Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi toán và vật lý 8 chuẩn xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.37 KB, 12 trang )

I. Lí thuyết ( 2 điểm )
Viết dạng tổng quát hằng đẳng thức bình phương
một tổng, một hiệu, lập phương một tổng, một hiệu
lấy ví dụ minh họa.
II. Bài tập ( 8 điểm )
Bài 1.(2,0 điểm) : Thực hiện phép tính:

Bài 2 (1,0 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 15x + 20y
b) x – y – 5x + 5y
Bài 3: (1,5 điểm) Cho phân thức:

a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức
được xác định?
b) Rút gọn phân thức.
Bài 4: (3,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi
D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC


a) Gọi M là điểm đối xứng với E qua D. Chứng minh
tứ giác ACEM là hình bình hành
b) Chứng minh tứ giác AEBM là hình chữ nhật.
c) Biết AE = 8 cm, BC = 12cm. Tính diện tích của
tam giác ABC
**** HẾT ****
PHÒNG GD & ĐT VÕ NHAI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TOÁN 8
I. Lí thuyết: viết đúng 4 hằng đẳng thức
(1điểm)
Lấy được 4 ví dụ áp dụng 4 hằng đẳng thức (1điểm)
II. Bài Tập


Bài 1. (2 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm


Bài 2. (1đ)
a. 10x + 15y = 5(2x + 3y)

(0,5đ)

b. x2 – xy – 2x + 2y = x(x – y) – 2(x – y)
= (x – y)(x – 2)

(0,5đ)

Bài 3.
a) Điều kiện xác định: x – 2 ≠ 0 x ≠ 2

(0,5đ)

b) Rút gọn phân thức. (1đ)

Bài 4.
a) Tứ giác ACEM là hình bình hành vì:
Ta có: DE // AC; DE = 1/2 AC (1)
Mà ME = 2DE

(2)

(1điểm)

Từ (1) và (2) ⇒ ME // AC và ME = AC

b) Tứ giác AEBM là hình chữ nhật vì:
DA = DB; DE = DM


Và góc E = 90º (do tam giác ABC là tam giác cân có
AE là trung tuyến)
(1 điểm)
c) AE ⊥ BC

(Chứng minh trên)

———- HẾT———-

(1đ)


A. Đề chẵn
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm –
mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc
sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển
động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe
B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu
trong bến
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn
kết quả đúng
A. 5 m/s

B. 15 m/s
C. 18 m/s
D. 1,8
m/s
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp
nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào
một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao
nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 80 N
= 80 N

B. F = 8N

C. F < 80 N

D. F

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công
cơ học?


A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng
không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt
bàn.
Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy
nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10
000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy
bình là:
A. 25Pa
25000Pa.

B. 250Pa

C. 2500Pa

D.

II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của
động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện
được một công là 32 000 000J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe ( 1,5 đ)
b) Tính vận tốc chuyển động của xe. ( 1 đ)
Câu 8. Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng
lượng là P = 25N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng
chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N.
(biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật (1,5 đ)


b) Tính thể tích của vật. (1 đ)
Câu 9. Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một

điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho
trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.(2 đ)
————-HẾT————
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 VẬT LÝ 8 – ĐỀ CHẴN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi
Đáp Đề
án
chẵn
II. TỰ LUẬN
Câu

1
B

2

3

4

5

6

A

A

D


A, C

C

Đáp án

Biếu
điểm

7
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
S = A /F = 8000m = 8km
2,5
đ

8

1,5đ

b) Vận tốc chuyển động của xe là:
v = S / t = 48km /h



a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA = P1 – F = 12N

1.5đ



2,5
đ

9.2đ

b) Thể tích của vật là:
V = FA : dn = 12 / 10 000 = 0, 0012m3



Đổi: 0,02km = 20m
Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm
sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:
P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa)

0,5đ

1,5đ

B. ĐỀ LẺ
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3 điểm –
mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 : Một ô tô chở hành khách đang chạy trên
đường. Nếu chọn người lái xe làm cột mốc thì
A. Ô tơ đứng yên .
B. Hành khách đang chuyển động.
C. Cột đèn bên đường đang chuyển động
D. Người lái xe đang chuyển động.

Câu 2 : Nếu biết độ lớn của vận tốc của một vật, ta
có thể biết được :
A. Quãng đường đi được của vật.
B. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Vật chuyển động đều hay không đều.


D. Hướng chuyển động của vật.
Câu 3 : Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào
áp lực của người đứng trên mặt sàn là lớn nhất ?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
C. Người đứng co một chân.
D. Người đứng co một chân và tay cầm quả tạ
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 5 kg buộc vào
một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao
nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 50 N

B. F = 50 N

C. F < 50 N

D. F = 5N

Câu 5: Một bình hình trụ cao 32cm đựng đầy nước.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp
suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 32Pa
32000Pa.


B. 320Pa

C. 3200Pa

D.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây không có công
cơ học?
A. Người công nhân đang dùng ròng rọc để kéo gạch
lên cao.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một quả táo đang rơi từ trên cây xuống.


D. Một em bé đang cố sức đẩy chiếc bàn nhưng chiếc
bàn không dịch chuyển
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7: Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của
động cơ ôtô là 5000N. Trong 5 phút xe đã thực hiện
được một công là 30 000 000J.
a) Tính quãng đường chuyển động của xe ( 1,5 đ)
b) Tính vận tốc chuyển động của xe. ( 1 đ)
Câu 8: Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng
là P = 28N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm
vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 15N. (biết
dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật (1,5 đ)
b) Tính thể tích của vật. (1 đ)
Câu 9. Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một

điểm nằm sâu 0,016 km dưới mặt nước biển. Cho
trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.(2 đ)
——– HẾT ——ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN VẬT LÝ 8 – ĐỀ
LẺ
I. Phần trắc nghiệm (3đ)


Câu hỏi
1
Đề lẻ
Đáp
A, C
án

2

3

4

5

6

B

D

B


C

D

II. Phần tự luận (7đ)
Đề lẻ
Câu

Đáp án

Biếu
điểm

7
a) Quãng đường chuyển động của xe là:
S = A /F = 6000m = 6km
2,5
đ

8
2,5
đ

1,5đ

b) Vận tốc chuyển động của xe là:
v = S / t = 72km /h




a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA = P1 – F = 13N

1.5đ

b) Thể tích của vật là:
V = FA : dn = 13 / 10 000 = 0, 0013m3

9.2đ Đổi: 0,016km = 16m.
Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm
sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:


0,5đ


P = d.h = 10300 x 16 = 164800(Pa)

******* HẾT ********

1,5đ



×