Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Huong dan lap danh muc tai lieu tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.08 KB, 21 trang )

Tài liệu hướng dẫn trích dẫn nguồn tham khảo theo hệ thống APA
(American Psychological Association)

1/ Trích dẫn tài liệu tham khảo là gì?
Mọi bài viết bắt buộc phải có trích dẫn tài liệu tham khảo. Trích dẫn tài liệu tham khảo là
sự thừa nhận các nguồn tham khảo khác nhau cho các thông tin mà bạn đã sử dụng cho bài viết
của mình. Điều này có nghĩa là sự thừa nhận thẩm quyền của tác giả hay các bằng chứng hỗ trợ
cho bài viết của bạn.
Công việc này bao gồm việc trích dẫn nguồn tham khảo trong bài và danh sách tài liệu
tham khảo ở cuối bài viết.
2/ Khi nào bạn nên trích dẫn nguồn tham khảo?
-

Trích dẫn chính xác các từ của tác giả
Sao chép dữ liệu, bảng biểu, số liệu, sơ đồ, hình ảnh từ một nguồn tài liệu
Sử dụng thông tin nghe/nhìn/đa phương tiện từ một nguồn tài liệu
Tóm tắt hay diễn giải thông tin từ một nguồn tài liệu bằng từ của bạn

3/ Tại sao phải trích dẫn nguồn tham khảo?
-

Tránh sự ăn cắp ý, ăn cắp văn
Cung cấp mức độ tin tưởng cho bài viết bởi vì việc trích dẫn các nghiên cứu khác đã
chứng minh cho lập luận của bạn
Thừa nhận tác giả của các nghiên cứu hay dữ liệu mà bạn đã sử dụng
Cho phép người đọc kiểm tra, truy cập các nguồn thông tin đó

4/ Trích dẫn trong bài
Trích dẫn trong bài là việc trích dẫn tác giả hay nguồn tham khảo cho các thông tin sử dụng
trong xuyên suốt bài viết của bạn. Theo APA, việc trích dẫn trong bài được thực hiện như sau:
-



Tên họ của tác giả hay nhiều tác giả (viết các tên tác giả theo đúng thứ tự được ghi ở
nguồn tài liệu)
Năm xuất bản
Số trang (trong trường hợp trích dẫn chính xác)

1


Việc trích dẫn có thể được thực hiện ở cuối câu, bao gồm tên họ tác giả và năm xuất bản,
cách nhau bởi dấu phẩy, được đặt trong dấu ngoặc hay được trích dẫn trong câu thì chỉ có năm
xuất bản được đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ:
Khía cạnh này của hệ thống thuế là có ý nghĩa nhất (Larsen, 1971)
Larsen (1971) cho thấy khía cạnh này của hệ thống thuế là có ý nghĩa nhất
 Một tác giả
Ví dụ:
Các kết quả đã không thể đi đến kết luận (Hawkins, 2003)
Hawkins (2003) đã báo cáo rằng các kết quả đã không thể đi đến kết luận
 Hai tác giả
Sử dụng dấu “&” giữa 2 tên tác giả nếu việc trích dẫn ở cuối câu nhưng không sử dụng dấu
“&” khi việc trích dẫn được thực hiện trong phạm vi của câu.
Ví dụ:
…..(Bovey & Hede, 2001).
Bovey và Hede (2001) nói rằng….
 Ba – Năm tác giả
- Lần đầu tiên trích dẫn:
Ví dụ:
…..(Clegg, Hardy, & Nord, 1996).
Clegg, Hardy và Nord (1996) cho rằng…

- Trích dẫn các lần sau:
Ví dụ:
…..(Clegg et al., 1996).
Clegg et al. (1996) cho rằng…..
2


