Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De thi hoc ki I va dap an 10 NC, CB - namvan83

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.57 KB, 7 trang )

Trờng THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái
đỗ lê nam
Họ và tên:
Lớp:
đề thi cuối học kì i
Môn văn
Lớp 10 chuyên văn
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng số 3 điểm). Thời
gian tối đa để làm phần này là 15 phút tính từ lúc làm bài.
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở trớc câu trả lời
đúng nhất.

1.Chi tiết nào trong các chi tiết sau thuộc truyện cổ tích Tấm cám?
A. Thuyền của nàng đi giữa, còn trớc sau là thuyền của binh lính và thị nữ.
B. Thấy nàng nh vậy, nh một thiên thần bị đuổi khỏi trời do một thần chú nguyền
rủa, các phụ nữ bật ra tiếng kêu khóc thảm thơng.
C. Hôm sau, vua ra cửa đông chờ đợi, chợt thấy một con Rùa Vàng từ phơng đông
lại, nổi trên mặt nớc, nói sõi tiếng ngời.
D. Vua ngắm nghía chiếc giày rất vừa ý, liền truyền lệnh, hễ trong đám đàn bà con
gái đi xem hội, ai ớm vừa chiếc giày thì sẽ lấy làm vợ.

2. Truyện cời khác truyện ngụ ngôn ở điểm cơ bản nào?
A. Mục đích kể chuyện B. Dung lợng tác phẩm
C. Phơng thức biểu đạt D. Đề tài


3. Kết thúc của truyện cời thờng phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Bất ngờ và dí dỏm B. Ngắn gọn và độc đáo
C. Gây cời và ngắn gọn D. Bất ngờ, ngắn gọn và gây cời
4. Có mấy loại truyện dân gian trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam?


A. 4 B. 5
C. 6 D. 7

5. Đâu là định nghĩa về truyện cổ tích với t cách là một loại truyện dân gian Việt
Nam?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi hoặc văn vần, kể lại những sự kiện có ý nghĩa
quan trọng đối với số phận cộng đồng.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi, kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên
và văn hoá, phản ánh cách hình dung của ngời thời cổ về nguồn gốc của thế giới và
đời sống con ngời.
C. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi, thể hiện quan niệm đạo đức, lí tởng và mơ ớc của
nhân dân về hạnh phúc và công lí xã hội.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi nhằm phê phán những cái đáng cời trong cuộc
sống.
6. Vì sao Truyện An Dơng Vơng và Mỵ Châu Trọng Thuỷ đợc coi là truyền
thuyết?
A. Vì đó là câu chuyện về một nàng công chúa và một vị hoàng tử.
B. Vì đó là câu chuyện về một cuộc chiến tranh giữa hai nớc.
C. Vì đó là câu chuyện kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử dân tộc
theo lối lý tởng hoá.
D. Vì đó là câu chuyện kể lại bi kịch tình yêu và gia đình.
7. Văn học chữ Nôm Việt Nam phát triển mạnh ở thế kỉ nào?
A. Thế kỉ X B. Thế kỉ XIII
C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVIII
8. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc văn học Việt Nam từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ XVII:
A. Đọc Tiểu Thanh kí B. Vận nớc
C. Tỏ lòng D. Nỗi lòng
9. Đặc điểm nội dung quan trọng nhất của văn học Việt Nam từ thế kỉ XVIII đến nửa
đầu thế kỉ XIX là?

