Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

U cột sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.02 MB, 53 trang )

U cột sống

► Lành tính








Angiomes thân đốt sống
Ostéoblastomes, ostéomes ostéoïdes
Kystes anévrysmaux
Granulomes éosinophiles
Ostéochondromes
Khác


U cột sống

► Ác tính








Di căn


Myélome, plasmocytome
Chordomes
Lymphomes
Sarcomes (ostéosarcome, chondrosarcome, sarcome d’Ewing)
Khác











(in Beijing area, China)

Tumeurs du rachis en Chine


Đảo xương lành tính (enostose)
Rất thường thấy, không triệu chứng
Tổn thương đặc xương dạng gai
CD0PB:di căn tạo xương (thông thường không có gai)



Angiome thân đốt sống



Scanner:

► Loãng xương (đậm độthấp của mỡ) và các vách
dày



IRM:

► Thông thường, TT giới hạn rõ, tăng tín hiệu trên
T1 và T2, bắt thuốc

► Thông thường không có hủy xương, vỏ xương
bình thường

► Dạng tấn công (hiếm):
Có thể tổn thương cung sau, ngoài màng cứng, dày
mô mềm quanh đốt sống, chèn ép tủy

► Dạng tấn công: hypo T1, hyper T2, bắt thuốc, Có
thể tổn thương cung sau, ngoài màng cứng, dày
mô mềm quanh đốt sống, chèn ép tủy


Angiome đốt sống L3
Dạng « bàn chải » (các sọc đặc xương dọc) ở thân đốt sống. Có khả năng lan tới chân cung


Angiomes vertébraux



Angiome vertébral


Angiome đốt sống tấn công lan ra ngoài màng cứng



Hémangio-endothéliome (hiếm)


Ostéome ostéoïde


Chủ yếu nam



Đau nhiều ban đêm, giản với aspirine



Cần tìm tổn thương này trong trường hợp vẹo cột sống đau



Không có triệu chứng thần kinh




Vị trí:





Cung sau 75%+++
Thân đốt sống 7%
Mấu ngang, mấu gai


Ostéome ostéoïde
► X quang, CT




Khuyết tròn <2 cm có đóng vôi (nidus)
Đặc xương xung quanh

► Xạ hình xương: bắt thuốc mạnh
► Điều trụi: lấy toàn bộ nhân (x quang can thiệp hoặc phẫu thuật)


Ostéome ostéoïde
Nam 15 tuổi


Ostéome ostéoïde



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×