phượng, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thanh Phong tôi xin cảm ơn vì các
bạn đã động viên giúp đỡ tôi trong lúc tôi gặp khó khăn nhất.
Cuối cùng con xin tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến ba mẹ, ba mẹ đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để con có thể học tập, khuyến khích động viên khi con cảm thấy
chán nản và muốn bỏ cuộc. Con cũng xin gửi lời cảm ơn đến các dì, các dì luôn động
viên và giúp con có thời gian nhiều hơn để thực hiện bài luận văn này.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoàng Yến - MSSV: 1071728


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

MỤC LỤC
KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT............................................................................................3
TÓM TẮT ...................................................................................................................4
ABSTRACT ................................................................................................................5
TỪ KHÓA...................................................................................................................5
1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................6
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................6
1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.....................................................................7
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................7
1.3.1 Phạm vi chức năng ......................................................................................7
1.3.2 Phạm vi người dùng ....................................................................................7
1.3.3 Phạm vi kỹ thuật .........................................................................................8
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...............8
1.4.1 Thu thập dữ liệu ..........................................................................................8
1.4.2 Phân tích dữ liệu, xây dựng các sơ đồ..........................................................8

1.4.3 Chọn công nghệ thực hiện ...........................................................................8
1.4.4 Kế hoạch thưc hiện.................................................................................... 10
2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................ 11
2.1 BĐS VÀ KINH DOANH MÔI GIỚI BĐS....................................................... 11
2.1.1 Khái niệm BĐS ......................................................................................... 11
2.1.2 Vai trò hoạt động môi giới BĐS ................................................................ 11
2.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ .......................................................................... 11
2.2.1 Định nghĩa cơ sở dữ liệu ........................................................................... 11
2.2.2 Ngôn ngữ con định nghĩa dữ liệu: (DDL).................................................. 11
2.2.3 Ngôn ngữ con sử dụng dữ liệu: (DML) ..................................................... 12
2.3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG................. 12
2.4 XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB TRÊN MÔ HÌNH MVC.............................. 13
2.4.1 Mô hình MVC........................................................................................... 13
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

1


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2.4.2 Xây dựng ứng dụng Web trên mô hình MVC ............................................ 14
2.5 ASP.NET MVC 2.0 FRAMEWORK ............................................................... 14
2.5.1 Định tuyến URL (URL routing) ................................................................ 14
2.5.2 Điều phối hiển thị dữ liệu .......................................................................... 15
2.5.3 Cải tiến của ASP.NET MVC 2.0 so với ASP.NET MVC .......................... 16
2.6 LINQ ............................................................................................................... 18
2.6.1 LINQ là gì? ............................................................................................... 18
2.6.2 LINQ to SQL là gì?................................................................................... 18

2.6.3 Biểu thức Lambda ..................................................................................... 18
3 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 20
3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG........................................................................................ 20
3.2 THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH ............................................................................ 23
3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ (Usecase diagram) .............................................................. 23
3.2.2 Sơ đồ lớp (Class diagram) ......................................................................... 27
3.2.3 Sơ đồ tuần tự (Sequence diagram) ............................................................. 28
3.3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC................................................................................... 66
3.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT ........................................... 67
4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................... 68
4.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68
4.2 ĐỀ NGHỊ......................................................................................................... 68
5 PHỤ LỤC............................................................................................................... 69
5.1 TRANG CHỦ .................................................................................................. 69
5.2 GIAO DIỆN CHO NHÂN VIÊN ..................................................................... 73
5.2.1 Giao diện quản lý BĐS.............................................................................. 76
5.2.2 Giao diện quản lý nhân sự ......................................................................... 79
5.2.3 Giao diện chăm sóc khách hàng ................................................................ 82
5.2.4 Giao diện môi giới kinh doanh BĐS.......................................................... 84
6 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 86
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

2


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT

BĐS: Bất Động Sản.
DDL: Data Definition Language
DML: Data Manipulation language
HTML: HyperText Markup Language
LINQ: Language-Integrated Query
MVC: Model- View- Controller
NV: Nhân Viên
UI: User Interface
URL: Uniform Resource Locator

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

3


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

TÓM TẮT
Ngày nay, thị trường bất động sản Việt Nam ngày càng phát triển, nhưng đa số
webiste của các công ty kinh doanh môi giới vẫn còn một số mặt hạn chế: Thông tin
đưa lên Website không có tính xác thực cao; Hai bên khách hàng giao dịch trực tiếp
không thông qua công ty môi giới. Đề tài “THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY
KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN” được đưa ra nghiên cứu nhằm khắc
phục những mặt hạn chế đó.
Đề tài nghiên cứu thuộc loại xây dựng hệ thống thông tin. Mục tiêu của đề tài thiết
kế Website cho công ty kinh doanh môi giới bất động sản đáp ứng các yêu cầu:
- Quản lý thông tin nhân viên công ty.
- Quản lý thông tin khách hàng giao dịch với công ty.

