TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
TẠI XÃ EAPIL HUYỆN M’ĐĂK TỈNH ĐĂK LĂK
Người thực hiện : Lý Thị Liên
Lớp
: KTNL – K11
Ngành
: Kinh Tế Nông Lâm
Khoá
: 2011 2015
Đăk Lăk, 05/2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
TẠI XÃ EAPIL HUYỆN M’ĐĂK TỈNH ĐĂK LĂK
Người hướng dẫn : ThS Nguyễn Thị Minh Phương
Người thực hiện : Lý Thị Liên
Lớp
: KTNL – K11
Ngành
: Kinh Tế Nông Lâm
Khoá
: 2011 2015
3
Đăk Lăk, 05/2015
4
LỜI CẢM ƠN
Đê hoà
̉
n thành được báo cáo này, ngoài sự nô l
̃ ực và cố gắng của bản
thân, em đa nhâ
̃ ̣n được sự quan tâm giúp đỡ của các ca ́nhân, đoàn thê ̉ trong và
ngoài trương. Em xin chân thà
̀
nh cảm ơn đến:
ThS Vũ Thị Minh Phương là giáo viên hương dẫ
́
n đa giu
̃ ́p đơ va h
̃ ̀ ương dẫ
́
n
em trong suốt qua tri
́ ̀nh học tập va hoa
̀ ̀n thành báo cáo thực tập này .
Thầy cô trương Đạ
̀
i học Tây Nguyên đa gia
̃ ̉ng dạy tận tình va ta
̀ ̣o điều kiện
giúp đỡ em trang bi ̣ nhưng
̃ kiến thưć bô ̉ ích trong suốt qua ́ trình học tập tại
trương.
̀
Ban lãnh đạo UBND xã Eapil, ban tự quản các thôn xã Eapill huyện M’Đrắk tỉnh
Đắk Lắk đa ta
̃ ̣o điều kiện tốt, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt qua tri
́ ̀nh thực tập
va ̀thu thập sô liê
́ ̣u đê th
̉ ực hiện báo cáo này.
Gia đình, tập thê cá
̉ c bạn lơp KTNNK11 va ng
́
̀ ươi thân đa
̀
̃luôn bên cạnh ủng hô và
̣
giúp đơ ̃em trong suốt qua tri
́ ̀nh học tập va hoa
̀ ̀n thành tốt đợt thực tập này.
Đăk Lăk, tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực tập
Lý Thị Liên
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
...........................................................................................................
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
............................................................................................
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
.......................................................................................
vi
PHẦN I
......................................................................................................................
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
...........................................................................................................
1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
...................................................................
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
............................................................................................
2
PHẦN II
.....................................................................................................................
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
..........................................................................................
4
2.1. Cơ sở lý luận
......................................................................................................
4
2.1.1. Khái niệm về đất và sử dụng đất
....................................................................
4
2.1.2. Đất nông nghiệp
..............................................................................................
5
2.1.3. Vị trí và đặc điểm của đất trong nông nghiệp
..................................................
6
2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
...........................................
7
PHẦN III
..................................................................................................................
15
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................
15
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
..................................................
15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
....................................................................................
15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
........................................................................................
15
3.2. Phương pháp nghiên cứu
...................................................................................
15
3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu
.........................................................................
15
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá
.......................................................................................
16
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
............................................................................
18
3.3.1. Điều kiện tự nhiên
.........................................................................................
18
3.1.2. Các nguồn tài nguyên
.....................................................................................
20
3.1.3. Thực trạng môi trường
...................................................................................
21
3.1.4. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội
............................................................
22
ii
3.1.5 . Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
........................................................
22
3.2.1. Lĩnh vực văn hoá xã hội
...............................................................................
25
3.3. Thực trạng phát triển khu dân cư nông thôn
.....................................................
26
3.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
.................................................................
26
3.4.1. Giao thông
......................................................................................................
27
3.4.2. Thuỷ lợi
.........................................................................................................
27
3.4.3. Năng lượng
....................................................................................................
27
3.4.4. Bưu chính viễn thông
.....................................................................................
27
3.4.5. Cơ sở văn hóa, thể dục, thể thao
....................................................................
28
3.4.6. Cơ sở y tế
......................................................................................................
28
3.4.7. Cơ sở giáo dục đào tạo
................................................................................
28
3.4.8. Cơ sở thể dục – thể thao
................................................................................
29
3.4.9. Chợ
................................................................................................................
29
3.5. Đánh giá tổng quát về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội
.............................
31
3.5.1. Thuận lợi
.......................................................................................................
