Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoc kì I 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.52 KB, 80 trang )







GIÁO ÁN : SINH HỌC LỚP 8
GIÁO VIÊN: NGUYỂN TRƯỜNG CHINH
Năm học: 2008 – 2009.
1
Ngày soạn;
Ngày dạy:
Tiết: 1 Bài:1 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs thấy rõ được mục đích nhiệm vụ, ý nghĩa của bộ nôn học.
-Xác dịnh được vị trí cùa con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể củng
như các hoạt động tư duy của con người.
Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Kỷ năng :
Rèn kỷ năng hoạt động nhóm , kỷ năng tư duy độc lập và làm việc với sgk.
3. Thái dộ:
Có ý thức bảo vệ , giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học
-Giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.:
-HS:sách vỡ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
-GV: (2p) Gới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình
sinh học lớp 8 -> để học sinh có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học -> gây
hứng thú
a. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhịên:


Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới do cấu tạo cơ
thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
TT Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
5p
5p
3p
2p
-Em hãy kể tên các
ngành động vật đã học?
-Ngành động vật nào có
cấu tạo hoàn chỉnh nhất?
-Cho ví dụ cụ thể?
-Con người có những
đặc điểm nào khác biệt
so với dộng vật?
-GV nên ghi lại ý kiến
của nhiều nhóm để đánh
giá được kiến thức của
hs.
-GV yêu cầu HS rút ra
kiết luận về vị trí phân
loại của con người
-Học sinh trao đổi nhóm,
vận dụng kiến thức lớp
dưới trả lời câu hỏi
+Yêu cầu :
Kể đủ, sắp xếp các ngành
theo sự tiến hoá.
-Lớp thú là lớp động vật
ttiến hoá nhất, đặc biệt bộ

khỉ.
-Học sinh tự nghiên cứu
thông tin trong SGK ->
trao đổi nhóm, hàn thành
bài tập mục.
-Yêu cầu: ô đúng 1, 2,3,
5, 7, 8:
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
->Các nhóm trình bài và
bổ sung
KL:
-Loài người thuộc lớp
thú
-Con người có tiếng
2
nói, chữ viết, tư duy
trừu tượng, hoạt động
có mục đích -> làm chủ
thiên nhiên.
2. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu:
-HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh .
-Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
-Chỉ ra được mối` liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác.
TT Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung.
6p
3p
-Bộ môn cơ thể người
và vệ sinh cho chúng

ta hiểu
biết điều gì?
-Cho ví dụ về mối liên
quan giữa bộ môn cơ
thể người và vệ sinh
với các môn khoa học
khác
-HS nghiên cứu thông tin
sgk tr.5-> trao đổi nhóm ->
yêu cầu:
+Nhiệm vụ bộ môn.
+Biện pháp bảo vệ cơ thể.
+Một vài đại dịên trình
bày: nhóm khác bổ sung
cho hoàn
chỉnh
-HS chỉ ra mối liên quan
giữa bộ môn TDTT mà các
em đang học.
-Cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức
năng sinh lý của các cơ
quan trong cơ thể.
-Mối quan hệ giữa cơ
thể với môi trưòng để
đề ra biện pháp bảo vệ
cơ thể.
-Thấy rõ mối liên quan
giữa hoá học với các
môn khoa học khác

như: y học ,TDTT, điêu
khắc, hội hoạ…
3. Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh:
Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình,
tranh, thí nghiệm.
TT Hoạt dộng giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
5p
3p
-Nêu các phương pháp
cơ bản để học tập bộ
môn?
-GV lấy ví dụ cụ thể
minh hoạ cho các
phương pháp mà học
sinh nêu ra.
-Hs nghiên cứu SGK ->
trao đổi nhóm -> thống
nhất ý kiến câu trả lời.
-Đại diện một vài nhóm trả
lời –> nhóm khác bổ sung.
Quan sát tranh ảnh , mô
hình , tiêu bản , mẩu mổ
sống để hiểu rõ hình
thái , cấu tạo.
+Bằng thí nghiệm ->
tìm ra chức năng sinh lý
các cơ quan, hệ cơ
quan.
+Vận dụng kiến thức
giải thích các hiện

tượng thực tế, biện pháp
rèn luyện cơ thể.

3
IV. Củng cố: 6p
-Học sinh trả lời câu hỏi:
+Xác định vị trí con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
+Nhiệm vụ bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
+Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
-Kẻ bảng 2 tr 9 SGK vào vở ở động vật thuộc lớp thú.

Ngày sọan:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ
quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa họat
động các cơ quan.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng họat động nhóm.
1. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan
trọng.
II. Đồ dùng dạy- học:

Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 ( sgk tr.9)
III.Họat động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 6p
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cô thể người và vệ sinh?
2.Bài mới:
Họat động 1: Cấu tạo cơ thể.
Mục tiêu: -Chỉ rõ các phần của cơ thể.
-Trình bày được các phần, tên cơ quan.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh NộI dung
5p
3p
-Kể tên các cơ quan
động vật thuộc lớp thú?
-Trả lời mục câu hỏi
trong SGK tr.8.
-GV tổng kết ý kiến của
các nhóm và thông báo
-HS nhớ lại kiến thức kể đủ
7 hệ cơ quan.
-HS quan sát tranh hình
SGK và trên bảng -> Trao
đổI nhóm hòan thành câu trả
lời -> yêu cầu.
+Da bao bọc.
1.Các phần cơ thể:
*Kết luận:
-Da bao bọc tòan bộ
cơ thể.
-Cơ thể gồm 3 phần:

đầu, thân, tay chân.
4
4p
3p
ý đúng.
-Cơ thể người gồm
những hệ cơ quan nào?
Thành phần chức của
từng hệ cơ quan?
-GV kẻ bảng 2 lên bảng
để HS chữa bài.
-GV ghi ý kiến bổ sung
-> thông báo đáp án
đúng.
-GV tìm hiểu số nhóm
có kết quả đúng nhiều
so với đáp án.
+Cấu tạo gồm 3 phần.
+Cơ hoành ngăn cách.
-Đại diện nhóm trình bày ->
nhóm khác bổ sung.
-HS nghiên cứu SGK, tranh
hình, trao đổi nhóm, hòan
thành bảng 2 tr.9.
-Đại diện nhóm lên ghi nội
dung vào bảng -> nhóm
khác bổ sung.
-Cơ hoành ngăn
khoang ngực và
khoang bụng.