 Sáu hay nhiều hơn sáu tác giả
Trích dẫn lầu đầu và các lần sau giống nhau
Ví dụ:
….(Clegg et al., 1996).
Clegg et al. (1996) cho rằng….
 Nhiều công trình của cùng tác giả được trích dẫn cùng lúc
Trích dẫn năm xuất bản theo thứ tự thời gian
Ví dụ:
….(Jones, 2000, 2001).
Jones (2000, 2001) cho rằng….
 Nhiều công trình của cùng tác giả trong cùng một năm
Thêm hậu tố a, b, c…vào sau năm xuất bản
Ví dụ:
….(Brown, 1998a, 1998b).
Brown (1998a)….sau đó…Brown (1998b)…
 Không biết tác giả
- Nếu tác giả không được nói đến trong bài thì sử dụng vài từ đầu tiên của tên tựa bài thay
cho tên tác giả
- Đối với các bài báo, chương, trang web: sử dụng dấu ngoặc kép
Ví dụ: Như được báo cáo trong báo thương mại (“Lợi nhuận Singapore”, 2007)…
-

Đối với tạp chí xuất bản định kỳ, sách, bài báo cáo hay tờ rơi: sử dụng chữ in nghiêng

Ví dụ: Theo tờ rơi, Sự thành công trong kỳ thi (1979)…

- Khi tác giả được cho là “Vô danh” thì trích dẫn là (Vô danh, 1997)
 Tác giả là tổ chức
Tên tác giả là tên của tổ chức
Ví dụ : (Reserve Bank of Australia, 2007)
3


Nếu tên tổ chức được viết tắt phổ biến và dễ dàng nhận ra thì trích dẫn như sau:
- Lần đầu trích dẫn: ….(International Monetary Fund [IMF], 1997).
- Trích dẫn lần sau: …(IMF, 1997).
 Nhiều nguồn tham khảo
Liệt kê tên tác giả theo thứ tự bảng chữ cái, cách nhau bởi dấu “chấm phẩy”
Ví dụ: ….(Allen, 2001; Bryson & Lodge, 1999; Wong, 2003).
 Trích dẫn trực tiếp
Ngoài tên tác giả, năm xuất bản phải trích dẫn số trang và nội dung trích dẫn phải được đặt
trong dấu ngoặc kép
Ví dụ:
“....Nội dung trích dẫn….” (Gittins, 2006, p.18)
“….Nội dung trích dẫn…” (Gittins, 2006, pp.20-25)
Gittins (2006) cho rằng “…nội dung trích dẫn” (p.18)
Trường hợp trích dẫn nhiều hơn 40 từ:
-

Nội dung đoạn trích dẫn được bắt đầu với dòng mới và được thụt vô
Dòng đầu tiên của mỗi đoạn trích dẫn cũng được thụt vô
Font chữ là Times New Roman, kích cỡ chữ 12, khoảng cách giữa các dòng là “double”
Trích dẫn tham khảo được đặt sau dấu chấm cuối cùng


Ví dụ:
Others have contradicted this view:
Co-presence does not ensure intimate interaction among all group members. Consider
large-scale social gatherings in which hundreds or thousands of people gather in a location to
perform a ritual or celebrate an event.
In these instances, participants are able to see the visible manifestation of the group, the
physical gathering, yet their ability to make direct, intimate connections with those around them
is limited by the sheer magnitude of the assembly. (Purcell, 1997, pp. 111–112)
4


Trường hợp không có số trang
Đối với thông tin nguồn điện tử (Vd: trang web), không có số trang thì sử dụng số đoạn
trong bài viết. Ví dụ: (Perrin, 2006, para.4)
- Nếu không có số trang hay số đoạn rõ ràng thì sử dụng tiêu đề của phần liên quan và số
thứ tự của đoạn trong phần đó. Ví dụ: (Smith, 2010, Introduction, para.1)
- Trường hợp tên tiêu đề dài thì có thể sử dụng một vài từ đầu tiên và được đặt trong dấu
ngoặc kép
 Trích dẫn nguồn thứ cấp (nguồn được tham khảo từ một công trình khác)
-