31
3.5.2. Khó khăn
.......................................................................................................
31
PHẦN IV
.................................................................................................................
32
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
.......................................................................................
32
4.1. Thực trạng sử dụng và phân bổ đất tại xã Eapil, huyện M’Đrắk
.....................
32
4.1.1. Thực trạng sử dụng đất trồng cây hàng năm của tại xã Eapil, huyện M’Đrắk
32
.................................................................................................................................
4.1.2. Lịch mùa vụ trồng cây hàng năm tại xã Eapil, huyện M’Đrắk
.......................
33
4.2. Thực trạng chung của các nông hộ tại xã Eapil, huyện M’Đrắk
.......................
35
4.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động
....................................................................
35
4.2.3. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng
................................................................
36
4.2.4. Năng suất và sản lượng các loại cây trồng
.....................................................
37
4.3. Hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của các nông hộ
............................
39
4.3.1. Hệ số sử dụng đất
.........................................................................................
39
4.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm
......................................
41
4.4. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra
..............................................................
42
iii
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
........................................................
44
PHẦN V
...................................................................................................................
45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...................................................................................
45
5.1. Kết luận
...........................................................................................................
45
5.2. Kiến nghị
..........................................................................................................
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
........................................................................................
48
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ký hiệu
HSSDĐ
BQ
UBND
HQKT
HQPB
SX
ĐVT
DT
SL
ĐX
BVTV
Ý nghĩa
Hệ số sử dụng đất
Bình quân
ủy ban nhân dân
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả phân bổ
Sản xuất
Đơn vị tính
Diện tích
Sản lượng
Đông xuân
Bảo vệ thực vật
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp phân theo các vùng
........................
13
(Tính đến 01/01/2013)
..............................................................................................
13
Bảng 2.2. Cơ cấu sử dụng đất phân theo các vùng (Tính đến 01/01/2013)
..............
13
Bảng 3.1: Bảng tiêu chí phân loại hộ
.......................................................................
17
Bảng 3.2: Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng
..............................
23
Bảng 3.3: Hiện trạng dân số năm 2014
...................................................................
25
Bảng 4.1: Biến động sử dụng đất trồng cây hàng năm của tại xã Eapil qua 3 năm
(20122014)
..............................................................................................................
32
Hình 4.1: Lịch mùa vụ của xã Eapil
.........................................................................
33
Bảng 4.2: Tình hình chủ hộ, nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra
.................
35
Bảng 4.3: Cơ cấu diện tích các loại cây trồng hàng năm
........................................
36
Bảng 4.4: Năng suất một số loại cây trồng hàng năm
.............................................
37
Bảng 4.5: Thu nhập từ các loại cây trồng hàng năm
...............................................
38
Bảng 4.6: Hệ số sử dụng đất trồng cây hàng năm
...................................................
39
Bảng 4.7:Hiệu quả sử dụng đất canh tác của các nhóm hộ năm 2014
.....................
41
Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu phản ánh năng lực và trình độ canh tác của các nông hộ . 42
vi
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nước ta là một nước có nền nông nghiệp lâu đời với hơn 70% dân số sống
ở nông thôn – nơi sản xuất ra lượng lớn lương thực, thực phẩm cung cấp cho xã
hội. Nông nghiệp là một trong hai ngành kinh tế quan trọng quyết định sự tồn tại
và phát triển của xã hội, nó cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho nhiều ngành
công nghiệp, dịch vụ và các ngành khác. Khi nói đến sản xuất nông nghiệp thì
không thể không nói đến đất đai, về cơ bản nếu không có đất đai thì không có
sản xuất nông nghiệp, vì thế trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất đặc
biệt và không thể thay thế được. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước hiện
nay đang đặt ra những yêu cầu mới đòi hỏi công tác quản lý, khai thác và sử dụng
đất đai tốt hơn, chủ động hơn làm cho đất đai trở thành nguồn lực quan trọng
tham gia vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Trên quan điểm
đó, Đảng và Nhà nước ta thực hiện công cuộc đổi mới trong công tác quản lý đất
đai từ Trung ương cho đến cấp cơ sở, bằng cách giao khoán dài hạn cho người
sản xuất, nhằm khai thác triệt để khả năng sinh lợi từ đất. Mặt khác, Đảng và
Nhà nước ta còn thực hiện công tác chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
vì đất là ngồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt , là thành
phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh
kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
Hiện nay việc sử dụng đất còn nhiều khó khăn và bất cập. Do đất đai là
nguồn tài nguyên có hạn, bên cạnh đó do sự phân bố đất đai không đều, dẫn đến
việc sử dụng đất chưa hợp lý. Chính vì vậy trong quá trình sử dụng phải khai
thác hợp lý, tiết kiệm đồng thời không ngừng công tác bồi dưỡng cải tạo đất
nhằm nâng cao sức cản xuất của đất, tích cực mở rộng diện tích đất bằng cách
khai hoang, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, từng bước tăng diện tích đất canh
1
tác cho mỗi lao động nông nghiệp. Đồng thời phải có định hướng và quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội. Kế hoạch sử dụng đất đai phải được tiến
hành trước một bước để trên cơ sở đó các cấp chính quyền và ban ngành sử
dụng đất tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất đai có hiệu quả, nhằm tránh gây
lãng phí, tránh sự tranh chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái môi
trường , gây tổn thất hoặc kìm hãm sự phát triển của sản xuất, phát triển kinh tế
xã hội. Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nó đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của nhân loại. Vì vậy mỗi khi sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
cho các mục đích khác cần canh nhắc kỹ để không rơi vào tình trạng chạy theo
lợi ích trước mắt.