A. Chủ nghĩa yêu nớc B. Chủ nghĩa nhân đạo
C. Tinh thần giáo huấn D. Tinh thần canh tân
10. Chữ tiễn trong câu Hồng liên trì đã tiễn mùi hơng (Trích Cảnh ngày hè của
Nguyễn Trãi) có thể hiểu là gì?
A. Hết B. Đa
C. Thoang thoảng D. Ngát
11. Câu thơ Tây Hồ hoa uyển tẫn thành kh (Trích Đọc Tiểu Thanh kí của
Nguyễn Du) dịch nghĩa là?
A. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành vờn hoa rồi
B. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành gò hoang rồi.
C. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành vờn hoa cả rồi.
D. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành gò hoang cả rồi.
12. Trong Tì bà hành của Bạch C Dị, khúc nhạc mà ngời ca nữ gảy lần thứ ba đặc
sắc ở chỗ nào?
A. Vặn đàn mấy tiếng dạo qua,
Dẫu cha nên khúc tình đà thoảng bay.
B. Tỳ bà nghe dạo canh khuya,
Dờng nh tiên nhạc gần kề bên tai.
C. Ôm sầu mang giận ngẩn ngơ,
Tiếng tơ lặng ngắt bây giờ càng hay.
D. Cung đàn trọn khúc thanh tao,
Tiếng buông xé lụa lựa vào bốn dây.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy kể những điều ý nghĩa trong cuộc sống hiện tại và mơ ớc tơng lai của anh
(chị).
Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn
Du.
Chúc các em thi tốt!
Họ và tên:

Lớp:
đề thi cuối học kì i
Môn văn
Lớp 10 cơ bản
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng số 3 điểm). Thời
gian tối đa để làm phần này là 15 phút tính từ lúc làm bài.
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở trớc câu trả lời đúng
nhất.

1.Chi tiết nào trong các chi tiết sau thuộc đoạn trích Ra-ma buộc tôi (Trích sử thi
Ra-ma-ya-na)?
A.Thuyền của nàng đi giữa, còn trớc sau là thuyền của binh lính và thị nữ.
B. Thấy nàng nh vậy, nh một thiên thần bị đuổi khỏi trời do một thần chú nguyền
rủa, các phụ nữ bật ra tiếng kêu khóc thảm thơng. Cả loài Rắc-sa-xa lẫn loài Va-na-
ra cùng kêu khóc vang trời trớc cảnh tợng đó.
C. Hôm sau, vua ra cửa đông chờ đợi, chợt thấy một con Rùa Vàng từ phơng đông
lại, nổi trên mặt nớc, nói sõi tiếng ngời.
D. Vua ngắm nghía chiếc giày rất vừa ý, liền truyền lệnh, hễ trong đám đàn bà con
gái đi xem hội, ai ớm vừa chiếc giày thì sẽ lấy làm vợ.
2. Dòng nào nêu đúng tên các nhân vật chính của đoạn trích Uy-lít-xơ trở về (Trích
sử thi Ô-đi-xê của Hô-me-rơ)?
A. Nhũ mẫu và Pê-nê-lốp B. Tê-lê-mác và nhũ mẫu
C. Pê-nê-lốp và Tê-lê-mác D. Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ
3. Vì sao Truyện An Dơng Vơng và Mỵ Châu Trọng Thuỷ đợc coi là truyền
thuyết?
A.Vì đó là câu chuyện về một nàng công chúa và một vị hoàng tử.
B. Vì đó là câu chuyện về một cuộc chiến tranh giữa hai nớc láng giềng.
C. Vì đó là câu chuyện kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử dân tộc
theo lối lý tởng hoá.

D. Vì đó là câu chuyện kể về bi kịch tình yêu và gia đình.
4. Kết thúc của truyện cời thờng phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Bất ngờ B. Ngắn gọn
C. Gây cời D. Bất ngờ, ngắn gọn và gây cời
5. Có tất cả bao nhiêu thể loại trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam?
A. 10 B. 11
C. 12 D. 13
6. Đâu là định nghĩa đúng về truyện cổ tích với t cách là một loại truyện dân gian
Việt Nam?
A. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi hoặc văn vần, kể lại những sự kiện có ý nghĩa
quan trọng đối với số phận cộng đồng.
B. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi, kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên
và văn hoá, phản ánh cách hình dung của ngời thời cổ về nguồn gốc của thế giới và
đời sống con ngời.
C. Là tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tợng đợc h cấu có chủ định, kể
về số phận con ngời bình thờng trong xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan
của ngời lao động.
D. Là thể loại tự sự bằng văn xuôi nhằm phê phán những cái đáng cời trong cuộc
sống.
7. Tác phẩm Cáo bệnh, bảo mọi ngời là sáng tác của một:
A. Vị quan B. Nhà thơ đời Đờng
C. Thiền s D. Vị tớng
8. Văn bản nói khác văn bản viết ở điểm cơ bản nào?
A. Dùng để trao đổi thông tin B. Dùng cách diễn đạt có hình ảnh
C. Dùng các biện pháp tu từ D. Dùng kèm các phơng tiện phi ngôn ngữ
9. Chữ tiễn trong câu Hồng liên trì đã tiễn mùi hơng (Trích Cảnh ngày hè của
Nguyễn Trãi) có thể hiểu là gì?
A. Hết B. Đa
C. Thoang thoảng D. Ngát
10. Câu thơ Tây Hồ hoa uyển tẫn thành kh (Trích Đọc Tiểu Thanh kí của

