Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ kiểm tra Khoa học - Lịch sử - Địa lí lớp 4 HKI-2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.41 KB, 13 trang )

PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NÔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
TRƯỜNG T.H LÊ THỊ HỒNG GẤM
NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: KHOA HỌC
LỚP: 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………………………………….…. Lớp………........

ĐỀ CHẴN:
PHẦN I: Trắc nghiệm ( 06 Điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (4 điểm)
Câu 1: Để có cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn:
A. Thức ăn chứa nhiều chất bột, chất béo, chất đạm.
B. Thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 2: Để phòng bệnh thiếu i-ốt, hàng ngày bạn nên dùng gia vị nào?
A. Muối tinh
B. Muối hoặc gia vị có bổ sung i-ốt.
C. Bột ngọt
Câu 3: Nước có vai trò như thế nào đối với sự sống?
A. Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hoà tan và tạo thành các chất cần
cho sự sống của sinh vật.
B. Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.
C. Nước là môi trường sống của nhiều động vật và thực vật.
D. Cả ba ý trên.
Câu 4: Nhóm thức ăn nào dưới đây cần được ăn đầy đủ?
A. Chất đạm, chất béo, muối.
B. Chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
C. Chất béo, đường, muối.
Câu 5: Nguyên nhân gây ô nhiễm nước là gì?


A. Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt…
B. Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu; nước thải của nhà máy không qua xử lý, xả
thẳng vào sông hồ…
C. Khói bụi và các khí thải vào nhà máy, xe cộ,…
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Thành phần chính của không khí bao gồm những thành phần nào?
A. Ni-tơ và khí Các-bô-níc.
B. Hơi nước và Ô-xi.
C. Ô-xi và Ni-tơ.
D. Khí Các-bô-níc.
Câu 7: Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
A. Không màu, không mùi, không vị.


B. Có hình dạng xác định.
C.
Không thể bị nén.
Câu 8:Đặc điểm chính của nước sạch là gì?
A. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
B. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy
lan ra mọi phía.
Câu 9: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp: (2 điểm)
Béo phì, thừa cân
Thiếu chất dinh dưỡng
Nước bị ô nhiễm
Không đảm bảo an toàn thực phẩm

Bị bệnh tiêu chảy, tả, lị, thương hàn, đau
mắt hột, viêm gan, bại liệt…

Bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu
đường.
Bị ngộ độc thức ăn, tiêu chảy, tả…
Bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu
cổ, mù lòa…

II. PHẦN II: Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu các tính chất của nước ? Em cần làm gì để tiết kiệm nước ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….........................
.............................................................................................................................................
............
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………............................................................................
Câu 2: (2 điểm) Cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………............................................................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………............………………............................................................
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………............………………............................................................
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………............
PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NÔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
TRƯỜNG T.H LÊ THỊ HỒNG GẤM
NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: KHOA HỌC
LỚP: 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………………………………….…. Lớp………........

ĐỀ LẺ:
I. PHẦN I: Trắc nghiệm: (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (4 điểm)
Câu 1: Nước có vai trò như thế nào đối với sự sống?
A Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hoà tan và tạo thành các chất cần
cho sự sống của sinh vật.
B Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại.
C Nước là môi trường sống của nhiều động vật và thực vật.
D Cả ba ý trên.
Câu 2 : Nhóm thức ăn nào dưới đây cần được ăn đầy đủ?
A Chất bột, đường, vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
B Chất béo, đường, muối.
C Chất đạm, chất béo, muối.
Câu 3: Để có cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn:
A Thức ăn chứa nhiều chất bột, chất béo, chất đạm.

B Thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
C Cả hai ý trên.
Câu 4: Để phòng bệnh thiếu i-ốt, hàng ngày bạn nên dùng loại gia vị nào?
A Muối hoặc gia vị có bổ sung i-ốt.
B Bột ngọt
C Muối tinh
Câu 5: Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
A Có hình dạng xác định.
B Không thể bị nén.
C Không màu, không mùi, không vị.
Câu 6: Thành phần chính của không khí bao gồm những thành phần nào?
A Ô-xi và Ni-tơ.
B Khí Các-bô-níc.
C Ni-tơ và khí Các-bô-níc.
D Hơi nước và Ô-xi.
Câu 7. : Nguyên nhân gây ô nhiễm nước là gì?


A Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt…
B Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu; nước thải của nhà máy không qua xử lý, xả
thẳng vào sông hồ…
C Khói bụi và các khí thải vào nhà máy, xe cộ,…
D Tất cả các ý trên.
Câu 8:Đặc điểm chính của nước sạch là gì?
A Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy
lan ra mọi phía.
B Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
Câu 9: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp: (2 điểm)
Thiếu chất dinh dưỡng

Không đảm bảo an toàn thực phẩm
Béo phì, thừa cân
Nước bị ô nhiễm

Tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường.
Còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, mù
lòa…
Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn, đau mắt hột,
viêm gan, bại liệt…
Ngộ độc thức ăn, tiêu chảy, tả…

II. PHẦN II: Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….........................
.............................................................................................................................................
............
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………............................................................................
Câu 2: (2 điểm) Nêu các tính chất của nước ? Em cần làm gì để tiết kiệm nước ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………............................................................

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………............


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ CHẴN:
I-Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm.
Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
D

4
B

5
D

6
C


7
A

8
A

Câu 8: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp: ( 2 điểm :Mỗi ý nối
đúng ghi 0,5 điểm)
Béo phì, thừa cân
Thiếu chất dinh dưỡng
Nước bị ô nhiễm
Không đảm bảo an toàn thực phẩm

Bị bệnh tiêu chảy, tả, lị, thương hàn, đau
mắt hột, viêm gan, bại liệt…
Bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu
đường.
Bị ngộ độc thức ăn, tiêu chảy, tả…
Bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu
cổ, mù lòa…

II- Phần tự luận: Mỗi câu đúng ghi 2 điểm
Câu 1: (2 điểm)
*Tính chất của nước là: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp
mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. .( 1,5 điểm)
*HS tự nêu được 3-5 việc làm để tiết kiệm nước.(0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm : Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm)
Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm cần:

+Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ.
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
+Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay.
+Bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ LẺ:
I-Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm, câu 6 ghi 1 điểm.
Câu
Đáp án

1
D

2
A

3
D

4
A

5
C

6

A

7
A

8
B

Câu 8: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp:( 2 điểm)
Béo phì, thừa cân
Thiếu chất dinh dưỡng
Nước bị ô nhiễm
Không đảm bảo an toàn thực phẩm

Bị bệnh tiêu chảy, tả, lị, thương hàn, đau
mắt hột, viêm gan, bại liệt…
Bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu
đường.
Bị ngộ độc thức ăn, tiêu chảy, tả…
Bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu
cổ, mù lòa…

II- Phần tự luận: Mỗi câu đúng ghi 2 điểm.
Câu 1: (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm)
Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
+Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ.
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
+Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay.
+Bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết.
Câu 2: *Tính chất của nước là: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi,

không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp
mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.( 1,5 điểm)
*HS tự nêu được 3-5 việc làm để tiết kiệm nước.(0,5 điểm)


PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NÔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
TRƯỜNG T.H LÊ THỊ HỒNG GẤM
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN:
LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ
LỚP: 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………………. …………………….Lớp……….....................
ĐỀ CHẴN:
MÔN LỊCH SỬ: (5 điểm)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:(3 điểm)
Câu 1. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
A. An Dương Vương. B. Vua Hùng Vương.
C. Ngô Quyền.
Câu 2. Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong khiến phương Bắc đã làm gì?
A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc
trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm nào, ở đâu ?
A. Năm 981, trên sông Bạch Đằng.
B. Năm 1077,trên sông Như Nguyệt.
C. Năm 938, trên sông Bạch Đằng.
Câu 4. Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên là gì?