2.Các hệ cơ quan:
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ
cơ quan
Chức năng từng hệ cơ
quan
Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển
Tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa, tuyến
tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi
thức ăn thành chất dinh
dưỡng cung cấp cho cơ
thể
Tuần hòan Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất
dinh dưỡng tới các tế
bào, mang chất thải,
cacbonic từ tế bào tới cơ
quan bài tiết
Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí
cacbonic, oxi giữa cơ thể
với môi trường
Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái
Lọc từ máu các chất thải
để thải ra ngòai
Thần kinh Não, tủy, dây thần kinh,
hạch thần kinh
Điều hòa, điều khiển
họat động của cơ thể.
Họat động 2: Sự phối hợp họat động của các cơ quan
Mục tiêu: Chỉ ra vai trò điều hòa các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết

5
Cho HS đọc kết luận chung.
IV. Củng cố:5p
-Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ thành phần và chức năng từng hệ cơ quan?
-Cơ thể người là khối thống nhất thực hiện như thế nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài trả lời câu hỏi SGK.
-Giải thích hiện tượng đạp xe, đá bóng.
-Ôn tập tế bào thực vật.
Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần 2
Tiềt 3: Bài 3: TỀ BÀO.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được kiến thức cơ bản tề bào gồm: màng, chất tế bào, nhân.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc tế bào.
6
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
3p
2p
3p
-Giáo viên treo sơ đồ 2.3
lên bảng
-Sự phối hợp họat động
của các cơ quan trong cơ
thể thể hiện như thế nào?
-GV yêu cầu học sinh
lấy ví dụ khác phân tích
-GV giải thích sơ đồ 2.3

-Nhận xét ý kiến học
sinh
-Diễn giải thêm:
+Diều hòa họat động là
phản xạ
+Kích thích môi trường
đến cơ quan thụ cảm ->
trung ương thần kinh ->
cơ quan phản ứng
+Kích thích môi
trường -> cơ quan thụ
cảm -> hoóc môn -> cơ
quan tăng giảm họat
động
-Hs xem sơ đồ trao đổi
nhóm
Yêu cầu:
+Phân tích một họat động
cơ thể là chạy
+Tim mạch, nhịp hô hấp
+Mồ hôi…
-Đại diện nhóm trình bày
-> nhóm khác bổ sung.
-HS vận dụng để giải thích
thêm: Thấy mưa chạy
nhanh về nhà. *Kết luận:
-Các cơ quan trong
cơ thể có sự phối hợp
họat động
-Sư phối hợp họat

động các cơ quan tạo
nên hệ thống nhất
dưới sự điều khiển
hệ thần kinh, thể
dịch.
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình, mô hình tìm kiến thức.
- Rèn kỹ năng suy luận logic và họat động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Mô hình, hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
III.Họat động dạy học:
1.Mở bài: (2p) Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ
nhất từ tế bào.
2.Kiểm tra bài cũ: 6p
-Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của từng hệ cơ
quan đó?
- Cơ thể người là 1 hệ thống nhất được thể hiện như thế nào?
3.Bài mới:
a. Họat động 1: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS nắm được thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh và
nhân
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
6p -Một tế bào điển hình
gồm những thành phần
nào?
-GV nhận xét và thông
báo đáp án đúng.


-Cho học sinh vẽ hình
3.1 vào vở
-Học sinh quan sát hình
3.1
(tranh) -> ghi nhớ kiến
thức.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-Tế bào gồm 3 phần:
+Màng
+Tế bào chất: gồm các
bào quan
Nhân: nhiễm sắc thể
và nhân con
b. Họat động 2: Chức năng các bộ phận trong tế bào.
Mục tiêu: -HS nắm được chức năng quan trọng từng bộ phận tế bào.
-Tế bào là 1 đơn vị chức năng của cơ thể.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
8p -GV hỏi:
+Màng sinh chất có
vai trò gì?
+Lưới nội chất có
vai trò gì?
+Năng lượng dùng
cho họat động lấy từ
đâu?
+Tại sao nói nhân là
trung tâm của tế bào

-GV tổng kết ý kiến
-HS nghiên cứu bảng 3.1
SGK
-Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác góp ý kiến bổ
sung
-HS trao đổi nhóm dựa vào *Chức năng các bộ
7
2p
học sinh -> nhận xét
-Nêu mối quan hệ
thống nhất giữa màng,
chất nguyên sinh và
nhân?
-Tại sao nói tế bào là
đơn vị chức năng của
cơ thể
( GV: 4 đặc trưng:
trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản, di
truyền đều được tiến
hành ở tế bào).
bảng 3 để trả lời
-HS trả lời: tế bào cũng có
quá trình trao đổi chất, phân
chia…
phận của tế bào.
(Học nội dung bảng 3)

c. Họat động 3: Thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu: Nắm 2 thành phần chính là hữu cơ và vô cơ
TG Họat động giáo viên Họat đông học sinh Nội dung
5p
2p
-Cho biết thành phần
hóa học của tế bào?
-GV nhận xét trả lời
của HS -> thông báo
kết quả đúng.
-HS nghiên cứu thông tin
và trả lời:
Yêu cầu:
+Chất vô cơ
+Chất hữu cơ
-Tế bào gồm chất vô cơ
và hữu cơ:
+Chất vô cơ: Muối
khóang chứa K,Ca, Na,
Cu…
+Chất hữu cơ gồm:
.Prôtêin: C, H, N, O, S
. Gluxit: C, H, O
.Axit nuclêic: -AND
- ARN
d. Họat động 4: Họat động sống của tế bào.
Mục tiêu: HS hiểu đặc điểm sống của tế bào là trao đổi chất và lớn lên…
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
8p
2p