Huyện M’Đrắk cũng như các huyện khác của tỉnh Đắk Lắk phát triển sản
xuất nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. Xã Eapil là một trong những xã thuộc
huyện M’Đrắk, với đa số dân sống bằng nghề nông, thu nhập chủ yếu dựa vào
nông nghiệp, trình độ sản xuất, thâm canh cây trồng của nhân dân trong vùng còn
rất hạn chế, trình độ dân trí chưa theo kịp với nhu cầu phát triển của sản xuất thị
trường, trong khi đó giá vật tư nông nghiệp ngày càng tăng cao, giá sản phẩm
nông nghiệp bấp bênh nên đã ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của
nhân dân.
Vì vậy việc định hướng cho người dân trong xã khai thác, sử dụng đất hợp
lý và có hiệu quả là một trong những vấn đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương. Xuất phát từ vấn
đề trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm
tại xã Eapil huyện M’Đrắk tỉnh Đắk Lắk”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực trạng về cơ cấu sử dụng đất trồng cây hàng năm của các nông
hộ tại xã Eapil.
Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm của các nông
hộ.
2
Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây
hàng năm tại xã Eapil.
3
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất và sử dụng đất
Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm:
Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích
mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Theo chiều ngang,
trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với
các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với
hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người (Phạm Xuân Trường,
1997).
Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên trong mọi quá trình sản xuất.
Đất đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội, nhưng tùy thuộc
vào từng ngành cụ thể mà vai trò của đất đai có sự khác nhau.
Theo Luật Đất đai 2003 của Việt Nam quy định: Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Đất nông nghiệp: là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác (Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2004).
Diện tích đất canh tác: là diện tích của thửa đất đó sử dụng vào mục đích
trồng cây hàng năm.
Diện tích gieo trồng cây hàng năm: là diện tích trên đó có trồng trọt, gieo
cấy một loại cây trồng nào đó trong 1 vụ nhất định.
4
Sản lượng cây trồng là toàn bộ sản phẩm chính của một cây trồng thu
được trên toàn bộ diện tích gieo trồng của cây trồng đó trong 1 năm hoặc 1 vụ.
Đất trồng cây hàng năm: Theo thông tư số 28/2004/TTBTNMT ngày
1/11/2004 của Bộ Tài nguyên môi trường, đât trông cây hàng năm la đât chuyên
́ ̀
̀ ́
trông cac loai cây co th
̀
́
̣
́ ơi han sinh tr
̀ ̣
ưởng từ khi gieo trông t
̀ ới khi thu hoach
̣
không qua môt năm, chu yêu đê trông mau, hoa, cây thuôc, mia, đay, gai, coi, sa,
́ ̣
̉ ́ ̉ ̀
̀
́
́
́ ̉
dâu tăm, co không dung trong chăn nuôi.
̀
̉
̀
Đất trồng cây lâu năm: Theo thông tư số 28/2004/TTBTNMT ngày 111
2004 của Bộ Tài nguyên môi trường, đât trông cây lâu năm la đât trông cac loai
́ ̀
̀ ́ ̀
́
̣
cây co th
́ ơi gian sinh tr
̀
ưởng trên môt năm, t
̣
ừ khi gieo trông t
̀ ới khi thu hoach, kê
̣
̉
ca cây co th
̉
́ ơi gian sinh tr
̀
ưởng như cây hằng năm, nh
̀
ưng cho thu hoach trong
̣
nhiêu năm nh
̀
ư cây thanh long dưa, nho…
́
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
2.1.2. Đất nông nghiệp
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao
gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm
muối và đất nông nghiệp khác.