Ví dụ bạn đọc một bài viết của Friedman năm 2006, trong bài viết đó, Ông tham khảo đến
một bài viết của Chang được xuất bản sớm hơn vào năm 1997. Để trích dẫn Chang trong bài
viết của bạn, bạn thực hiện như sau:
….(Chang, 1997, được trích dẫn trong Friedman, 2006).
Chang (1997, được trích dẫn trong Friedman, 2006) cho rằng….
Friedman (2006) đã trích dẫn Chang (1997) cho rằng…
Trong danh sách tài liệu tham khảo thì chỉ nêu tài liệu mà bạn thật sự đọc (Vd: bài viết của
Friedman)
5/ Tạo danh sách tài liệu tham khảo ở cuối bài viết

Danh sách tài liệu tham khảo là danh sách bao gồm tất cả các nguồn tham khảo mà bạn đã
sử dụng trong bài viết của mình. Nó được xếp theo thứ tự abc theo tên họ của tác giả và được
đặt ở cuối bài viết. Các qui tắc sau đây được áp dụng cho việc tạo danh sách tài liệu tham
khảo:
-

-

Danh sách tài liệu tham khảo được tạo ra trong một trang mới, với tiêu đề là “Danh sách
tham khảo” hay “Tài liệu tham khảo” được đặt ở giữa trang
Mỗi nguồn tham khảo được nhập vào có sự thụt vô của các dòng dưới khoảng 5-7 spaces
(Ví dụ: dòng đầu tiên của mỗi nguồn tham khảo được canh trái và các dòng tiếp theo
được thụt vô 5-7 spaces)
Khoảng cách giữa các dòng là double
Không có dòng trắng giữa các nguồn tham khảo
Danh sách tham khảo được xếp theo thứ tự abc theo tên tác giả
Trong trường hợp không có tên tác giả, tên tựa bài được sử dụng thay thế thì liệt kê theo
từ có ý nghĩa đầu tiên của tựa bài (bỏ qua các mạo từ “The”, “A”, “An”)
Trường hợp có 2 nguồn tham khảo của cùng tác giả, cùng năm xuất bản thì xếp thự tự
abc theo tên tựa bài và thêm hậu tố a, b, c…sau năm xuất bản
5


-

-

Nếu cùng một tác giả được trích dẫn cho nhiều nguồn với thời gian khác nhau thì liệt kê
các tham khảo theo thứ tự thời gian, bắt đầu từ thời gian sớm nhất
Tên tác giả là tên các tổ chức thì được viết đầy đủ

Đảm bảo các nguồn tham khảo được trích dẫn trong bài được nêu ra đầy đủ ở danh sách
tài liệu tham khảo (ngoại trừ các nguồn chưa được xuất bản, chẳng hạn như thư từ hay
phỏng vấn)
Đảm bảo các tài liệu tham khảo được nêu ra có trích dẫn trong bài tương ứng
Nếu nơi xuất bản ở Mỹ thì tên thành phố và tên tiểu bang viết tắt (Ví dụ: Englewood
Cliffs, NJ) được sử dụng
Đối với các nước khác thì tên nước và tên thành phố được viết đầy đủ

5.1/ Nguồn tài liệu in ấn
 Sách
Tên họ tác giả, Chữ đầu(s) viết tắt của tên tác giả. (Năm xuất bản). Tên sách (số lần xuất
bản nếu không phải là lần xuất bản đầu tiên). Nơi xuất bản: Tên nhà xuất bản.
-

Tên của sách: chỉ viết hoa chữ đầu tiên của tên sách, tựa đề phụ và các danh từ
riêng
Tên sách và tựa đề phụ được in nghiêng
Đối với sách xuất bản được chỉnh sửa thì viết tắt là (Rev. ed.)