-GV hỏi:
+Cơ thể lấy thức ăn
từ đâu?
+Thức ăn biến đổi,
chuyển hóa như thế
nào?
+Cơ thể lớn lên do
đâu?
+Giữa tế bào và cơ
thể có mối quan hệ
như thế nào?
-Lấy ví dụ để minh
họa.
-HS nghiên cứu sơ đồ 3.2
SGK
-Trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi
Yêu cầu: họat động sống
của cơ thể đều có ở tế bào
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-Họat động sống của
tế bào gồm: trao đổi
chất, lớn lên, phân
chia, cảm ứng.
8
-HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: 6p
-Cho HS làm bài tập 1(SGK tr.13)
V. Dặn dò: 2p

-Học bài trả lời câu hỏi 2 SGK
-Đọc mục “Em có biết”
-Xem trước bài 4.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết 4: Bài 4: MÔ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS nắm được khái niệm mô, phân biệt các lọai mô chính trong cơ thể.
-Nắm được cấu tạo và chức năng từng lọai mô.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:
-Quan sát kênh hình tìm kiến thức
-Khái quát hóa, họat động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe
II. Phương tiện dạy - học:
-Tranh hình SGK
-Phiếu học tập
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: 6p
-Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
-Chứng minh tế bào có các họat động sống: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng.
2.Bài mới: (2p) Giới thiệu bài
a.Họat động 1: Khái nuệm về mô
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về mô, cho đuợc ví dụ mô ở thực vật.
TG Họatđộng giáo viên Họat động học sinh Nội dung
6p
2p
-Thế nào là mô?

-GV giúp hs hòan thành
khái niệm và liên hệ
trên cơ thể người và
động vật.
-GV bổ sung: ngoài các
tế bào còn có yếu tố
không có cấu tạo tế bào
gọi là phi bào.
-HS nghiên cứu thông tin
sgk kết hợp với hình trên
bảng
-Trao đổi nhóm -> trả lời
câu hỏi
-Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung.
-HS kể tên các mô ở thực
vật như: mô biểu bì, mô
thịt lá…
-Mô là tập hợp các tế
bào chuyên hóa có cấu
tạo giống nhau, đảm
nhận chức năng nhất
định
-Mô gồm tế bào và phi
bào
9
b.Họat động 2: Các lọai mô
Mục tiêu: HS chỉ rõ chức năng từng lọai mô, cấu tạo với chức năng.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
4p

4p
7p
2p
-Gv cho hs xem lần lượt
hình 4.1; 4.2 SGK .
-Gv hỏi:
+Em có nhận xét gì về
sự xếp các tế bào ở mô
biểu bì?
+Chức năng mô biểu
bì?
-Gv cho hs xem tranh
4.2 trang 15 SGK
+Máu thuộc lọai mô
gì? Vì sao xếp máu vào
lọai mô đó?
+Mô sụn, mô xương,
mô xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên
cơ thể?
+Mô xương có vai trò
như thế nào
-GV cho HS quan sát
hình 4.3 tr.15 SGK: hỏi
+Mô cơ vân gồm
những lọai mô nào?
+Cấu tạo mô cơ vân,
cơ tim giống và khác
nhau điểm nào?
+Chức năng từng lọai

mô?
-GV cho HS quan sát
tranh 4.4 sgk và thông
báo cho HS về đặc điểm
của mô thần kinh.
-GV hỏi:
+Chức năng của mô
-HS xem tranh vẽ kết
hợp thông tin thônh tin
SGK
-> trao đổi nhóm trả lời:
Yêu cầu:
+Các tế bào xếp xít
nhau.
+Chức năng bảo vệ, hấp
thụ, tiết.
-Hs xem tranh kết hơp
vớit hông tin sgk -> trao
đổi nhóm -> trả lời.
Yêu cầu:
+Xếp máu vào mô liên
kết
+Nêu được chức năng
từng lọai mô.
-HS quan sát tranh kết
hợp với thông tin -> trao
đổi nhóm -> trả lời.
-Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.

-HS quan sát tranh kết
hợp thông tin -> thu
nhận kiến thức
1.Mô biểu bì:
-Tế bào xếp xít nhau phủ
ngòai cơ thể, lót mặt
trong các cơ quan
-Chức năng bảo vệ, hấp
thụ, tiết.
2.Mô liên kết:
-Gốm các tế bào liên kết
nằm rãi rác trong chất nền
cơ thể.
-Chức năng: nâng đỡ, liên
kết các cơ quan, chức
năng đệm
3.Mô cơ: cơ vân, cơ trơn,
cơ tim
-Cấu tạo: các tế bào dài
xếp thành lớp, thành bó.
-Chức năng: co dãn.
4.Mô thần kinh:
-Gồm các tế bào thần
kinh (nơron) và tế bào
thần kinh đệm.
-Chức năng: tiếp nhận
kích thích, xử lí thông tin,
điều khiển họat động các
10
5p

thần kinh?
-Cho HS đọc kết luận
chung
-1 hoặc 2 HS trả lời chức
năng của mô thần kinh
-HS khác nhận xét -> kết
luận chung
cơ quan để trả lời kích
thích môi trường.
IV.Củng cố: 6p
-Cho HS làm bài tập bảng 4 SGK trang 12.
-Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim khác nhau điểm nào.
V.Dặn dò: (2p)
-Học bài và trả lời câu hỏi 2, 4, 1 SGK.
-Xem trước bài 5.

Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần 3
Tiết 5 Bài 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I.Mục tiêu:
-Chuẩn bị cho được tiêu bản tạm thờI tế bào và mô cơ vân.
-Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng,
mô sụn, mô xương, mô cơ vân.
-Phân biệt điểm khác nhau mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
-Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thí nghiệm.
II.Phương tiện dạy học:
11
-HS: chuẩn bị theo nhóm đã phân công
-GV: kính hiển vi, lam, la men, bộ đồ mổ, khăn mổ, khăn lau, giấy thấm.