Đất nông nghiệp gồm:
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh
nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi
rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho
thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo
loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng.
5
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi,
trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước
ngọt.
Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà
kính (vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các
hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia
súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà
của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
2.1.3. Vị trí và đặc điểm của đất trong nông nghiệp
a. Vị trí
Ruộng đất là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động nó xuất hiện và
tồn tại ngoài ý muốn của con người, là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể
thay thế được trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Nó đóng vai trò cố định cho
sự tồn tài và phát triển của nông nghiệp, vì:
Ruộng đất vừa là đối tượng lao động, khi con người sử dụng công cụ sản
xuất tác động vào đất làm thay đổi hình dạng thông qua cày, bừa, lên luống...
Ruộng đất vừa là tư liệu lao động, khi con người tác động lên đất thông
qua các thuộc tính lý , hóa, sinh học và các thuộc tính khác để tác động lên cây
trồng (Tuyết Hoa Niê Kdăm, 2012).
b. Đặc điểm
Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp có giới hạn về mặt không gian
(Tuyết Hoa Niê Kdăm, 2012).
Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều:
Việc sản xuất kinh doanh nông nghiệp phải gắn liền với vị trí của đất
đai, phải phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của mỗi vùng và chất lượ ng
6
đất ngay trên vùng đất đó như khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng, vật nuôi, tập
quán canh tác...
Ruộng đất có chất lượng không đồng đều giữa các khu vực và ngay trên
cùng 1 cánh đồng. Vì vậy trong quá trình sử dụng cần cải tạo và bồi dưỡng đất
nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Nếu khai thác sử dụng hợp lý và hiệu quả thì sức sản xuất nông nghiệp
không ngừng tăng lên, sức sản xuất của đất đai gắn liền với sự phát triển của
lực lượng sản xuất, trình độ thâm canh và biện pháp khoa học kĩ thuật.
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được
(Tuyết Hoa Niê Kdăm, 2012).
2.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, không khí...trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của
việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng
và các nhân tố khác.
Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt đọ cao hay
thấp, sự khai thác về nhiệt độ, về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay
tối thấp giữa ngày và đêm...trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh turowngr
và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý
nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất cũng như khả năng
đẩm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển
(Lương Văn Hinh và cs, 2003).
Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc hướng dốc...thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ
đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bổ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa
hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ
7
cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và
cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng, công cụ và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các
quy luật của tự nhiên, tận dụng lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về
kinh tế, xã hội và môi trường.
Yếu tố về kinh tế xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và
quản lý, sức sản suất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và
phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động...thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai
(Lương Văn Hinh và cs, 2003).
8
2.1.5. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
a. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Khái quát về hiệu quả sử dụng đất: Hiệu quả chính là kết quả như yêu
cầu công việc mang lại. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn
với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải xem xét kết quả tạo ra như
thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu
ích không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở
việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng là một nội dung đánh giá hiệu quả. Như vậy bản chất của hiệu
quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của con người trong xã hội; việc bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát triển bền vững (Trần Ngọc
Kham, 2011).
Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết
kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của
hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích
của xã hội. Hiệu quả kinh tế phải đạt được ba vấn đề sau:
Một là: Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật tiết
kiệm thời gian.
Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý thuyết hệ
thống.
Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi
ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Hay nói cách khác HQKT được đo bằng
hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết
9
quả đó. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù hiệu
quả kinh tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối
lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao
động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội (Phạm
Vân Đình, 2009).
Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt
xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả
này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. Hiệu quả
về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng
tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp (Tuyết Hoa Niê Kdăm, 2012).
Hiệu quả môi trường: là môi trường được sản sinh do tác động của sinh
vật, hóa học, vật lý, chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các
loại vật chất trong môi trường theo Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách
khoa, 1998. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi không có những
ảnh hưởng tác động xấu được coi là có hiệu quả khi không có những ảnh hưởng
tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí, không làm ảnh hưởng tác
động xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học (Tuyết Hoa Niê Kdăm,
2012).
b. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sưr dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản suất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 5 tỷ ha. Nhân loại đang làm
hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 – 7 triệu
ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nu cầu
về sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng năng suất cây
trồng và mở rộng diện tích đất nông ngiệp” FAO, 1976).
Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đấn giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn chặt
những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của on người, đồng thời
10