Tên họ tác
giả

Chữ đầu viết
tắt tên giả

Tên sách in
nghiêng, viết
hoa chữ đầu

Nơi xuất bản: Thành phố, Nước


Gittins, R. (2006). Gittins’ guide to economics. Crows Nest, Australia: Allen & Unwin.

Năm xuất bản

Nhà xuất bản

Luthans, F. (2002). Organisational behavior (9th ed.). Boston, MA: McGraw-Hill Irwin.

số lần xuất bản

Tên tiểu bang Mỹ viềt tắt

6


Chữ đầu tiên của tiêu đề
phụ viết tắt

Johnson, D., & Turner, C. (2010). International business: Themes and issues in the
modern global economy (2nd ed.). Abingdon, United Kingdom: Routledge.
 Sách được biên soạn lại
Như trên nhưng thêm (Ed) hay (Eds) (nếu nhiều hơn một nhà biên tập) sau tên nhà biên
tập.
Ký hiệu nhà biên tập

Clegg, S. R., Hardy, C., & Nord, W. R. (Eds.). (1996). Handbook of organization
studies. London, United Kingdom: Sage.
 Chương của sách được biên soạn lại
- Đánh chữ “In” trước tên của nhà biên tập

- Tên của nhà biên tập: Chữ đầu viết tắt của tên nhà biên tập. Tên họ của nhà biên
tập.
- Số trang của chương: ví dụ: pp. 192-199
Tác giả của chương

Tên chương không in
nghiêng

Thêm chữ “In” trước tên nhà
biên tập

Macauley, P., & Green, R. (2007). Supervising publishing from the doctorate. In C.
Denholm & T. Evans (Eds.), Supervising doctorates downunder: Keys to effective
supervision in Australia and New Zealand (pp. 192-199). Camberwell, Australia:
ACER.
Tên sách in nghiêng

Số trang của chương

7


 Bài viết của tạp chí chuyên đề
Tên họ tác giả, Chữ đầu của tên tác giả(s). (Năm xuất bản). Tên bài viết. Tên của tạp chí,
số tập (số phát hành), số trang của bài viết.
-

Chỉ chữ đầu tiên của tên bài viết, tựa bài phụ và các danh từ riêng được viết hoa
Chữ đầu tiên trong mỗi từ của tên tạp chí được viết hoa
Tên tạp chí và số tập được in nghiêng

Nếu có nhiều hơn 7 tác giả thì chỉ ghi 6 tên tác giả đầu tiên, theo sau bằng (…),
sau đó tên của tác giả cuối cùng
Tên bài viết

Milner, L.M., & Fodness, D. (1996). Production gender perceptions: The case of China.
International Marketing Review, 13(4), 40-51.

Tên tạp chí in nghiêng

Số tập in
nghiêng

Số phát hành

Số trang

 Tạp chí phổ thông
MacLeod, S. (2002, April 8). An olive branch or stick? Time, 159, 46.

Ghi chinh xác
ngày xuất bản

Số tạp chí

Số trang

Guilliat, S. (2005, March 26). Leap of faith. Good weekend: The Age Magazine, 24-31.

Tên bài viết


Tên tạp chí

Số trang

8


 Báo (in ấn và tấm vi phim)
Số trang được bắt đầu bằng chữ “p.”, nếu nhiều hơn một trang thì “pp.” (Ví dụ: pp.1, 3.)
Hopkins, P. (2004, January 7). Parmalat cooked the books worldwide: Police. The Age,
p.2.
Số trang

 Báo không có tác giả
- Tên bài viết là tên tác giả
Singapore profit soars despite cost hit. (2007, November 2). The Australian, p.37.