-Con ếch sống hoặc bắp thịt chân giò lợn
+Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axêtic 1% có ống hút.
+Bộ tiêu bản động vật.
III.Tiến trình tổ chức tiết thực hành:
1.Kiểm tra: +Kiểm tra sự chuẩn bị theo nhóm của học sinh.
+Phát dụng cụ cho nhóm trưởng các nhóm (chú ý số lượng).
+Phát hộp tiêu bản mẫu.
2.Bài mới:
a.Họat động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
TG Hoạt động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
3p
3p
8p
3p
-GV hướng dẫn cách
làm mẫu.
-Gọi HS lên làm mẫu
các thao tác.
-Phân công về các
nhóm.
-Các nhóm lấy tế bào
bắp cơ xong, giáo viên
hướng dẫn cách đặt la
men.
-Nhỏ giọt axit 1%
axêtic cạnh la men,
dùng giấy thấm hút bớt
dung dịch dưới la men.
-GV đi kiểm tra công
việc của các nhóm.

-Yêu cầu các nhóm
chỉnh kính hiển vi.
-GV lưu ý: HS quan sát
được tế bào thì kiểm tra
lại các hiện tượng nhầm
lẫn
-GV nắm được 1 số
nhóm đạt yêu cầu
-HS theo dõi -> ghi nhớ
kiến thức. Một hs nhắc
lại các thao tác
-Các nhóm tiến hành
làm tiêu bản:
Yêu cầu: +Lấy sợi thật
mảnh
+Không bị
đứt.
+Rạch bắp cơ
phải thẳng.
-Hòan thánh tiêu bản
đặt lên bàn để kiểm tra.
-Các nhóm thử kính lấy
ánh sáng nhìn rõ vật
-Cả nhóm quan sát nhận
xét
-Trao đổi nhóm ->
thống nhất ý kiến
Yêu cầu: thấy màng,
nhân, vân ngang, tế bào
dài

a.Cách làm tiêu bản mô cơ
vân:
-Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp

-Dùng kim nhọn rạch dọc
bắp cơ.
-Dùng ngón trỏ và ngón
cái rạch ấn 2 bên mép rạch.
-Lấy kim mũi mác gạt nhẹ
và tách một sợi mảnh
-Đặt sợi mảnh mới tách lên
lam kính, nhỏ dung dịch
sinh lí 0,65% NaCl. Đậy la
men nhỏ dung dịch axit
axêtic
b.Quan sát tế bào:
-Thấy các phần chính:
màng, tế bào chất, nhân,
vân ngang.
b.Họat động 2: Quan sát tiêu bản các lọai mô khác
12
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
10p
5p
-GV yêu cầu quan sát các
mô -> vẽ hình
-GV giành thời gian để
giải đáp trước lớp những
thắc mắc của HS
-Trong nhóm khi điều

chỉnh kính thấy rõ tiêu
bản thì lần lượt các
thành viên đều quan sát
-> vẽ hình
-Nhóm thảo luận để
thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu: Thành phần
cấu tạo, hình dáng tế
bào ở mỗi mô
-HS có thể thắc mắc
như: +Sao không làm tế
bào mô khác
+Sao tế bào mô cơ
vân tách dễ? Các tế bào
các mô khác thì sao?
+Làm thế nào lấy
được tế bào óc lợn
(mềm).
*Kết luận:
-Mô biểu bì: các tế bào
xếp xít nhau
-Mô sụn: chỉ có 2-3 tế
bào tạo thành nhóm
-Mô cơ: tế bào nhiều,
dài.
3.Nhận xét: 3p
-Khen các nhóm làm việc nghiêm túc, có kết quả tốt.
-Phê bìng các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
IV. Đánh giá: 4p
-Làm tiêu bản mô vơ vân các em gặp khó khăn gì?

-Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công?
-Lý do nào làm mẫu các nhóm chưa đạt yêu cầu?
Yêu cầu (2p): -Các nhóm thu dọn vệ sinh.
-Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
V. Dặn dò: (3p)
-Về nhà mỗi HS viết bản thu họach theo mẫu trang 9.
-Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần3
Tiết 6 Bài 6: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của một nơron
-HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền
của cung phản xạ
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
-Kỹ năng họat động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
13
II. Phương tiện dạy học:
-Tranh hình SGK.
-Băng hình (nếu có).
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra: (không kiểm tra)
2. Bài mới: 2p
-Sờ tay vào nước nóng -> rụt lại.
-Nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt.
=>Gọi là phản xạ; phản xạ thực hiên nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của họat động
phản xạ là gì?
a.Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron

Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy đường lan truyền xung
thần kinh trong sợi trục
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
3p
5p
-GV treo tranh cấu tạo 1
nơron:
+Hãy mô tả cấu tạo 1
nơron điển hình?
-GV giải thích: bao miêlin
-> co chứ không phải nối
liền.
-Nơron có chức năng gì?
-Có nhận xét gì về hướng
dẫn truyền 2 xung vận
động và cảm giác?
-GV nhắc HS: hướng dẫn
truyền xung thần kinh ở 2
nơron ngược nhau.
-Có mấy lọai nơron?
-Nêu chức năng từng lọai?
-HS quan sát hình kết
hợp nghiên cứu SGK ->
trả lời câu hỏi, lớp bổ
sung hòan thiện kiến
thức.
-HS nghiên cứu thông tin
và ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm ->thống

nhất câu trả lời
Yêu cầu: +Hai chức
năng chính
+3 lọai nơron,
vị trí, chức năng
-HS dựa vào thông tin
SGK trả lờI -> HS khác
nhận xét và hòan thiện
kiến thức.
1.Cấu tạo nơron: gồm
-Thân: chứa nhân,
xung quanh là tua
ngắn (sợi nhánh)
-Tua dài: (sợi trục) có
bao miêlin, nơi tiếp
nối nơron gọi là xináp.
2.Chức năng nơron:
-Có 2 chức năng chính
là cảm ứng và dẫn
truyền.
-Có 3 lọai nơron:
+ Nơron hướng tâm:
(nơron cảm giác)
+Nơron trung gian:
(nơron liên lạc)
+Nơron li tâm:
(nơron vận động)
b.Họat động 2: Cung phản xạ:
Mục tiêu: Hình thành khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ. Giải thích 1 số phản xạ
ở người bằng cung và vòng phản xạ.

TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p -Phản xạ là gì? Cho ví dụ
phản xạ ở người và động
vật
-Nêu sự khác nhau phản xạ
-HS đọc thộng tin SGK
để trả lời câu hỏi.
-HS phân biệt được phản
xạ nhờ trung ương thần
1.Phản xạ:
-Phản xạ là phản ứng
của cơ thể trả lời kích
thích từ môi trường
14
5p
5p
1p
ở người và hiện tượng cụp
lá (thực vật)
-GV hỏi thêm: một phản
xạ thực hiện được nhờ sự
chỉ huy của bộ phận nào?
-GV hỏi:
+Những lọai nơron nào
thực hiện 1 cung phản xạ?
+Các thành phần của 1
cung phản xạ?
+Cung phản xạ là gì?
+Cung phản xạ có vai trò
như thế nào?

-Thế nào là một vòng phản
xạ?
-Vòng phản xạ có ý nghĩa
như thế nào trong đời sống
-Cho HS đọc kết luận
chung sgk.
kinh cụp lá (thực vật)
phản ứng của các tế bào.
-Cá nhân đọc thông tin
SGK kết hợp quan sát
hình -> trao đổi nhóm
hòan thành câu trả lời.
Yêu cầu: +3 lọai nơron
+5 thành phần
-Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác bổ sung
-HS nghiên cứu SGK +
sơ đồ hình 6 trả lời câu
hỏI
-Đại diện HS trình bày
bằng sơ đồ -> lớp bổ
sung.
dưới sự điều khiển hệ
thần kinh
2.Cung phản xạ: cung
phản xạ để thưc hiện
phản xạ. Một cung
phản xạ gồm 5 yếu tố
là: cơ quan thụ cảm,
nơron hướng tâm,

nơron trung gian,
nơrin li tâm và cơ
quaa cảm ứng
3.Vòng phản xạ:
-Là cung phản xạ có
luồng thông tin ngược
(phản hồi) báo về
trung ương điều chỉnh
phản ứng cho thích
hợp.
IV.Củng cố: 6p
-Cấu tạo 1 nơron điển hình?
-Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
-Cung phản xạ khác vòng phản xạ điểm nào?
V.Dặn dò: 2p
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Ôn tập cấu tạo bộ xương thỏ
-Đọc mục “Em có biết”.
____________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tuần: 4
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Tiết 7 Bài 7: BỘ XƯƠNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS trình bày được các phần chính của bộ xương, xác định vị trí các
xương ấy trên cơ thể mình.
-Phân biệt các lọai xương, các lọai khớp, nắm vững cấu tạo khớp
động
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:
-Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.

15
-Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
-Họat động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương
II.Phương tiện dạy học:
-Trang xương người (mô hình).
-Tranh phóng to SGK.
III.Tiền trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: 5p
Cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ đó.
2.Bài mới:
Mở bài: (1p) Con người vận động, lao động nhờ bộ xương và các khớp xương. Vậy
cấu tạo xương như thế nào? Bài này ta tìm hiểu.
a.Họat động 1: Các phần chính của bộ xương
Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò bộ xương, nắm 3 phần chính của xương.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
5p
3p
-GV cho HS quan sát
hình 7.1.
+Bộ xương có chức
năng gì?
+Bộ xương người gồm
mấy phần?
-GV hỏi:
+Bộ xương người khác
và giống xương thỏ (lớp
thú) điểm nào?

-GV hỏi: Vì sao xương
chi dưới to và dài hơn
xương chi trên?
-HS quan sát tranh và sử
dụng kiến thức sẳn có trả
lời.
-Một vài HS trả lời, cả
lớp góp ý và bổ sung
-HS quan sát tranh 7.1 ->
7.3 và trao đổi nhóm ->
kiến thức:
Yêu cầu: +Cột sống: 4
chỗ cong
+Họp sọ: phát
triển
+Xương mặt:
lồI cằm.
-HS trả lời: thích nghi
dáng đứng thẳng
*Bộ xương gồm:
-Xương đầu: xương
sọ (phát triển), xương
mặt (lồi cằm).
-Xương thân: cột
sống (nhiều khớp, có 4
chỗ cong), lồng ngực
(xương sườn, xương
ức).
-Xương chi:
+ Đai xương: đai

vai, đai hông.
+Xương chi: xương
cánh, xương bàn,
xương ống, xương đùi,
xương ngón.
*Chức năng:
-Tạo khung cho cơ thể.
-Chỗ bám cho các cơ.
-Bảo vệ nội quan.
b.Họat động 2: Phân biệt các lọai xương.
Mục tiêu: HS phân biệt được 3 lọai xương
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p -GV hỏi:
+Có mấy lọai xương?
+Dựa vào đâu để phân
biệt các lọai xương?
-HS nghiên cứu SGK
trang 75 trả lời.
-HS trả lờI -> lớp bổ
sung.
Gồm 3 lọai:
-Xương dài: hình
ống, ở giữa rỗng
chứa tủy.
-Xương ngắn: ngắn,
nhỏ
16
-Xương dẹt: hình
bản dẹt, mỏng
c.Họat động 2: Các khớp xương

Mục tiêu: Chỉ rõ ba lọai khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định các
khớp trên cơ thể mình
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
6p
2p
4p
1p
-GV hỏi:
+Thế nào là một khớp
xương?
+Mô tả một khớp động?
+Khả năng cử động của
khớp động và khớp bán
động khác nhau điểm nào?
Vì sao có sự khác nhau
đó?
+Nêu đặc điểm khớp bán
động?
-GV nhận xét các nhóm và
thông báo ý kiến đúng
-Trong bộ xương người
lọai khớp nào chiếm nhiều
hơn? Có ý nghĩa gì đối với
đời sống con người?
-GV cho HS đọc kết luận
chung.
-HS nghiên cứu thông tin
SGK và quan sát hình 7.4
trang 26
-Trao đổi nhóm -> thống

nhất câu trả lời.
-Đại diện nhóm lần lượt
trả lời các câu hỏi trên
hình
-Các nhóm theo dõi bổ
sung
-HS thảo luận nhanh
trong nhóm -> trả lời.
+Khớp động và bán
động.
-Khớp xương: là nơi
tiếp giáp 2 đầu
xương.
-Có 3 lọai khớp:
+Khớp động: là
khớp cư động dễ
dàng hơn nhờ 2 đầu
xương có sụn đầu
khớp nằm trong 1
bao chứa dịch khớp
(bao họat dịch)
+Khớp bán động:
cử động hạn chế
(giữa 2 đầu xương là
đĩa sụn).
+Khớp bất động:
không cử động.
IV.Củng cố: 6p
-Gọi vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của xương.
-Phân biệt khớp động với bán động?

