Tải bản đầy đủ (.pptx) (75 trang)

Bệnh phôi thai bào thai nhiễm trùng 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.16 MB, 75 trang )

Bệnh phôi thai-bào thai nhiễm trùng

Nhiễm trùng sơ sinh


Nhiễm trùng sơ sinh
 Bệnh lý phôi thai-bào thai:

•Mẹ có phát ban da, sốt, hội chứng cúm có hạch, có kháng thể trong huyết thanh

 CMV
 Toxoplasma
 Sởi
 HIV
 Zika
 Giang mai

 Nhiễm trùng sơ sinh:
 Viêm não herpes
 Viêm màng não sơ sinh

•Tiền sản: Chậm tăng trưởng trong tử cung, não nhỏ, tràn dịch não thất, vôi hóa não,
tật nhiều hồi não nhỏ, đa ối, bánh nhau dày…

•Sốt, thóp phồng, động kinh, dấu thần kinh, hội chứng viêm sinh học. Cần chọc dò thắt
lưng







Bệnh phôi thai-bào thai - CMV
 Lâm sàng: não nhỏ, điếc, động kinh, chậm phát triển, viêm màng mạch-võng mạc,
gan lách to.

 Siêu âm xuyên thóp: hình nhiều ngọn nến
 MRI:
 bất thường phát triển vỏ não,
 giãn não thất,
 giảm sản tiểu não,
 vôi quanh não thất,
 chậm myelin hóa
 tạo hốc ở cực thái dương


Infections à
CMV






Bệnh phôi thai-bào thai – Nhiễm Toxoplasma

 Lâm sàng: viêm màng mạch-võng mạc, tràn dịch não thất, động kinh, thiếu máu, vàng da, gan
lách to, giảm tiểu cầu

 Siêu âm xuyên thóp: bệnh mạch máu đậu-vân, vôi hóa, giãn não thất, hốc trong não
(porencephaly)


 MRI: thường không có bất thường phát triển vỏ não




Sởi bẩm sinh

Toda K et al. Vaccine 2015; 33: 3673–3677


Rubella bẩm sinh


Rubella bẩm sinh


Hình echo dày hình quạt ở đồi thị sau nhiễm trùng bẩm sinh (sởi)


Vôi hóa dạng điểm sau nhiễm toxoplasma bẩm sinh


Nhiễm HIV

Nguy cơ truyền từ mẹ qua con:
25% các trường hợp nếu mẹ không được điều trị
1 % nếu mẹ được điều trị kháng virus và sanh mổ

Đường nhiễm:

Trước sinh: 30%
Trong lúc sinh: 50%
Trong thời gian cho bú: 20%

Tầm quan trọng của dự phòng


Nhiễm HIV
Bất thường ít đặc hiệu
Viêm mạch máu đậu-vân trên siêu âm xuyên thóp
Vôi hóa các nhân xám trung ương
Bất thường chất trắng
Teo não
Nhiễm trùng cơ hội





×