- Quản lý thông tin BĐS: quản lý thông tin các dự án do công ty làm chủ
đầu tư, quản lý thông tin BĐS do khách hàng đăng ký giao dịch.
- Quản lý chi tiết tình hình kinh doanh, môi giới BĐS của công ty.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng ASP.NET MVC 2.0, một công nghệ
web mới để thiết kế Website. Website được tạo ra đáp ứng được mục tiêu của đề tài và
khắc phục được những mặt còn hạn chế đã nêu trên. Bên cạnh đó vẫn còn một số vấn
đề chưa được giải quyết như: giao diện chưa phù hợp, chưa tích hợp định vị, thông tin
được quản lý còn đơn giản….Tuy nhiên, Website vẫn có khả năng tiếp tục phát triển,
tăng lượng dữ liệu quản lý để cung cấp nhiều thông tin hơn cho khách hàng.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

4


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

ABSTRACT
Nowadays, the real estate market of Vietnam is more and more developing, but
most the Websites of brokerage companies are still limitative: The information that is
posted on Website does not have high accuracy; The two side customers directly
traded not through brokers. Topic “WEB DESIGN FOR A TRADING REAL
ESTATE BROKERAGE COMPANY” is researched to overcome those drawbacks.
Kind of topic is build information system. The goal of the project “WEB DESIGN
FOR A COMPANY BUSINESS BROKER REAL ESTATE” to reach the demand of
managing following information:
- Personal information of employees.
- Personal information of customers.

- Information about real estate including information of projects in which
the company is an investor, information of customer’s real estate.
- Details of the business situation of real estate brokerage.
In the research process, I used ASP.NET MVC 2.0, a new web technology to
design my product. The Website met the subject’s purpose and solved above limits as
well.Besides, there are still some remained issues such as user interface is unsuitable,
Integrated Positioning is not applied, and information is managed simple, etc...
However, the Website can be developed more intensively and enlarged the number of
managed data to provide more useful information.

TỪ KHÓA
Website.
Bất động sản.
Môi giới bất động sản.
ASP.NET MVC 2.0.
Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

5


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, lĩnh vực bất động sản phát triển khá mạnh. Đặc biệt là tại các thành phố
lớn, ngày càng có nhiều khu dân cư mới được xây dựng. Bên cạnh đó, với cuộc sống

công nghiệp hóa hiện đại hóa, mọi người đều dành phần lớn thời gian cho công việc,
họ có rất ít thời gian để thực hiện những dự định riêng của mình. Ngay cả khi muốn có
được một ngôi nhà như ý, một cơ sở thuận lợi cho việc kinh doanh, họ không có nhiều
thời gian để tìm kiếm, họ cũng sẽ dễ bị mắc lừa bởi những cò đất, những công ty môi
giới. Trong trường hợp này một công ty kinh doanh môi giới bất động sản đáng tin cậy
sẽ giúp ích rất nhiều cho mọi người. Vì vậy, việc quản lý có hiệu quả hoạt động kinh
doanh và môi giới của công ty là một nhu cầu cần thiết, tin học hóa hệ thống sẽ giúp
ích rất nhiều cho việc quản lý này. Xây dựng Website cho công ty kinh doanh môi giới
bất động sản là một trong những bước thực hiện tin học hóa, nó giúp cho việc quản lý,
tra cứu thông tin trong kinh doanh, môi giới thuận tiện và hiệu quả hơn.
Website của các công ty kinh doanh môi giới bất động sản hiện nay còn một số
điểm chưa hợp lý:
Hai bên mua bán tự cập nhật thông tin bất động sản và thông tin cá nhân nên
không đảm bảo được tính xác thực của thông tin.
Công ty chưa thể hiện được chức năng môi giới của mình vì hai bên mua bán có
thể liên hệ trực tiếp với nhau mà không cần phải thông qua công ty.
Vì vậy mục tiêu của đề tài là xây dựng Website cho công ty kinh doanh môi giới
bất động sản là phải giải quyết được những hạn chế đã nêu ở trên:
Thông tin được đưa lên Website phải được chính công ty xác thực, tạo sự an tâm
cho khách hàng.
Việc thuê mướn, mua bán giữa hai bên đều phải thông qua công ty làm trung gian.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với nhân viên chịu trách nhiệm môi giới một bất
động sản nhất định.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