V.Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
Ngày sọan:
Ngày dạy:
Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS nắm cấu tạo chung xương dài, giải thích sự lớn lên của xương và
khả năng chịu lục của xương.
17
-Xác định thành phần hóa học của xương để chứng minh tính đàn hồi
và cứng rắn của xương.
2.Kỹ năng: -Quan sát tranh hình, thí nghiệm -> tìm ra kiến thức.
-Họat động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn ở lứa tuổi học sinh.
II.Phương tiện dạy học:
-GV: tranh 8.1 -> 8.4 SGK.
-Xương đùi ếch, đèn cồn, panh, axit HCl 10%.
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: 6p
-Bộ xương người gồm mấy phần? Chức năng mỗi phần đó?
-Có mấy lọai khớp? Mô tả một khớp động?
2.Bài mới:
Mở bài: (1p) HS đọc mục “Em có biết” -> xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu
mà xương có khả năng đó?
a.Họat động 1: Cấu tạo của xương
Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo xương dài, xương dẹt và chức năng của nó.
b.Họat động 2: Sự to ra và dài ra của xương
Mục tiêu: HS nắm được xương to nhờ tế bào mang xương, dài ra nhờ sự tăng

trưởng.
18
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
6p
5p
2p
-GV cho HS quan sát tranh
8.1; 8.2 SGK.
+Xương dài có cấu tạo
như thế nào?
+Cấu tạo hình ống của
xương có ý nghĩa gì?
-GV: yêu cầu HS nêu cấu
tạo và chức năng xương
dài.
-Hãy kể xương ngắn và
xương dẹt ở cơ thể người.
-GV yêu cầu liên hệ thực
tế: xương hình ống rỗng
giữa giúp em liên tưởng
đến kiến trúc nào trong đời
sống?
+GV nhận xét và bổ sung
-> ứng dụng trong xây
dựng bảo đảm bền vững,
nhẹ, tiết kiệm vật liệu.
-HS quan sát tranh kết
hợp thông tin SGK ->
trao đổi nhóm -> trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày

bằng hình thức giới thiệu
trên hình vẽ.
-Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-HS nhớ kiến thức bài
trước trả lời.
-HS nghiên cứu thông tin
SGK và hình 8.3 tr 29 trả
lời -> 1 đến 2 nhóm trình
bày -> nhóm khác bổ
sung.
1.Cấu tạo và chức
năng xương dài:
KL: nội dung bảng
8.1
2.Cấu tạo và chức
năng xương ngắn và
xương dẹt:
-Cấu tạo: ngòai là mô
xương cứng, trong là
mô xương xốp.
-Chức năng: chứa tủy
đỏ.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
2p
-Xương dài ra và to lên là
do đâu?
-GV: đánh giá phần trao
đổi nhóm các nhóm và bổ

sung giải thích.
-HS nghiên cứu thông
tinSGK, quan sát hình
8.4 và 8.5 trang 29, 30 ->
ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi.
Yêu cầu: +Khỏang BC
không tăng.
+Khỏang AB,
CD tăng -> xương dài.
-Đại diện nhóm trả lời ->
nhóm khác bổ sung.
-Xương dài ra: do sự
phân chia tế bào ở
lớp sụn tăng trưởng.
-Xương to ra: do sự
phân chia các tế bào
màng xương.
c.Họat động 3: Thành phần hóa học và tính chất của xương.
Mục tiêu: Qua thí nghiệm, HS rút ra 2 thành phần hóa học của xương có liên quan
tính chất của xương.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
6p
3p
1p
-GV tiến hành làm thí
nghiệm:
-GV hỏi:
+Phần nào của xương

cháy mùi khét?
+Bọt khí nổi lên khi
ngâm xương là khí gì?
+Sau khi ngâm, xương
lại dẽo? Có thể kéo dài,
thắt nút?
-GV giúp HS hòan thiện
kiến thức.
-Giải thích thêm: tỉ lệ
chất hữu cơ và vô cơ
trong xương thay đổi
theo tuổi.
-HS quan sát theo dõi ->
trao đổi nhóm để trả lờI
câu hỏi.
Yêu cầu: +Chất hữu cơ
cháy
+Bọt khí là
cacbonic
+Mất hết canxi
-HS đọc kết luận chung
SGK.
KL: Xương gồm:
-Chất vô cơ: muối
canxi.
-Chất hữu cơ: cốt giao
-Tính chất: rắn chắc
và đàn hồi.
IV.Củng cố: 6p
-GV cho HS làm bài tập tr 31.

-GV chữa bằng cách: +Cho HS đổi bài của nhau.
+Thông báo dáp án đúng.
V.Dặn dò: (2p)
-Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
-Xem trước bài 9.
____________________________________________________________________
____
Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần: 5
19
Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hs trình bày được cấu tạo tế bào cơ và bắp cơ.
-Giải thích tính chất cơ bản của cơ và sự co cơ, nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kỉ năng:Rèn luyện n kỉ năng:
. -Quan sát hình biết kiến thức, thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
-Hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy học:
Gv: -Tranh phóng to 19.1 sgk.
-Sơ đồ 1(đơn vị cấu trúc sgk)
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài củ: 6p
-Cấu tạo và chức năng xương dài?
-Thành phần hóa học và tính chất của xương?
2. Bài mới:
a. Mở bài: (2p) Dùng tranh để giới thiệu tổng quát các nhóm cơ trên cơ thể ->
liên hệ vào bài
b. Hoạt động 1: cấu tạo cơ bắp và tế bào cơ.

