50 câu thành ngữ thường dùng trong tiếng Anh
00:42 AM 28/08/2015
50 câu thành ngữ thường dùng trong tiếng Anh: Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ
giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói. Dưới đây là 50 câu thành
ngữ tiếng Anh hay dùng bạn nên biết.
5 mẹo hay học tiếng anh cấp tốc chuẩn bị đi du học hiệu quả
Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp thường dùng nơi công sở
Ngôn ngữ nào cũng có một tập hợp các thành ngữ, cụm từ dùng để ám chỉ nghĩa bóng
thay vì nghĩa đen trực tiếp. Khi học tiếng Anh, việc hiểu biết các thành ngữ phổ biến sẽ
giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt hơn những gì người bản ngữ thực sự muốn nói. Ví dụ:
You can "miss the boat" because this kind of opportunity only comes "once in a blue
moon" - Câu này sẽ trở nên khó hiểu nếu bạn không biết hai thành ngữ bên trong nó.
Học tiếng anh hiệu quả qua 50 câu thành ngữ thường dùng
Sau đây là 50 thành ngữ tiếng Anh phổ biến được người bản ngữ dùng nhiều
nhất:
1. A hot potato:
Speak of an issue (mostly
Nói về một chủ đề đang là tâm điểm
current) which many people are
của các cuộc nói chuyện và đó là
talking about and which is
chủ đề dễ gây tranh cãi.
usually disputed
2. A penny for your thoughts:
Dùng để hỏi xem người khác đang
A way of asking what someone
nghĩ gì, nhất là khi người đó đã giữ
is thinking
im lặng trong một khoảng thời gian
3. Actions speak louder than words
People's intentions can be
judged better by what they do
than what they say
Nói thì dễ làm mới khó. Một người
được đánh giá cao hơn bởi những
gì họ làm, thay vì những gì họ nói
4. Add insult to injury
To further a loss with mockery
or indignity; to worsen an
unfavorable situation
Thêm dầu vào lửa. Xoáy sâu vào sự
mất mát của ai đó, làm trầm trọng
thêm một tình huống nào đó bằng
những câu mỉa mai, chế nhạo
5. An arm and a leg
Very expensive or costly. A
large amount of money.
Đắt như vàng. Cực kỳ đắt đỏ, tiêu
tốn một lượng tiền lớn
6. At the drop of a hat
Meaning: without any
hesitation; instantly.
Không ngần ngại, ngay lập tức
7. Back to the drawing board
When an attempt fails and it's
time to start all over.
Khi một nỗ lực đã thất bại và nay là
lúc để bắt đầu lại từ đầu
8. Ball is in your court
It is up to you to make the next
decision or step
Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào
bạn trong quyết định tiếp theo hay
bước đi sắp tới
9. Barking up the wrong tree
Looking in the wrong place.
Accusing the wrong person
Nhắm vào nhầm nơi, buộc tội nhầm
người
10. Be glad to see the back of
Be happy when a person
leaves.
Vui vẻ khi thấy ai đó rời đi
11. Beat around the bush
Avoiding the main topic. Not
Né tránh chủ đề chính, tránh nói
speaking directly about the issue. trực tiếp vào vấn đề
12. Best of both worlds
Meaning: All the advantages.
Tất cả các lợi thế
13. Best thing since sliced bread
A good invention or innovation. A Một phát minh hoặc cải tiến mới,
good idea or plan.
một ý tưởng tốt
14. Bite off more than you can chew
To take on a task that is way to
big.
Nhận một nhiệm vụ quá tầm
15. Blessing in disguise
Something good that isn't
recognized at first.
Điều hay không dễ dàng nhận ra
ngay từ đầu
16. Burn the midnight oil
To work late into the night,
alluding to the time before electric Làm việc muộn buổi đêm
lighting.
17. Can't judge a book by its cover
Cannot judge something primarily Không thể đánh giá quyển sách
on appearance.
thông qua cái bìa
18. Caught between two stools
Đứng giữa nga ba đường. Tình
When someone finds it difficult to
huống khó khăn khi phải lựa chọn
choose between two alternatives.
giữa hai thứ
19. Costs an arm and a leg
This idiom is used when
something is very expensive.
Đắt như vàng
20. Cross that bridge when you come to it
Deal with a problem if and when it Hãy đối mặt với vấn đề nếu và khi
becomes necessary, not before. nó đến, không phải trước đó
21. Cry over spilt milk
When you complain about a loss
from the past.