6



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Bên cạnh đó Website cũng cần quản lý thêm các thông tin của nhân viên, khách
hàng, hoạt động môi giới kinh doanh của công ty.
1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Hiện nay, Ở Việt Nam có khá nhiều webiste của các công ty kinh doanh môi giới
bất động sản, nhưng không có webiste nào giải quyết được vấn đền do đề tài đặt ra:
Hai bên mua bán dựa vào những thông tin trên Website chọn lựa bất động sản phù hợp
với yêu cầu và thực hiện giao dịch thông qua công ty. Vì vậy có thể nói đây là một đề
tài mới chưa được nghiên cứu và giải quyết.
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Phạm vi chức năng
Website quản lý:
- Thông tin nhân viên (Thông tin cơ bản của nhân viên, chức vụ…).
- Thông tin khách hàng (Thông tin cơ bản của khách hàng) có tham gia
giao dịch thông qua công ty (mua, bán, thuê, mướn BĐS…).
- Thông tin BĐS:
- Thông tin BĐS (vị trí, diện tích…) và thông tin đăng ký môi giới (giá,
ngày đăng ký…) của khách hàng đã đăng ký.
- Thông tin Dự Án (loại dự án, tổng vốn đầu tư, tổng diện tích, chính sách
ưu đãi, lĩnh vực ưu tiên…), các khu vực thuộc dự án do công ty làm chủ đầu tư.
- Thông tin kinh doanh môi giới BĐS (tình hình mua bán, kinh doanh ở
các dự án, thông tin mua bán của BĐS…).
1.3.2 Phạm vi người dùng
Đề tài xây dựng Website cho một công ty kinh doanh môi giới bất động sản.
Người sử dụng Website: nhân viên công ty, khách hàng và những người quan tâm.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH


Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

7


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

1.3.3 Phạm vi kỹ thuật
Website có thể chạy trên các trình duyệt thông dụng: Internet Explorer 8 (IE),
FireFox (FF), chưa thực nghiệm trên các trình duyệt khác.
Sử dụng ASP.NET MVC 2 và SQL Server 2008 để xây dựng Website.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1.4.1 Thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thông qua Website hiện thời của các công ty kinh doanh môi
giới bất động sản, rút kinh nghiêm từ những hạn chế và hiệu quả thực tiễn của các
Website. Xem xét chọn lựa các dữ liệu nào cần thiết cho Website cần xây dựng.
1.4.2 Phân tích dữ liệu, xây dựng các sơ đồ
Phân tích hệ thống theo mô hình hướng đối tượng, sử dụng Win’Design và Star
UML để xây dựng các sơ đồ cho hệ thống thông tin của Website:
Sơ đồ hoạt vụ.
Sơ đồ lớp.
Sơ đồ tuần tự.
1.4.3 Chọn công nghệ thực hiện
ASP.NET MVC:
Là một công nghệ giúp xây dựng những ứng dụng MVC trên môi trường
ASP.NET.
Không phải là một thay thế cho ASP.NET WebForm mà chỉ là một sự lựa chọn
mới cho các nhà phát triển.
ASP.NET MVC và ASP.NET WebForm xây dựng trên một nền tảng chung là
ASP.NET Framework.

Thuận lợi:
- Phát triển ứng dụng ASP.NET MVC bắt buộc phải chia ứng dụng thành
những phần riêng biệt giúp các thành phần đó được phát triển và bảo trì một
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

8


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

cách độc lập mà sẽ có những ảnh hưởng ít nhất đến các thành phần còn lại, dễ
dàng test những thành phần riêng biệt.
- Có thể tự điều khiển các đoạn mã HTML được tạo ra bởi ứng dụng.
- Tích hợp Routing Engine của ASP.NET giúp xây dựng ứng dụng có các
URL rõ ràng, tường minh phù hợp với các bộ máy tìm kiếm như Google,
Yahoo.
- ASP.NET MVC framework có mã nguồn mở, kiến trúc mở giúp nó có
thể được mở rộng.
Bất lợi:
- Không có bộ thư viện UI khổng lồ, sử dụng thư viện UI của bên thứ 3
(Yahoo UI, Ajax ToolKit…).
- Khi xây dựng ứng dụng ASP.NET MVC cần quan tâm:
- Ánh xạ giữa một URL với một phương thức Action.
- Bỏ gì vào từng thành phần của ứng dụng?
- Controller điều phối dữ liệu cho View như thế nào?
- Tạo ra nhiều thành phần riêng biệt và ghép chúng lại với nhau để chúng
có thể hoạt động như một ứng dụng hoàn chỉnh.
- Công nghệ khá mới cho nên trong quá trình tìm hiểu không có nhiều

sách tham khảo, không có nhiều cộng đồng, diễn đàn dành riêng cho ASP.NET
MVC.
- ASP.NET MVC 2.0 framework được phát triển từ ASP.NET MVC
framework và có nhiều cải tiến hơn như bảo mật, mã hóa, template helpers…
Chọn ASP.NET 2.0 vì nó có thể tạo ra một ứng dụng web có thể test, phát triển và
bảo trì dễ dàng. Việc tạo ra các URL phù hợp với các Search Engine là rất cần thiết nó
giúp cho Website được nhiều người biết đến hơn, phát triển khả năng kinh doanh của
công ty.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

