Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Anh 6 unit 8: Out and about

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.24 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng Anh 6
Unit 8: OUT AND ABOUT
(Đi đây đi đi)
A. WHAT ARE YOU DOING? (Bạn đang làm gì?)
1. Present progressive tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
• Usage (Cách dùng) : Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy
ra ở hiện tại (ngay khi đang làm). Thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian : Now (bây
giờ); right now (ngay bây giờ); at present (lúc này); at the moment (vào lúc này) . . .
• Form (Cấu trúc):
a. Affirmative form (Thể khẳng định)
Subject + am/is/are + verb-ing
1. I am working at present (Lúc này tôi đang làm việc)
2. He is reading (Anh ấy đang đọc sách)
b. Negative form (Thể phủ định)
Subject + am/is/are + not + verb-ing
3. She isn’t playing volleyball now (Bây giờ cô ấy không chơi bóng chuyền)
4. I’m not writing. I am reading. (Tôi không viết. Tôi đang đọc sách)
c. Interrogative form (Thể nghi vấn)
Am/Is/Are + subject + verb-ing?
5. Are you listening? (Có phải bạn đang lắng nghe không?)
Yes, I am / No, I am not (Vâng, Phải / Không, không phải)
6. Is she teaching? (Có phải cố ấy đang dạy học không?)
Yes, she is / No, she isn’t


2. Present progressive tense with WH-questions (Thì hiện tại tiếp diễn với các câu hỏi
WH-)
Câu hỏi Wh-là dạng câu hỏi đước bắt đầu bằng When (Khi nào), Where (Ở đâu), What
(Cái gì), Why (Tại sao), Who (Ai) . . .
What/Who/Where + am/is/are + subject + Verb-ing ?
7. What are you doing? (Bạn đang làm gì? )


8. I am playing video games (Tôi đang chơi các trò chơi điện tử)
9. Where is she going ? (Cố ấy đi đâu?)
10.She’s going to school (Cố ấy đang đến trường)
B. A TRUCK DRIVER (Một tài xế xe tải)

 Xem lại thì hiện tại tiếp diễn (present progressive tense) và thì hiện tại tiếp diễn với câu
hỏi WH (Present progressive tense with WH-question) ở phần A
C. ROAD SIGNS (Những biển báo giao thơng)
1. Modal verb CAN (Động từ hình thái CAN)

 Động từ hình thái “can” được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều
gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Ở tất cả các ngôi, “can” được chia giống nhau. Động từ đi
theo sau can là động từ nguyên mẫu không “to” (infinitive without to)
a. Affirmative form (Thể khẳng định)
Subject + can + verb (inf without to)
11.I can swim (Tôi có thể bơi)
12.You can park here (Bạn có thể đậu xe ở đây)
b. Negative form (Thể phủ định)
Subject + can not + verb (inf without to)
Can not = can’t
13.She can’t ride motorbike (Chị ấy không thể chạy xe gắn máy)


14.You can’t turn right (Bạn không thể rẽ phải)
c. Interrogative form (Thể nghi vấn)
Can + subject + verb (inf without to)?
Trả lời : ta dùng dạng trả lời ngắn gọn Yes, S + can / No, S + can’t
15.Can you play the piano? (Bạn có thể chơi dương cầm không?)
Yes, I can / No, I can’t (Vâng, tơi có thể / Không, tôi không thể)
2. Modal verb MUST (Động từ hình thái MUST)


 Động từ tình thái MUST được dùng để diễn đạt sự bắt buộc hoặc một lời khuyên
nhấn mạnh. Must được chia giống nhau cho tất cả các ngôi. Sau Must là động từ nguyên
mẫu không to (infinitive without to)
16.You must get up earlier in the morning
(Con phải thức dậy sớm hơn vào buổi sáng)
17.He must take more exercise (Anh ấy phải làm nhiều bài tập hơn)
• Must not = mustn’t : Khơng được phép
18.You mustn’t go out (Bạn không được ra ngồi)
19.We mustn’t drive fast. There is an intersection ahead
(Chúng ta không được chạy nhanh. Có một giao lộ phía trước)
___________________________________



×