Tên bài viết

Tên báo

- Trường hợp trích dẫn trong bài thì sử dụng một vài từ của tên bài viết và đặt trong dấu
ngoặc kép, theo sau là năm xuất bản
Ví dụ : (“Singapore profit”, 2007)
 Các báo cáo của tổ chức
- Bao gồm các báo cáo hàng năm của các công ty và các báo cáo của các cơ quan chính
phủ
- Nếu tác giả cũng là nhà xuất bản thì ghi “Author” sau nơi xuất bản
Tên tổ chức


Tên báo cáo

Sumimoto Mitsui Banking Corporation. (2001). Annual report 2001. Tokyo, Japan:
Author.
- Nếu bài báo cáo có số thì để số trong dấu ngoặc theo ví dụ như sau:
Productivity Commission. (2002). Review of automotive assistance (Inquiry Report
No.25). Canberra, Australia: Author.

Số báo cáo
9


Department of Industry Science and Technology. (2004). Australian business
innovation: A strategic analysis. Canberra, Australia: Australian Government
Publishing Service.
 Các bài viết, báo cáo nghiên cứu
- Số bài viết, báo cáo được đặt trong ngoặc
- Ở vị trí nơi xuất bản, bỏ tên tiểu bang hay tên nước nếu nó đã nằm trong tên của
trường (Ví dụ: San Diego: University of California)
- Bao gồm tên của trường và tên của đơn vị xuất bản (ví dụ: khoa, phòng, trung tâm…)
Allen, D.E. (1993). Competitive Advantage and approaches to investment appraisal:
Producers in Australia, Britain and Japan (Working Paper 93.23). Perth,
Australia: Curtin University of Technology, School of Economics and Finance.

Tên trường

Tên Khoa

 Luận án – không được xuất bản
Chi tiết về thành phố, quốc gia được yêu cầu cho các luận án không được xuất bản ở các

nước không phải là Mỹ.
Tên luận án in nghiêng

Waddell, D. (1995). Using resistance positively to implement new manufacturing
methods in industry. (Unpublished doctoral dissertation). Monash University,
Melbourne, Australia.
Tên thành phố

Tên quốc gia

Luận án tiến sĩ chưa
được xuất bản

Tên trường

 Sách bách khoa hay từ điển
Các sách bách khoa hay từ điển thông thường không đưa vào danh sách tài liệu tham
khảo trừ khi bạn sử dụng chúng để định nghĩa chính xác cho một thuật ngữ nào đó.

10


Tên sách

Warner, M. (Ed.). (2002). International encyclopedia of business and management (2nd
ed., Vols 1-8). London, United Kingdom: Thomson Learning.
 Sổ tay kế toán
Ký hiệu nhà biên tập

Tên sách


Pozzi, C., & Shying, M. (Eds.). (2010). Accounting handbook. Frenchs Forest, Australia:
Prentice Hall.

 Hình ảnh
Kiểu của hình ảnh được đặt trong dấu ngoặc vuông, ví dụ [Photograph]
Singapore Airlines [Advertisement]. (2011, June). The Australian Wish. p.11.
Tên hình ảnh

Hình quảng cáo

Tên tạp chí

Số trang

 Brochure
Whittlesea & Plenty Valley Tourism Association Inc. (2010, May). Whittlessea tourist
guide [Brochure]. Whittlessea, Australia.
 Phỏng vấn, e-mail cá nhân, giao tiếp cá nhân
Các giao tiếp cá nhân không liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo nhưng sẽ được
trích dẫn trong bài như sau:
R. Smith (personal communication, August 15, 2007)…
…(R. Smith, personal communication, August 15, 2007).
5.2/ Nguồn tài liệu điện tử
Nhìn chung cách trích dẫn tài liệu tham khảo điện tử cũng giống với cách trích dẫn tài
liệu in ấn tương ứng, ngoại trừ chi tiết về nhà xuất bản được bỏ đi và thay bằng Digital Object
Identifier (DOI) hay Uniform Resource Locator (URL).
11



-

Nhập chính xác dấu chấm câu. Không sử dung dấu chấm câu sau DOI hay URL
Không cần thiết trích dẫn ngày truy cập trừ khi thông tin tham khảo có khả năng thay đổi
trong tương lai