9


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Chọn LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
Chọn SQL Server 2008 để lưu trữ dữ liệu hệ thống, vì SQL Server là hệ quản trị
CSDL phù hợp nhất với việc dùng LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu.
1.4.4 Kế hoạch thưc hiện
Dùng SQL Server 2008 để tạo cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin.
Sử dụng ASP.NET MVC 2 để xây dựng Website đáp ứng việc quản lý thông tin
nhân viên, thông tin khách hàng, thông tin BĐS, thông tin kinh doanh môi giới của
công ty. Bên cạnh đó Website cũng phải đảm bảo được nhu cầu tra cứu thông tin đa
tiêu chí và đặt hàng trực tuyến của người dùng…
Sử dụng LINQ to SQL để truy xuất dữ liệu.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH


Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

10


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 BĐS VÀ KINH DOANH MÔI GIỚI BĐS
2.1.1 Khái niệm BĐS
Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, tại Điều 174
có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền
với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác
gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định”.
2.1.2 Vai trò hoạt động môi giới BĐS
Cung cấp thông tin cho các chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hoá bất
động sản.
Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển.
Khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội.
Góp phần thúc đẩy đổi mới chính sách quản lý bất động sản.
2.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
2.2.1 Định nghĩa cơ sở dữ liệu
“Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc được ghi trên các bộ nhớ
ngoài của máy tính, về các đối tượng và hoạt động trong thế giới thực của một xí
nghiệp (nói chung), và được các hệ ứng dụng của xí nghiệp này sử dụng một cách có
chọn lọc và đúng lúc.”[6] (Trang 2)
2.2.2 Ngôn ngữ con định nghĩa dữ liệu: (DDL)
“DDL giúp đặc tả lược đồ CSDL, giúp cho người sử dụng:

Khai báo tên đối tượng, cấu trúc của đối tượng và các quan hệ của đối tượng với
các đối tượng khác trong sơ đồ quan niệm.
Đổi tên, đổi kiểu của các đối tượng đã khai báo.
Thêm, xóa, sửa một số thành phần và cấu trúc đã có.” [6] (trang 10)
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

11


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

2.2.3 Ngôn ngữ con sử dụng dữ liệu: (DML)
“Được dùng để thực hiện các chức năng sau (sau khi sơ đồ con và sơ đồ chung đã
được định nghĩa xong):
Tìm dữ liệu thỏa mãn điều kiện nào đó: phần ngôn ngữ của DML phụ trách phần
này được gọi là ngôn ngữ hỏi (query language) để trả lời các câu hỏi (query). Do chức
năng này quan trọng nhất nên người ta hay có thói quen đồng nhất DML với ngôn ngữ
hỏi, mặc dù biết như thế là không đúng về mặt kỹ thuật.
Thêm, xóa, sửa dữ liệu trong CSDL.
Thực hiện các phép tính số học và logic.
Kết nối các chuỗi thao tác tùy theo các khái niệm cơ sở của các giải thuật.
Gán hoặc nhận kết quả để in, hoặc để xây dựng các đối tượng mới.
Ở mức vật lý, chúng ta phải định ra các giải thuật để truy xuất hiệu quả dữ liệu. Ở
mức trừu tượng cao hơn, ta nhấn mạnh đến sự dễ sử dụng. Mục đích là nhằm làm sao
cung cấp được sự tương quan hiệu quả giữa người và máy.
Được dùng theo nhiều cách:
Trực tiếp
Thông qua một ngôn ngữ tự chủ

Thông qua chương trình ứng dụng.”[6](trang 11)
2.3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng lấy con người làm trung tâm, hệ
thống được tạo ra nhằm phục vụ các nhu cầu và hoạt động của con người.
Lợi ích:
Hệ thống được tạo ra có tính ổn định và co giãn theo thay đổi.
Tạo hệ thống có khả năng nâng cấp và bảo trì dễ hơn.
Các thành tố có khả năng tái sử dụng.
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

12


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Hệ thống tạo ra dựa trên thực tế, cho một bức tranh chính xác hơn về các hoạt
động nghiệp vụ của người dùng và các nhu cầu thông tin của nó.
Khả năng truy cập truy xuất dữ liệu: Thiết kế hệ thống cần hiểu thấu đáo, cặn kẽ
vấn đề hay dỡ thế nào khi cho truy xuất dữ liệu.
Đề cao vai trò người dùng và sự sở hữu.
Chi phí: “Một khi các phương pháp hướng đối tượng đã đưa vào tổ chức thì không
cần chi phí nào thêm nữa. Nhưng khi có bất kỳ thay đổi lớn nào, sẽ có các chi phí cho
thay đổi đó. Có 2 nguồn chi phí lớn để chuyển dịch đến sử dụng các phương pháp
hướng đối tượng: cơ sở được cài đặt và việc đào tạo lại.”[7](trang 8 )
2.4 XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB TRÊN MÔ HÌNH MVC
2.4.1 Mô hình MVC
Model-View-Controller là một mô hình quan trọng trong khoa học máy tính từ
nhiều năm trước. Tên ban đầu là Thing-Model-View-Editor (1979), và sau đó được