Dùng khi phàn nàn về một "sự
đã rồi", hay một mất mát, lỗi lầm
trong quá khứ
22. Curiosity killed the cat
Being Inquisitive can lead you into Quá tò mò có thể dẫn đến nguy
an unpleasant situation.
hiểm
23. Cut corners
When something is done badly to
save money.
Làm qua quýt để tiết kiệm tiền
bạc
24. Cut the mustard/ cut the muster
To succeed; to come up to
expectations; adequate enough to
compete or participate
Thành công, đáp ứng kỳ vọng
25. Devil's Advocate
Một người luôn đưa ra những ý
A person who expresses a
kiến gây tranh cãi để kích động
contentious opinion in order to
cuộc tranh luận hay thử thách
provoke debate or test the strength
khả năng tranh luận của đối
of the opposing arguments.
phương
26. Don't count your chickens before the eggs have hatched
"Don't make plans for something
that might not happen".
Đừng đếm cua trong lỗ
27. Don't give up the day job
used as a humorous way of
advising someone not to pursue
something at which they are
unlikely to be successful.
Dùng để khuyên ai đó đừng đuổi
theo cái gì vì có vẻ sẽ không
thành công
28. Don't put all your eggs in one basket
Do not put all your resources in
one possibility.
Đừng bỏ hết trứng vào một giỏ
29. Drastic times call for drastic measures
Khi rơi vào tình huống tuyệt vọng
When you are extremely desperate
bạn cần những hành động mạnh
you need to take drastic actions.
mẽ quyết liệt
30. Elvis has left the building
The show has come to an end. It's
Giờ diễn đã hết, hạ màn
all over.
31. Every cloud has a silver lining
Be optimistic, even difficult
times will lead to better days.
Trong tình huống khó khăn nào cũng
có hy vọng sẽ đến ngày tươi sáng
32. Far cry from
Very different from.
Rất khác so với cái gì đó
33. Feel a bit under the weather
Feeling slightly ill.
cảm thấy hơi ốm
34. Give the benefit of the doubt
Believe someone's statement, Nghi ngờ ai đó dù không có bằng
without proof.
chứng
35. Hear it on the grapevine
This idiom means 'to hear
rumors' about something or
someone.
nghe tin đồn đại về ai đó
36. Hit the nail on the head
Do or say something exactly
right
Nói trúng phóc, làm trúng phóc
37. Hit the sack / sheets / hay
To go to bed.
Đi ngủ
38. In the heat of the moment
Overwhelmed by what is
happening in the moment.
Trong lúc nóng giận
39. It takes two to tango
Actions or communications
need more than one person
Một bàn tay không vỗ nên tiếng kêu.
Một buổi trò chuyện hay một hành
động cần nhiều hơn một người.
40. Jump on the bandwagon
Join a popular trend or activity. Gia nhập xu hướng hay cuộc chơi
41. Keep something at bay
prevent someone or something
from approaching or having an
effect.
Ngăn ai hay cái gì tiếp cận được
hoặc gây tác động
42. Kill two birds with one stone
This idiom means, to accomplish
two different things at the same
time.
Một mũi tên trúng hai đích
43. Last straw
The final problem in a series of
problems.
Nút thắt cuối cùng
44. Let sleeping dogs lie
avoid interfering in a situation that
is currently causing no problems
but might do so as a result of such
Tránh can thiệp vào một tình
huống mà hiện tại chưa gây hậu
quả gì nhưng nếu can thiệp vào
interference.
thì có thể gây ra kết quả xấu
45. Let the cat out of the bag
To share information that was
previously concealed
Chia sẻ thông tin mà ai cũng biết
rồi
46. Make a long story short
Come to the point - leave out
details
Không lòng vòng, tiếp cận ngay
vấn đề chính
47. Method to my madness
There is often a plan behind a
person's apparently inexplicable
behavior.
Luôn có một kế hoạch đằng sau
vẻ khó hiểu của một ai đó
48. Miss the boat
This idiom is used to say that
Vuột mất cơ hội
someone missed his or her chance
49. On the ball
When someone understands the
situation well.
Khi một người hoàn toàn hiểu
vấn đề
50. Once in a blue moon
Meaning: Happens very rarely.
Nghìn năm có một