Sử dụng DOI cho việc trích dẫn tài liệu tham khảo
Các bài báo khoa học điện tử hay các sách điện tử thường có số xác định duy nhất (DOI).
Khi chúng có số xác định thì số xác định này phải được trích dẫn trong danh sách tài liệu
tham khảo.
-

DOI thường được trình bày ở trang đầu của bài viết và trong cơ sở dữ liệu của bài viết
đó
DOI có thể thay đổi về chiều dài nhưng luôn luôn bắt đầu với “10.”
Ví dụ: 10.1111/j.1540-6261.2007.01272.x; and 10.1037/a0023220

-

Khi trích dẫn tài liệu tham khảo, thêm chữ “doi:” vào phía trước của số
Ví dụ: doi: 10.1037/a0023220

-

Để tránh lỗi, copy và past các số vào danh sách tài liệu tham khảo

Trong trường hợp bài viết không có DOI thì trích dẫn URL cho tạp chí khoa học điện tử hay
tên nhà xuất bản cho các sách, báo cáo điện tử
Bhattacharya, C.B., & Sen, S. (2004). Doing better at doing good: When, Why, and how
consumers respond to corporate social initiatives. California Mangement Review,

47(1), 9-24. Retrived from

URL

 Bài viết trong các tạp chí chuyên đề điện tử có DOI
Tên bài viết

Menkveld, A. J. (2008). Splitting orders in overlapping markets: A study of crost-listed
stocks. Journal of Finance Intermediation, 17(2), 145-174. doi:
016/j.jfi.2007.05.004
Tên tạp chí in nghiêng
DOI
12


 Bài viết trong các tạp chí chuyên đề điện tử có nhiều hơn 7 tác giả
Liệt kê tên sáu tác giả, theo sau bởi (…) và viết tên tác giả cuối cùng.
Swim, J.K., Stern, P.C., Doherty, T.J., Clayton, S., Reser, J.P., Weber, E.U., …,
Howard, G.S. (2011). Psychology‟s contribution to understanding and addressing
global climate change. American Psychologist, 66(4), 241-250. doi:
10.1037/a0023220
 Bài viết trong các tạp chí chuyên đề điện tử không có DOI
Nhập đường dẫn URL của trang chủ tạp chí chuyên đề sau từ “Retrieved from”
Bhattacharya, C.B., & Sen, S. (2004). Doing better at doing good: When, why, and how
consumers respond to corporate social initiaives. California Management Review,
47(1), 9-24. Retrieved from
Đường dẫn của trang
chủ tạp chí California
Management Review


 Bài viết trên các báo điện tử thông thường
Trường hợp các báo điện tử đó cũng được phát hành ở dạng in ấn thì cách trích dẫn tài
liệu tham khảo giống với cách trích dẫn của tài liệu in ấn, theo sau bởi “Retrieve from”
Tên bài viết

Tên báo

Số trang

Chong, J. (2001, May 26). Airlines back biofuels. The Age, p.8. Retrieved from

Địa chỉ trang chủ tờ báo

13


Trường hợp bài báo chỉ có nguồn điện tử:
Kaneco, M. (2007, October 16). Investment funds focused on „womenomics‟ gaining
attention. The Japan Times Online. Retrieved from http”//www.japantimes.co.jp
Địa chỉ trang chủ tờ báo

Tên báo

 Các báo cáo hay hồ sơ của công ty từ cơ sở dữ liệu (Ví dụ: DatAnalysis)
Tên nhà xuất bản

Ngày báo cáo được in
hay download

Tên công ty


Morningstar. (2011, June 11). Quantas Airway Limited. Retrieved from

Địa chỉ trang web nhà xuất bản

 Báo cáo ngành từ cơ sở dữ liệu (Ví dụ: IBISWorld)
Nếu bài báo cáo có số xác định thì thêm số xác định vào trong ngoặc
Tên nhà xuất bản