đơn giản hóa thành View-Model-Controller. Nó là một phương tiện mạnh mẽ và xúc
tích cho việc chia tách các mối liên hệ trong ứng dụng (Vd: Tách logic truy xuất dữ
liệu từ logic hiển thị) và nó cũng áp dụng rất tốt trong các ứng dụng web. Việc tách rõ
các mối liên hệ trong ứng dụng làm cho độ phức tạp trong việc thiết kế tăng lên một
lượng rất nhỏ nhưng lợi ích nổi bật mà nó mang lại là rất lớn. Nó được sử dụng trong
nhiều framework từ khi nó ra đời. MVC được sử dụng trong Java, C++, trên cả nền
Mac và Windows…
Thiết kế ứng dụng theo mô hình MVC là thực hiện việc chia nhỏ ứng dụng ra
thành ba phần khác nhau để cài đặt, mỗi thành phần có vai trò khác nhau và ảnh hưởng
nhất định lẫn nhau: Model, View, Controller.
Model: là tập các lớp (class) mô tả dữ liệu của ứng dụng, chứa các logic nghiệp vụ
kiểm tra, xác nhận, truy xuất và lưu dữ liệu.
View: giao diện người dùng, có nhiệm vụ nhận dữ liệu từ người dùng, gửi đi các
yêu cầu đến Controller. Sau đó nhận lại các phản hồi từ Controller và hiển thị thông tin
lại cho người dùng.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

13


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Controller: Tầng trung gian giữa Model và View, là một tập các lớp (class) xử lý
thông tin từ người dùng, từ tổng thể luồng ứng dụng và các logic ứng dụng đặc biệt.
2.4.2 Xây dựng ứng dụng Web trên mô hình MVC
Một ứng dụng Web xây dựng trên mô hình MVC gồm 3 thành phần chính:
Models, Views, Controllers, mỗi thành phần đảm nhiệm một chức năng riêng biệt và

không trùng lắp lẫn nhau:
Models: đại diện cho các thực thể bên trong hệ thống, tùy theo hệ thống mà các
logic nghiệp vụ có thể được thiết kế nằm trong Models hay Controllers.
Controllers: Tiếp nhận và xử lý phù hợp các request đến server bằng các Action
tương ứng. Controller có nhiều Action khác nhau, các Action có thể chia thành hai
loại: ViewAction dùng để hiển thị, xem xét thông tin chi tiết; UpdateAction tiếp nhận
các request để thay đổi cập nhật thông tin.
Views: Sau khi Controller làm việc với Models để có lại những thông tin cần hiển
thị cho người dùng thì Controller sẽ chuyển về cho View một DataModel và View sẽ
biểu diễn DataModel này cho người dùng.
2.5 ASP.NET MVC 2.0 FRAMEWORK
ASP.NET MVC 2.0 framework được phát triển từ ASP.NET MVC framework với
nhiều cải tiến hơn, là một công nghệ mới được tích hợp sẵn trong bộ visual studio
2010. Nó là sự chọn lựa mới cho các nhà phát triển bên cạnh ASP.NET Web Form.
Khi thiết kế ứng dụng web sử dụng ASP.NET MVC 2.0, ngoài ba thành phần chính
Models-Views-Controllers, còn có một số yếu tố khác cần được quan tâm:
2.5.1 Định tuyến URL (URL routing)
Routing Engine: là một khái niệm hoàn toàn độc lập với ASP.NET MVC, là một
thành phần thuộc ASP.NET và có thể được sử dụng bởi ASP.NET MVC hoặc cả
ASP.NET WebForm.
Giả định cốt lỗi của định tuyến (routing ) trong ASP.NET (cũng như đa số các nền
tảng web khác) là cho rằng các URL tương ứng trực tiếp với một trang hay một file

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

14



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

trong ổ đĩa cứng của máy chủ (server). Điều này cho thấy sự thực hiện tương ứng là rất
rõ ràng nhưng nó cũng rất hạn chế:
Tại sao những tên file và cấu trúc dữ thư mục của dự án lại được đưa ra công
chúng? Nó không phải chỉ là những chi tiết được xử lý nội bộ sao?
Và phải làm gì nếu không muốn mở rộng những trang aspx tệ hại?
ASP.NET MVC ra đời phá vỡ đi cái giả định trước đây. Trong thực tế, việc một
URL tương ứng với một trang hay một file trên máy chủ ( server web) là không có ý
nghĩa, vì một yêu cầu trong ASP.NET MVC sẽ được xử lý bởi các lớp điều khiển
(Controllers), sẽ không có tập tin nào tương ứng với một URL cụ thể.
ASP.NET MVC có hệ thống định tuyến URL rất linh hoạt cho phép xác định qui
tắc ánh xạ URL bên trong ứng dụng. Hệ thống định tuyến có 2 mục đích chính:
Ánh xạ một URL mà người dùng gõ vào từ trình duyệt với các phương thức
Action phù hợp trong các Controller.
Xây dựng các URL dựa vào những thông tin Controller và phương thức Action mà
người lập trình viên bỏ vào.
“Mặc định định tuyến URL trong ASP.NET MVC Framework có cấu trúc dạng:
Controllers/ControllerAction/Id” [3] (Bài 4 trang 3)
2.5.2 Điều phối hiển thị dữ liệu
Điều phối hiển thị dữ liệu dùng ViewData Dictionary
“ViewData là thành phần quan trọng trong việc hiển thị dữ liệu của ASP.NET
MVC Framework. Mỗi Controller đều có một ViewData dictionary có thể dùng để đưa
dữ liệu vào View. Để đưa dữ liệu vào ViewData dùng định dạng key/value (ví dụ
ViewData[“Title’’] = “Sản phẩm” ).[3]” (bài 4 trang 6)
Điều phối dữ liệu dùng ViewModel.
ViewModels: là tập các lớp Strongly Typed dùng để điều phối việc hiển thị dữ
liệu thay cho việc sử dụng các ViewData từ Controller. Có nghĩa là các lớp này sẽ