Mục tiêu: Hs chì rõ cấu tạo tế bào cơ có liên quan đến các vân ngang.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
3p
3p
-GV hỏi:
+Bắp cơ cấu tạo như thế
nào?
+Tế bào cơ cấu tạo như
thế nào?
Gợi ý: tại sao tế bào cơ
có vân ngang?
-GV nhận xét phần thảo
luận HS, sau đó giảng
giải thêm vì đây là kiến
thức khó.
-GV kết hợp tranh và sơ
đồ 1 đơn vị cấu trúc của
tế bào cơ để giảng giải.
-GV nhấn mạnh: vân
ngang có được từ đơn vị
cấu trúc vì có đĩa sáng
đĩa tối.
-HS nghiên cứu thông tin
và hình 9.1 -> trao đổi
nhóm.
Yêu cầu:
+Tế bào cơ có 2 lọai tơ.
+Đơn vị cấu trúc tế bào
cơ.

+Sự sắp xếp các tơ cơ
dày và tơ cơ mỏng.
-Đại diện nhóm trìng bày
đáp án, nhóm khác bổ
sung.
1.Bắp cơ:
-Ngòai là màng liên
kết, 2 đầu thon có gân,
phần bụng phìn to.
2.Tế bào cơ (sợi cơ):
nhiều tơ cơ: gồm 2 lọai.
+Tơ cơ dày: có mấu lồi
sinh chất -> tạo vân tối.
+Tơ cơ mảnh: trơn
-> vân sáng.
+Tơ cơ dày và mảnh
xếp xen kẽ theo chiều
dọc -> vân ngang (vân
tối vân sáng xen kẽ)
+Đơn vị cấu trúc: là
giới hạn giữa tơ cơ
mỏng và tơ cơ dày.
b.Họat động 2: Tính chất của cơ
20
Mục tiêu: HS thấy rõ tính chất cơ bản của cơ là co giãn. Bản chất của cơ là giãn cơ.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
4p
4p
2p
-Tính chất của cơ là gì?

+Để giải quyết cần quan
sát thí nghiệm
-Xem kỹ thí nghiệm hình
9.2
-Vì sao cơ co được?
-GV yêu cầu: liên hệ từ cơ
chế phản xạ đầu gối -> giải
thích cơ chế ở thí nghiệm
trên.
-GV hỏi: tại sao khi cơ co
bắp cơ ngắn lại?
-GV cho HS rút ra kết
luận.
-GV giải thích thêm chu kì
co cơ hay nhịp co cơ SGV.
-GV hỏi: tại sao người mệt
không co được?
(Liên hệ các cầu thủ bị
chuột rút).
-HS nghiên cứu thí nghiệm
và trả lời câu hỏi:
Yêu cầu: Kích thích vào
dây thần kinh đi tới cơ
cẳng chân ếch -> cơ co.
-HS tiếp tục nghiên cứu
hình 9.3 -> trình bày cơ
chế phản xạ đầu gối.
-HS khác nhận xét bổ
sung.
-HS phải chỉ rõ phản xạ co

cơ.
-HS vận dụng cấu tạo của
sợi cơ để giải thích đó là tơ
cơ mảnh xuyên qua tơ cơ
dày.
-HS tự rút ra kết luận
*Kết luận:
-Tình chất của cơ
là co và dãn cơ.
-Khi tơ mảnh
xuyên sâu vào
vùng phân bố tơ cơ
dày làm tế bào cơ
ngắn lại. Đó là sự
co cơ.
-Khi cơ co chịu ảnh
hưởng của hệ thần
kinh.
d.Họat động 3: Ý nghĩa của họat động co cơ
Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa của họat động co cơ
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
5p
2p
-GV hỏi:
+Sự co cơ có ý nghĩa như
thế nào?
Gợi ý: có tác dụng gì?
+Phân tích phối hợp cơ 2
đầu (cơ gấp) cơ 3 đầu (cơ
duỗi) ở cánh tay như thế

nào?
-GV đánh giá trả lời các
nhóm.
-Hs quan sát hình 9.4 kết
hợp với nội dung 2 -> trao
đổI nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày
-> nhóm khác nhận xét bổ
sung-> HS rút ra kết luận. *Kết luận:
-Cơ co giúp xương
vận động -> cơ thể
vận động lao động là
di chuyển.
21
2p
-GV cho HS đọc kết luận
chung
-Trong cơ thể luôn
có sự phối hợp họat
động của các nhóm
cơ.
IV.Củng cố: 5p
-Tính chất của cơ?
-Ý nghĩa họat động co cơ?
V.Dặn dò: 2p
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK
-Xem trước bài 10.
Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần: 5
Tiết 10 Bài 10: HỌAT ĐỘNG CỦA CƠ

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công sử dụng trong lao động, di chuyển.
-Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ, biện pháp chống mỏi cơ.
-Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống trong rèn luyện
tập TDTT và lao động vừa sức.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:
-Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hóa.
-Họat động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ.
II.Phương tiện dạy học:
-Máy ghi công (nếu có)
-Họac sinh chuẩn bị bản 10 (tập BT).
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (6p)
-Khi nào thì cơ co? Cơ thể ta có khi nào cơ gấp và cơ duổi cùng co?
-Ý nghĩa của họat động co cơ?
2.Bài mới:
Mở bài: (1p) Họat động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng họat động
hiệu quả co cơ.
a.Họat động 1: Tìm hiểu về công của cơ
Mục tiêu: HS chỉ ra được cơ co sinh ra công, công được sử dụng vào các họat động.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
22
4p
4p
2p
-GV cho HS làm bài tập
mục tam giác SGK.

-từ bài tập trên các em có
nậhn xét gì về sự liên quan
giữa: cơ, lực và công.
-Thế nào là công của cơ?
-Làm thế nào để tính được
công của cơ?
-Cơ phụ thuộc vào các yếu
tố nào?
-GV nhận xét kết quả của
các nhóm.
-HS tự chọn từ trong
khung để làm bài tập.
-Một vài HS đọc -> HS
khác nhận xét.
-HS có thể trả lời: Họat
động của cơ tạo ra lực
làm di chuyển vật hay
mang các vật.
-HS dựa vào kết quả bài
tập và nhận xét bài tập ->
trả lời.
-HS tiếp tục nghiên cứu
thông tin SGK -> trao đổi
nhóm -> trả lời câu hỏi
-> nhóm khác bổ sung.
*Kết luận:
-Khi cơ co tạo ra một
lực tác động vào vật
làm vật di chuyển tức
là đã sinh ra công.