Ngày báo cáo được
in hay download

Tên báo cáo

Số xác định

IBISWorld. (2011, February 11). Biscuit manufacturing in Australia (C2163). Retrieved
from
 Báo cáo của quốc gia từ cơ sở dữ liệu (Ví dụ: ViewsWire)
ViewsWire được tạo ra bởi Economist Intelligence Unit
Economist Intelligence Unit. (2011, June 13). ViewsWire Vietnam. Retrieved from

 Báo cáo thị trường từ cơ sở dữ liệu (Ví dụ: Passport GMID)
Passport GMID được tạo ra bởi Euromonitor International
Euromonitor Internationa. (2011, January 11). Wine in China: Category briefing.
Retried from
14


 Sách điện tử

Cách trích dẫn tài liệu tham khảo giống như sách được in ấn nhưng bỏ chi tiết nhà xuất
bản và thay vào “DOI” (Digital Object Identifier) nếu sách có “DOI”
Mitsopoulos, M., & Pelagidis, T. (2011). Understanding the crisis in Greece. doi:
10.1057/9780230294752
Nếu sách không có DOI thì thêm “Retrieved from địa chỉ trang chủ của nhà xuất bản”
Meyers, R.A. (Ed.). (2011). Comples systems in finance and econometrics. Retrieved
from
 Chương hay biên bản hội nghị ở trong sách điện tử
Trong trường hợp sách có “DOI”
Tác giả của chương

Tên chương

Hoefer, M. (2010). Strategic corporation in cost sharing games. In A. Saberi (Ed.),
Lecture Notes in Computer Science: Vol.6484. Internet and Network Economics
(pp. 258-269). doi: 10.1007/978-3-642-17572-5
Số trang của chương

Tên sách in
nghiêng

Doi

 Sách bách khoa điện tử
Schattke, R.W. (2005). Contingencies. In C.L. Cooper (Ed.), The Blackwell
encyclopedia of management (2nd ed.). Retrieved from

 Bài giảng điện tử của giảng viên (ví dụ của trường ĐH Monash)
Tên giảng viên


Tên bài giảng

Định dạng file

Luca, E. (2007). Week 6: Interpersonal communication in context [PowerPoint slides].
Retrieved from MGF1100/2100, Monash University Studies Online:
/>15


 Báo cáo nghiên cứu hay bài luận trên web
- Nếu bài báo cáo hay bài luận có số xác định thì để số xác định đó trong ngoặc sau
tên bài báo cáo
- Nếu tổ chức xuất bản không phải là tác giả thi ghi tên tổ chức đó phía trước địa chỉ
trang web (URL)
Cockerell, L., & Pennings, S. (2007). Private business investment in Australia (Research
Discussion Paper RDP 2007-09). Retrieved from Reserve Bank of Australia
website: />- Trong trường hợp bài luận của trường Đại học thì ghi tên trường và tên của đơn vị
xuất bản trước địa chỉ trang web
Bardoel, E.A., De Cieri, H., & Tepe, S. (2006). A framework for developing a work/life
strategy in a multinational enterprise (MNE) (Department of Management
Working Paper Series 1/06). Retrieved from Monash University, Faculty of
Business and Economics website:
/> Luận án điện tử trên web
Watters, R. (2004). The organisational and global environments relationship: An
investigation of the key factors (Doctoral thesis, Victoria University, Melbourne,
Australia). Retrieved from: /> Báo cáo hàng năm từ trang web của tổ chức
Tên tổ chức

Tên báo cáo


Ford Motor Company. (2007). Fast forward: 2006 annual report. Retrieved from
/>Địa chỉ trang web (Tác giả cũng là nhà xuất bản)