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH


Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

15


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

chọn lọc, đóng gói, làm sạch dữ liệu mà Controller đưa ra và quyết định xem những dữ
liệu nào cần được hiển thị và cách thức hiển thị của chúng.
Ngoài ra ASP.NET MVC còn có nhiều vấn đề khác cần quan tâm: Unit Test,
Dynamic Data…, nhưng những vấn đề đó sẽ được nghiên cứu ở một đề tài khác.
2.5.3 Cải tiến của ASP.NET MVC 2.0 so với ASP.NET MVC
An toàn (Security):
ASP.NET có nhiều cải tiến giúp cho việc viết một ứng dụng web được an toàn
hơn.
- HTML Encode Code Blocks: là một tính năng của ASP.NET 4.0, nó rất
hữu dụng cho ASP.NET MVC 2.0 bởi cách thức gọi chúng. Cấu trúc ngắn gọn
dễ gọi hơn trong ASP.NET MVC (ASP.NET 3.5), <%: ViewData [“Sanpham”]
%> được dùng thay thế cho cách viết cũ <%= Html.Encode (ViewData
[“Sanpham”]) %>.
- JsonResult: Theo mặc định JsonResult chỉ trả lời lại các yêu cầu HTTPPOST để cảnh giác chống lại mối nguy hại. Trong ASP.NET MVC 1.0 chúng ta
sẽ phải dùng [AcceptVerb (HttpVerbs.Post)] để ngăn chặn các phương thức
truy cập GET từ các Json Service khi nó gửi yêu cầu đến Action trong
Controller. Nhưng trong ASP.NET MVC 2.0 chúng ta không cần quan tâm đến
điều đó, vì nó đã được xử lý- JsonResult chỉ được trả về cho các yêu cầu theo
phương thức POST. Nếu chúng ta muốn truy xuất theo phương thức GET mà
những dữ liệu cần truy xuất không nhạy cảm thì có thể thêm vào một phương
thức Controller tiện ích như sau:
Public ActionResult Index ( ) {

var data=...;
return Json(data, JsonRequestBehavior.AllowGet);
}

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

16


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Năng suất (Productivity):
ASP.NET MVC 2.0 có nhiều tính năng mới giúp tăng hiệu suất:
- Strongly Typed Html Helpers loại bỏ đi các chuỗi trong View code, nó
cho phép chúng ta thực hiện việc kiểm tra kiểu, tái cấu trúc và sử dụng
IntelliSence.
Vd: <%: Html.TextBoxFor (m=>m.tensp) %>. Câu lệnh ở trên cho phép
người dùng nhập tên của sản phẩm vào một textbox.
- Templated Helper tạo sự linh hoạt của định dạng HTML cho cả soạn
thảo, hiệu chỉnh (edit) và hiển thị (display) của một kiểu dữ liệu cụ thể.
Vd: <%: Html.EditorFor (tenthuoctinh) %>
<%: Html.DisplayFor (tenthuoctinh) %>
ASP.NET MVC 2.0 có các template hiệu chỉnh và hiển thị cho một số kiểu
dữ liệu thông dụng như: String, Email, MultiText, HiddenInput, Boolean,
Decimal, Object…
- Model Validation: Hệ thống xác thực mới trong ASP.NET MVC cho
phép tránh viết tay những logic xác nhận bắt buộc đơn giản đối với các thuộc
tính đã khai báo, thực thi việc xác nhận phía client, và tổ chức các dự án lớn với

các Area.
Thuộc tính

Cách dùng

Required

Xác nhận giá trị của thuộc tính không được rỗng.

StringLength

Xác nhận số lượng ký tự tối đa mà người dùng có thể nhập vào cho
một thuộc tính

Range

Xác nhận giá trị số phải nằm trong khoảng giữa hai giá trị nhỏ nhất
và lớn nhất.