-Công của cơ phụ
thuộc vào các yếu tố:
trạng thái thần kinh,
nhịp độ lao động,
khối lượng của vật.
b.Họat động 2: Sự mỏi cơ
Mục tiêu: HS chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ, từ đó có được biện pháp rèn luyện, bảo
vệ gíup cơ lâu mỏi, bền bỉ.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
7p
4p
2p
-GV nêu vấn đề:
+Em có bao giờ bị mỏi cơ
chưa?
-Tìm hiểu sự mỏi cơ cả lớp
nghiên cứu thí nghiệm:
+Từ bảng 10 hãy cho biết
kết luận như thế nào thì
công sản ra lớn nhất?
-Nguyên nhân nào dẫn đến
sự mỏi cơ?
-Vậy mỏi cơ có ảnh hưởng
như thế nào đến sức khỏe
không?
-Làm thế nào để cơ không
bị mỏi, lao động và học tập
có kết quả:
-Khi mỏi cơ cần phải làm
gì?

-HS trả lời.
-HS trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời -> nêu
được:
Yêu cầu:
+Cách tính công
+Kéo ngón tay khi
nào thì mỏi.
+Mỏi cơ.
-HS có thể liên hệ thực tế
để trả lời (chạy thể dục)
*Kết luận: Mỏi cơ là
hiện tượng cơ làm
việc quá nặng và quá
lâu -> biên độ cơ co
giảm.
1.Nguyên nhân sự
mỏi cơ:
-Lượng oxi cung cấp
cho cơ thiếu.
-Năng lượng cung
cấp ít.
-Sản phẩm tạo ra là
axit lactic tích tụ, đầu
độc cơ -> cơ mỏi.
2.Biệp pháp chống
mỏi cơ:
-Hít thở sâu.
23
-Xoa bóp cơ, uống

nước thường.
-Thời gian lao động,
học tập, nghỉ ngơi
hợp lí
c.Họat động 3: Thường xuyên tập thể dục rèn luyện cơ
Mục tiêu: thấy được vai trò quan trọng của việc luyện tập cơ và chỉ ra các phương
pháp luyện tập phù hợp.
TG Họat động giáo viên Họat động học sinh Nội dung
4p
3p
1p
-GV hỏi:
+Những họat động nào của
cơ được gọi là luyện tập?
+Luyện tập thường xuyên
có tác dụng như thế nào đến
cơ thể?
+Phương pháp luyện tập
như thế nào tốt nhất?
-Hãy liên hệ bản thân: em đã
chọn cho mình một hình
thức rèn luyện nào chưa?
-Cho HS đọc kết kuận
chung.
-HS dựa vào kiến thức
họat động 1 -> trao đổi
nhóm, thống nhất câu trả
lời.
-Xương rắn chắc…
-HS có thể luyện tập hay

không.
Kết kuận:
-Thường xuyên tập
TDTT vừa sức.
+Cơ phát triển.
+Tăng lực co cơ.
+Tạo tinh thần
sảng khóai, lao
động cho năng suất
cao.
IV.Củng cố: 5p
-Công của cơ là gì?
-Nguyên nhân sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ.
V.Dặn dò: 2p
-Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”.
-Kẻ bảng 11 vào vở.
Ngày sọan:
Ngày dạy: Tuần: 6
Tiết 11 Bài 11: TIẾN HÓA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Chứng minh sự tiến hóa của người so với động vật, thể hiện ở cơ xương.
-Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, tránh
các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:
-Phân tích tổng hợp, tư duy logic.
-Nhận biết kiến thức kênh hình kênh chữ.
24

-Vận dụng lý thuyết và thực tế.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II.Phương tiện dạy học:
-Tranh hình 11.1 -> 11.4.
III.Họat động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (6p)
-Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5Kg lên cao 1m -> công của cơ được sử
dụng vào mục đích nào?
-Giải thích vận động viên bơi lội, chạy nhảy dễ bị chuột rút?
2.Bài mới:
a.Mở bài: (2p) Chúng ta biết con người có nguồn gốc từ động vật, đặc biệt là lớp
thú, trong quá trình tiến hóa con người đã thóat khỏi thế giới động vật. Cơ thể người
có nhiều biến đổi, trong đó đặc biệt nhất là hệ cơ và xương.
b.Họat động 1: Sự tiến hóa của bộ xương người so với hệ xương thú
Mục tiêu: Chỉ được nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú
phù hợp với dáng đứng thẳng, tham gia lao động.
TG Họat động giáo viên Họat dộng học sinh Nội dung
5p
5p
2p
-GV cho HS làm bài tập
bảng 11 -> trả lời câu hỏi:
+Đặc điểm nào bộ xương
người thích nghi với thế
đứng thẳng, đi bằng 2 chân
và lao động?
-GV chữa bài tập bằng cách
gọi 1-2 nhóm điền vào các
cột ở bảng.

-GV nhận xét đánh giá hòan
thành bảng (có thể cho điểm
nhóm đúng).
+Khi đứng thẳng thì trụ đỡ
cơ thể là phần nào?
-HS quan sát hình 11.1 ->
11.3 tr 37 SGK
-Cá nhân hòan thành bài
tập của mình.
-Trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi, nêu được:
+Đặc điểm cột sống
+Lồng ngực nở rộng
+Tay chân phân hóa
+Khớp linh họat
-Đại diện nhóm viết ý
kiến của mình vào bảng
11.
-HS tự hòan thiện kiến
thức
-Nhóm tiếp tục trao đổi
và trình bày ý kiến
*Kết kuận:
Bộ xương người có
cấu tạo hoàn toàn
phù hợp tư thế đứng
thẳng, lao động.

Bảng 11: So sánh sự khác nhau bộ xương người và bộ xương động vật.
Các phần so sánh Ở người Ở thú

-Tỉ lệ sọ não/ mặt
-Lồi cằm xương mặt
-Lớn
-Phát triển
-Nhỏ
-Không có
-Cột sống
-Lồng ngực
-Cong 4 chỗ
-Nở rộng 2 bên
-Cong hình cung
-Phát triển hướng lưng
bụng.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×