A. Đại La.
B. Đại Việt
C. Âu Lạc.
Câu 5. Thời nhà Trần, quân Mông Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần?
A. 3 lần
B. 2 lần
C. 1 lần
Câu 6. Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cốvà xây dựng đất nước?
A
Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
B
Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất, đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền.
C
Cả hai ý trên.
II. Phần tự luận:(2 điểm)
Câu hỏi: Nêu hiểu biết của em về vị vua đầu tiên thời nhà Lý (1009 - 1226)?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


MÔN ĐỊA LÍ: ( 5 Điểm)

I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm):

* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm):
Câu 1: Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?
A. 3134 mét.
B. 3143 mét.
C. 3314 mét.
Câu 2: Dân tộc nào sống chủ yếu ở Tây Nguyên?
A. Dân tộc Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Kinh..
B. Dân tộc Kinh, Tày, Nùng.
C. Dân tộc Thái, Dao, Mông.
Câu 3: Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về:
A. Rừng thông và thác nước.
B. Du lịch, nghỉ mát, hoa quả và rau xanh.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Hai con sông nào lớn nhất của miền Bắc?
A. Sông Cầu, sông Đuống.
B. Sông Hồng, sông Thái Bình.
C. Sông Đuống, sông Đáy.
Câu 5: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp:( 1 điểm)
vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh
Hoàng Liên Sơn là dãy núi
nhau như bát úp.
Có bề mặt bằng phẳng,nhiều sông ngòi; ven
Tây Nguyên
các sông có đê để ngăn lũ.
cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn sườn
Trung du Bắc Bộ
dốc, thung lũng hẹp và sâu.
vùng đất cao ,rộng lớn, bao gồm các cao

Đồng bằng Bắc Bộ
nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
II- Phần tự luận:
Câu 1: Hãy kể tên một số loại cây trồng chính ở:
a. Hoàng Liên Sơn :
………………………………………………………………………………………………
b.Tây Nguyên:
………………………………………………………………………………………………
c.Trung du Bắc Bộ:
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ LỚP 4
ĐỀ CHẴN:
I. LỊCH SỬ (5 điểm)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm:
Câu
Đáp án

1
B

2

C

3
C

4
B

5
A

6
B

A.
B. PHẦN TỰ LUẬN:(2 điểm)
Trả lời: Vị vua đầu tiên thời nhà Lý là Lý Thái Tổ tên thật là Lý Công Uẩn. Ông là người
văn võ đều tài, thông minh, đức độ, cảm hóa lòng người nên được tôn lên làm vua năm
1009.Ông là người có công dời đô từ Hoa Lư về Đại La năm 1010 và đổi tên là Thăng
Long, nay là thủ đô Hà Nội.
II. ĐỊA LÍ: ( 5 Điểm)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
*Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm:
Câu
Đáp án

1
B

2

A

3
C

4
B

Câu 5: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp:( 1 điểm)
vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh
Hoàng Liên Sơn là dãy núi
nhau như bát úp.
Có bề mặt bằng phẳng,nhiều sông ngòi; ven
Tây Nguyên
các sông có đê để ngăn lũ.
cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn sườn
Trung du Bắc Bộ
dốc, thung lũng hẹp và sâu.
vùng đất cao ,rộng lớn, bao gồm các cao
Đồng bằng Bắc Bộ
nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
B.PHẦN TỰ LUẬN:(2 điểm)
Câu 1: 1 điểm:
a. Hoàng Liên Sơn : lúa, ngô, chè và cây ăn quả như đào, lê, mận…
b.Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều…
c.Trung du Bắc Bộ: chè, cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như keo, trẩu sở…
Câu 2: 1 điểm:
Nhờ có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân cần cù lao động nên đồng
bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.



PHÒNG GD – ĐT KRÔNG NÔ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
TRƯỜNG T.H LÊ THỊ HỒNG GẤM
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN:
LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ
LỚP: 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………………. …………………….Lớp……….....................
ĐỀ LẺ:
MÔN LỊCH SỬ: ( 5 Điểm)
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 điểm)
Câu 1. Đến đời vua Lý Thánh Tông nuớc ta đổi tên là gì?
A. Âu Lạc.
B. Đại La.
C. Đại Việt.
Câu 2. Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
A. Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất,đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền.
B. Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
3 Câu Vị vua đầu tiên của nước ta là?
A. An Dương Vương.
B. Ngô Quyền
C. Vua Hùng Vương
Câu 4. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm nào, ở đâu ?
A .Năm 981, trên sông Bạch Đằng.
B. Năm 938, trên sông Bạch Đằng.
C. Năm 1077,trên sông Như Nguyệt
Câu 5. Thời nhà Trần, quân Mông Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần?