RegularExpression Xác nhận giá trị phải phù hợp với một Regular Expression.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

17


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN


2.6 LINQ
2.6.1 LINQ là gì?
Viết tắt của từ “Language-Integrated Query” (tạm dịch là ngôn ngữ truy vấn tích
hợp, dễ bị nhằm lẫn với “Link”),

là một thành phần mới của Microsoft.NET

Framework cung cấp khả năng viết các câu lệnh truy xuất dữ liệu gốc từ ngôn ngữ lập
trình .NET (VB.NET, C#.NET…)
Các câu lệnh trong LINQ tương tự như trong T-SQL.
LINQ sử dụng chung một công nghệ cho việc truy xuất dữ liệu từ nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau.
Vd: LINQ to Object thực hiện truy vấn các đối tượng trong bộ nhớ
LINQ to DataSet thực hiện truy vấn DataSet.
LINQ to XML đọc các dữ liệu dạng XML.
2.6.2 LINQ to SQL là gì?
LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM (object relational
mapping) có bên trong .NET Framework bản “Orcas” (nay là .NET 3.5), nó cho phép
chúng ta mô hình hóa một cơ sở dữ liệu dùng các lớp .NET. Sau đó chúng ta có thể
truy vấn cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng LINQ, cũng như cập nhật/thêm/xóa dữ liệu từ đó.
LINQ to SQL hỗ trợ đầy đủ transaction, view và các stored procedure (SP). Nó
cũng cung cấp một cách dễ dàng để thêm khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và
các quy tắc vào trong mô hình dữ liệu.
2.6.3 Biểu thức Lambda
Là phương cách mới tạo ra các hàm vô danh (anonymous). Nó có thể chứa các câu
lệnh hoặc các biểu thức truy vấn khác
VD: (string s) => s.length, lấy độ dài của một chuỗi s.
Toán tử => trong biểu thức Lambda mang ý nghĩa là “đi đến”, bên trái toán
tử là các tham số (nếu có), bên phải là một biểu thực hoặc một câu lệnh.
Vd: Biểu thức Lambda x=>x*x sẽ tương ứng với hàm

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

18


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

int f(x){ return x*x;}
Một biểu thức Lambda cũng được dùng để tạo ra các delegate như sau:
delegate int del(int i);
del myDelegate = x => x * x;
int j = myDelegate(5);
Toán tử => có cùng độ ưu tiên với toán tử gán = và được xét từ phải sang trái. Do
đó 2 câu lệnh sau sẽ có ý nghĩa khác nhau:
d =x=>x*x, có nghĩa là d có kiểu delegate và nó đại diện cho biểu thức Lambda
x=>x*x.
x=>d=x*x, hoàn toàn là một biểu thức Lambda, d có giá trị là bình phương của x.
Các biểu thức Lambda thường được dùng trong các câu truy vấn LINQ như một
tham số ở mệnh đề Where.
VD: db.Sanphams.where(m=>m.id==ms). Biểu thức lambda m=>m.id==ms ở đây
dùng để so sánh id của các sản phẩm với một ms.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

19



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

3 CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG
Công ty Bất động sản Việt Nam chuyên kinh doanh môi giới BĐS, nhằm cải tiến
hoạt động của mình, công ty quyết định thiết kế Website quản lý các vấn đề sau:
Nhân Viên: Hệ thống cần quản lý các thông tin cơ bản của một nhân viên (họ tên,
ngày sinh, năm bắt đầu công tác, địa chỉ, điện thoại, email…).
Khách hàng: Cần quản lý các thông tin cơ bản của khách hàng (họ tên, số cmnd,
tên công ty, địa chỉ…).
BĐS: cần quản lý các thông tin như (loại BĐS, diện tích, giá đăng ký…), mỗi
BĐS chỉ thuộc sở hữu của một khách hàng. Tại một thời điểm một BĐS chỉ do một
nhân viên chịu trách nhiệm môi giới. Một BĐS có thể được đăng ký mua bởi một hoặc
nhiều khách hàng, khi có một khách hàng đã mua bất động sản thì việc đăng ký của
các khách hàng còn lại xem như bị hủy bỏ. BĐS có thời gian môi giới là 3 tháng nếu
sau 3 tháng sẽ do chủ khách hàng quyết định xem có tiếp tục môi giới không, nếu
không sẽ được chuyển thành môi giới thất bại và sẽ không được phân công môi giới
tiếp. Phí môi giới sẽ được khách hàng và công ty thỏa thuận riêng.
Dự án: cần quản lý các thông tin (tổng diện tích, tổng vốn đầu tư, thời điểm bắt
đầu dự án, các lĩnh vực ưu tiên phát triển, các chính sách áp dụng….).
Khu vực: sẽ quản lý các thông tin của những khu vực thuộc các dự án (diện tích,
vị trí địa lý so với dự án…), mỗi khu vực chỉ thuộc duy nhất một dự án. Mỗi dự án sẽ
có nhiều khu vực. Mỗi khu vực sẽ có nhiều nhà hoặc nền, nhưng mỗi nhà hoặc nền chỉ
thuộc một khu vực. Mỗi nhà, nền được thiết kế theo một mẫu riêng.
Môi giới kinh doanh BĐS: Cần quản lý các thông tin như số nhà, số nền đã bán,
đã được đặt hàng trong tổng số nền, nhà của dự án. Quản lý thông tin về số lượng BĐS
đã đăng ký, đã được môi giới…
Từ những yêu cầu trên, có thể xác định các nhóm người dùng và các giao tác của
họ đối với hệ thống cần xây dựng như sau:

Hệ thống có 5 nhóm người dùng chính:
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

20


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

-

Nhân viên quản lý nhân sự.