16


 Báo cáo của cơ quan chính phủ trên web
Tên cơ quan chính phủ

Tên báo cáo

Department of Health and Aging. (2000). National medicines policy. Retrieved from
/> Trang web
Định dạng trích dẫn như sau:
Tên họ tác giả/nhà biên bập, Chữ đầu(s) của tên tác giả/nhà biên tập. (Năm, tháng ngày
của lần cập nhật sau cùng hay năm bản quyền). Tên của bài viết. Retrieved Tháng ngày,
năm, from URL
-

-

Nếu tên tác giả/nhà biên tập không thể xác định thì dùng tên của cơ quan phát hành
website. Nếu tên của cơ quan phát hành website cũng không thể xác định thì dùng
tên bài viết đặt ở vị trí tên tác giả.
Chú ý thứ tự của ngày tháng (Vd: Tháng trước)
Nếu nhà phát hành website và tác giả khác nhau thì gõ tên nhà phát hành website
trước URL
Gõ ngày tháng truy cập nguồn dữ liệu nếu dữ liệu đó có thể thay đổi

Business Victoria. (2009, October 30). Starting and managing a business. Retrieved

June 30, 2011, from
/>-

Nếu không có ngày tháng năm thì gõ “n.d.” ở vị trí ngày tháng

Shell. (n.d.). The energy challenge. Retrieved October 31, 2007, from
/>_000407.html
 Hình ảnh trên web
Không có ngày tháng xuất bản của hình ảnh thì ghi “n.d.”
Coca-Cola Company. (n.d.). Evolution of the contour bottle [image]. Retrieved from
/>
17


 Phim, DVD, video
- Gõ tên nhà sản xuất hay tên đạo diễn ở vị trí tên tác giả
- Nơi xuất bản là quốc gia phát hành gốc phim, DVD, video đó
Tên nhà sản xuất

Tên DVD

Achbar, M. (Producer), & Simpson, B. (Producer). (2003). The corporation [DVD].
Canada: BigPicture Media Corporation.
 Radio, TV
Gõ tên nhà sản xuất hay tên đạo diễn ở vị trí tên tác giả
Smith, R. (Director). (2007, May 24). Crude [Television broadcast]. Sydney: ABCTV.

18



Ví dụ danh sách tài liệu tham khảo:
References
Bhattacharya, C.B., & Sen, S. (2004). Doing better at doing good: When, why, and how
consumers respond to corporate social initiatives. California Management Review, 47(1),
9–24. Retrieved from
Creedy, C. (2005, January 28). Low cost flight paths lead to Asia. The Australian, p. 26.
Creedy, C. (2007, August 21). Business travellers‟ fares go skywards. The Australian, p. 24.
Department of Industry Science and Technology. (2004). Australian business innovation: A
strategic analysis. Canberra, Australia: Australian Government Publishing Service.
Mahoney, D., & Trigg, M. (2001). International business: A managerial perspective (2nd ed.).
Sydney, Australia: Pearson Education.
Milner, L. M., & Fodness, D. (1996). Product gender perceptions: The case of China.
International Marketing Review, 13(4), 40–51.
Shell. (n.d.). The energy challenge. Retrieved October 31, 2007, from
/>Singapore profit soars despite cost hit. (2007, November 2). The Australian, p. 37.
Smith, A. (2007a). Emerging in between: The multi-level governance of renewable energy in
the English regions. Energy Policy, 35(12), 6266–6280. doi: 10.1016/j.enpol.2007.07.023
19


Smith, A. (2007b). Translating sustainabilities between green niches and socio-technical
regimes. Technology Analysis & Strategic Management, 19(4), 427–450. doi:
10.1080/09537320701403334
Warner, M. (Ed.). (2002). International encyclopedia of business and management (2nd ed.,
Vols. 1-8). London, United Kingdom: Thomson Learning.

20


Tài liệu tham khảo

Tài liệu được dịch từ:
Kimberley, N., & Crosling, G. (2012). Student Q Manual (5th ed.). Retrieved from
Monash University, Faculty of Business and Economics website:
/>
21



×