A. 2 lần
B. 3 lần
C. 1 lần
Câu 6. Để cai trị nhân dân ta , các triều đại phong khiến phương Bắc đã làm gì?
A. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc
trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
B. Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
C.Cả hai ý trên đều đúng..
II. Phần tự luận: :(2 điểm)
Câu hỏi: Vì sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô về thành Đại La? Ông đổi tên kinh đô
mới là gì?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


MÔN ĐỊA LÍ: ( 5 Điểm)
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:(3 điểm)
Câu 1: Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về:
A
Rừng thông và thác nước.
B
Du lịch, nghỉ mát, hoa quả và rau xanh.
C
Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 2: Hai con sông nào lớn nhất của miền Bắc?
A
Sông Đuống, sông Đáy.
B
Sông Hồng, sông Thái Bình.
C
Sông Cầu, sông Đuống.
Câu 3: Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?
A. 3143 mét.
B.3134 mét.
C. 3314 mét.
Câu 4: Dân tộc nào sống chủ yếu ở Tây Nguyên?
A
Dân tộc Thái, Dao, Mông.
B
Dân tộc Kinh, Tày, Nùng.
C
Dân tộc Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Kinh.
Câu 5: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp:( 1 điểm)
Có bề mặt bằng phẳng,nhiều sông ngòi; ven
Tây Nguyên
các sông có đê để ngăn lũ.
vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh
Hoàng Liên Sơn là dãy núi
nhau như bát úp.
vùng đất cao ,rộng lớn, bao gồm các cao
Đồng bằng Bắc Bộ
nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn sườn
Trung du Bắc Bộ

dốc, thung lũng hẹp và sâu.
II/ Phần tự luận: (2 điểm)
Câu 1: (1điểm) Hãy kể tên một số loại cây trồng chính ở:
a. Hoàng Liên Sơn :
………………………………………………………………………………………………
b.Tây Nguyên:
………………………………………………………………………………………………
c.Trung du Bắc Bộ:
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: ( 1 điểm) Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
cả nước?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………........................................


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ LỚP 4
ĐỀ LẺ:
I-LỊCH SỬ( 5 Điểm)
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm:
Câu
Đáp án

1
C

2

A

3
C

4
B

5
B

6
C

B. PHẦN TỰ LUẬN:(2 điểm)
Trả lời: Vị vua đầu tiên thời nhà Lý là Lý Thái Tổ tên thật là Lý Công Uẩn. Ông là người
văn võ đều tài, thông minh, đức độ, cảm hóa lòng người nên được tôn lên làm vua năm
1009.Ông là người có công dời đô từ Hoa Lư về Đại La năm 1010 và đổi tên là Thăng
Long, nay là thủ đô Hà Nội.
II. ĐỊA LÍ: ( 5 Điểm)
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
*Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm:
Câu
Đáp án

1
C

2
B


3
A

4
C

Câu 5: Nối ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải cho phù hợp:( 1 điểm)
Có bề mặt bằng phẳng,nhiều sông ngòi; ven
Tây Nguyên
các sông có đê để ngăn lũ.
vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải,xếp cạnh
Hoàng Liên Sơn là dãy núi
nhau như bát úp.
vùng đất cao ,rộng lớn, bao gồm các cao
Đồng bằng Bắc Bộ
nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
cao nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn sườn
Trung du Bắc Bộ
dốc, thung lũng hẹp và sâu.
B. PHẦN TỰ LUẬN:(2 điểm)
Câu 1: 1 điểm:
a. Hoàng Liên Sơn : lúa, ngô, chè và cây ăn quả như đào, lê, mận…
b.Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều…
c.Trung du Bắc Bộ: chè, cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như keo, trẩu sở…
Câu 2: 1 điểm:
Nhờ có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào và người dân cần cù lao động nên đồng
bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.





×