-

Nhân viên chăm sóc khách hàng.

-

Nhân viên quản lý BĐS.

-

Nhân viên chịu trách nhiệm kinh doanh, môi giới BĐS.

-

Khách hàng (Khách hàng, người truy cập vào Website để tìm hiểu thông
tin).


Một nhân viên quản lý nhân sự khi vào hệ thống họ có thể thêm, sửa, xóa thông tin
của nhân viên công ty. Họ cũng có thể xem danh sách nhân viên, cập nhật thông tin
chức vụ của nhân viên, cũng như phân công nhân viên môi giới cho từng BĐS cụ thể.
Ngoài ra họ cũng có thể cập nhật những nhân viên chịu trách nhiệm cho một dự án.
Đối với nhân viên chăm sóc khách hàng, họ cần lưu trữ, cập nhật, truy xuất thông
tin của khách hàng, webiste cần đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, khi một khách
hàng đến làm việc với công ty, họ muốn biết thông tin về các BĐS mà mình đã đăng
ký mua hoặc bán, lúc đó khách hàng sẽ gặp nhân viên ở bộ phận chăm sóc khách hàng
để tìm hiểu thông tin. Vì vậy nhân viên chăm sóc khách hàng cũng cần truy xuất
những thông tin về BĐS mà một khách hàng đã mua, bán hoặc đăng ký.
Nhân viên chăm sóc khách hàng chỉ có quyền xem thông tin BĐS của khách hàng,
nên khi một khách hàng muốn đăng ký một BĐS mới hoặc điều chỉnh thông tin BĐS
mình đã đăng ký thì họ cần phải gặp bộ phận quản lý BĐS. Nhân viên bộ phận này sẽ
có nhiệm vụ xác thực thông tin BĐS, cập nhật, điều chỉnh thông tin do khách hàng
cung cấp. Bên cạnh đó nhân viên quản lý BĐS cũng phải quản lý thông tin của những
dự án do công ty làm chủ đầu tư: họ được quyền cập nhật những thông tin có liên quan
đến dự án.
Nhóm nhân viên cuối cùng đó là nhân viên chịu trách nhiệm kinh doanh môi giới
BĐS. Khi một nhân viên thuộc nhóm này vào hệ thống họ chỉ được quyền xem thông
tin BĐS mà mình phải chịu trách nhiệm môi giới và sau đó họ sẽ liên hệ với khách
hàng là chủ của BĐS để biết thêm chi tiết, và tiến hành quá trình môi giới. Nếu sau 30
ngày, kể từ ngày được phân công môi giới mà vẫn không có kết quả thì việc môi giới
của nhân viên đối với BĐS đó xem như là thất bại, BĐS đó sẽ được nhân viên quản lý
GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

21



Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

nhân sự phân công lại cho một nhân viên khác. Kết quả này sẽ ảnh hưởng đến kết quả
chấm công của nhân viên.
Nhóm người dùng khách hàng: Họ có thể sử dụng mã số khách hàng do công ty
cấp hoặc số CMND để tra cứu các BĐS mà mình đã đăng ký bán, đặt mua.... Hoặc họ
có thể thực hiện việc tìm kiếm đa tiêu chí thông tin BĐS, dự án, nhân viên. Họ được
quyền đăng ký mua một BĐS ngay trên Website của công ty và sau đó họ phải đến
công ty để hoàn tất các thủ tục giao dịch. Một BĐS có thể được đăng ký bởi nhiều
người, vì vậy sẽ ưu tiên cho khách hàng đến liên hệ với công ty sớm nhất.
Ngoài ra Website cùng cần nhóm quản trị viên, nhóm này sẽ cập nhật quyền truy
cập của nhân viên đối với hệ thống và cập nhật các tin tức cho webiste.
Mỗi nhân viên của công ty sẽ đăng nhập vào hệ thống bằng tên đăng nhập cố định
là MSNV của mình và họ có thể thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn cho tài khoản
của họ.
Bên cạnh đó hệ thống sẽ tự động cập nhật các số liệu, trích suất ra các thống kê
báo cáo cụ thể.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

22


Đề tài: THIẾT KẾ WEBSITE CHO CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

3.2 THIẾT KẾ CÁC MÔ HÌNH
3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ (Usecase diagram)


Hình: Sơ đồ hoạt vụ cho tác nhân chung USER.

GVHD: TS.TRƯƠNG QUỐC ĐỊNH

Sinh viên: LÊ THỊ HOÀNG YẾN_1071728

23


×