Nguyễn Du) dịch nghĩa là?
A. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành vờn hoa rồi
B. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành vờn hoa cả rồi.
C. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành gò hoang rồi.
D. Cảnh đẹp ở Tây Hồ đã thành gò hoang cả rồi.
11. Cụm từ nào sau đây viết cha chính xác?
A. Hùng khí Đông A B. Hào khí Đông A
C. Hào khí nhà Trần D. Sĩ khí Đông A
12. Trong lịch sử thơ ca Trung Quốc thời Đờng, Lý Bạch đợc mệnh danh là:
A.Thi thánh B.Thi tiên
C.Thi Phật D.Thi sử
Phần II: Tự luận(7 điểm)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy kể lại một tiết học hoặc một buổi học đáng nhớ nhất của anh (chị).
Đề 2: Hãy kể lại một buổi gặp gỡ hoặc một cuộc chia tay đáng nhớ nhất của anh
(chị).
Chúc các em thi tốt!
Đáp án đề thi học kì I môn Văn lớp 10 nâng cao
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
1:D, 2: A, 3: D, 4: D, 5: C, 6: C, 7: D, 8: A, 9: B, 10: D, 11: D, 12: B.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1:
- Về thể loại: đây là kiểu văn tự sự nhng không chỉ đơn thuần kể các sự kiện mà còn
phải làm nổi bật đợc ý nghĩa của chúng. Vì thế bài làm cần phải có đan xen giữa tự
sự với yếu tố biểu cảm.
- Về nội dung: chọn các chi tiết tiêu biểu, đặc sắc để kể về cuộc sống hiện tại (sinh
hoạt hàng ngày, việc học tập, các mối quan hệ xã hội, đặc biệt từ đó ngời viết phải
rút ra đợc những điều ý nghĩa từ cuộc sống của chính mình) và mơ ớc tơng lai (ớc
mơ điều gì, vì sao có ớc mơ đó, làm thế nào để thực hiện). Vì thế ngời viết không đ-
ợc phép kể lể dài dòng, vụn vặt, tản mạn và chung chung.

- Về hình thức: bố cục rõ ràng, đặc biệt phần thân bài phải có sự phân đoạn, bài viết
không mắc lỗi diễn dạt, chính tả, gạch xoá. Nếu vi phạm trừ tối đa 1,5 điểm.
Câu 2:
- Về thể loại: đây là kiểu văn phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm nghệ thuật. Ngời
viết không những phải có kĩ năng làm văn biểu cảm mà phải có kiến thức về bài
Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du.
- Về nội dung:
* Mở bài:
+ Giới thiệu tác giả Nguyễn Du: vị trí, tài năng, sự nghiệp
+ Giới thiệu bài thơ: hoàn cảnh sáng tác, nội dung bao trùm
+ Trình bày ấn tợng, cảm xúc khái quát của ngời viết về tác phẩm.
* Thân bài:
- Trân trọng vẻ đẹp, tài năng và cảm thông với thân phận bất hạnh của nàng Tiểu
Thanh cùng những ngời tài hoa bạc mệnh:
+ Ngời con gái trẻ đẹp, có tài

×