Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

TOEIC PART 5 tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.27 KB, 8 trang )

KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG

PART 5 – tiết 13

CÂU HỎI
ĐA
Order forms are available either at (C)
our company homepage ______
they can be filled out in person at
any branch office.
(A) nor
(B) not
(C) or
(D) but
If you keep your work area tidy, (C)
you will not only work more
productively, ____ you will also
impress your supervisor.
(A) until
(B) or
(C) but
(D) and

GIẢI THÍCH
Cấu trúc : either…or…

DỊCH NGHĨA
Mẫu đặt hàng đang có
sẵn ở cả trang chủ của
công ty chúng tôi hoặc
chúng có thể được


điền trực tiếp tại bất kì
văn phòng chi nhánh
nào.

Cấu trúc “not only…but
also”: không những…mà còn

Nếu bạn giữ cho chỗ
làm việc của bạn gọn
gàng thì bạn sẽ không
những làm việc hiệu
quả hơn mà còn gây
ấn tượng với người
quản lý của bạn.

3.

____ when you place your order, (C )
we will do our best to get it filled by
the time you request.
(A) As if
(B) As though
(C) No matter
(D) Even so

Lựa chọn từ phù hợp
As if: Như thể, cứ như là
As though: Như thể, cứ như là
No matter: Bất kể/bất luận
Even so: Tuy nhiên, tuy vậy


Bất cứ khi nào bạn đặt
hàng, chúng tôi cũng
sẽ cố gắng hết sức để
có thể đáp ứng trong
khoảng thời gian mà
bạn yêu cầu.

4.

BioTech will change its end user (D)
licensing agreement policy ______
the complaints that we have
received regarding its practicality.
(A) despite
(B) although
(C) because
(D) in light of

Mệnh để sau chỗ trống giải
thích cho mệnh đề đứng trước
=> cần chọn liên từ chỉ
nguyên nhân – kết quả
despite : Despite + N/Ving:
mặc dù
although: Although + clause:
mặc dù
Because: Because + clause:
bởi vì
In light of: In light of +

N/Ving: Bởi vì, xét thấy

5.

Lear Industries has decided to hire (C)
50 new employees______ they
recently signed a government
contract worth an estimated ten
million dollars
(A) due to

Về mặt nghĩa: mệnh để sau
chỗ trống giải thích cho mệnh
đề đứng trước => cần chọn
một liên từ chỉ nguyên nhân,
kết quả

BioTech sẽ thay đổi
chính sách về hợp
đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng của
người dùng cuối cùng
của nó bởi vì những
lời phàn nàn mà chúng
ta nhận được về tính
thiết thực của nó.
Licensing agreement:
hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử
dụng

Công ty Lear đã quyết
định thuê thêm 50
nhân công mới bởi vị
họ vừa mới kí một
hợp đồng với chính

TT

1.

2.

– hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
(B) owing
(C) because
(D) although

6.

I thought I could find authentic (B)
Korean antiques in lnsa-dong, yet
they had nothing
____
reproductions.
(A) and
(B) but
(C) or

(D) so

7.

Several employees were speaking (B)
loudly _____ the presentations
yesterday morning, and this
behavior will not be tolerated at
future presentations.
(A) while
(B) during
(C) for
(D) within

8.

______ users with clear directions (A)
on how to use the website, you can
cut back on technical service
inquiry calls.
(A) By providing
(B) By provision
(C) To provide
(D) As provided

9.

_______ falling sales, we are (D)
optimistic about our sales next
year because we have high

expectations for the new product
line.
(A) Nevertheless
(B) However
(C) Although
(D) Despite

– hotline: 04.32.99.98.98

due to: Due to + N/Ving: Bởi
vì, do, tại
owing: Owing to + N/Ving:
do, bởi vì
because: Because + clause:
bởi vì
although: Although + clause:
mặc dù
Theo văn cảnh, chọn liên từ
phù hợp
“have nothing but …”: không
có gì ngoài
And: Và
but: Ngoại trừ
or: Hoặc
so: Để( chỉ mục đích)

Theo văn cảnh, lựa chọn giới
từ phù hợp
While: While + S + V: trong
khi

During: During + N( danh từ
chỉ thời điểm mà một việc đó
xảy ra vd: the film, the
night,…): trong lúc
For: For + a period of time:
trong khoảng thời gian
Within: Within + period of
time: trong khoảng thời gian
Theo văn cảnh, lựa chọn cụm
từ có nghĩa phù hợp
By providing: Bằng việc cung
cấp
By provision: Bởi sự cung
cấp
To provide: Để cung cấp
As provided: Như được cung
cấp
Thiếu một liên từ chỉ sự đối
lập
However và Nevertheless đều
được sử dụng để nhấn mạnh
sự đối lập( nevertheless
thường trang trọng hơn
however). Khi đứng đầu câu,
however và nevertheless
thường đi với 1 mệnh đề
Although + mệnh đề: mặc dù
Despite + N/Ving: mặc dù

phủ trị giá ước lượng

là 10 triệu dola.

Tôi đã nghĩ rằng tôi có
thể tìm thấy những
món đồ cổ Hàn Quốc
thật ở Insa-dong
nhưng họ chẳng có gì
ngoài các bản sao.
Authentic( adj): đáng
tín cậy, chắc chắn, xác
thực
Antique(n): đồ cổ, tác
phẩm mỹ thuật cổ
Một vài nhân viên nói
chuyện lớn tiếng trong
suốt buổi thuyết trình
sáng ngày hôm qua,
và hành động này sẽ
không được chấp nhận
tại những buổi thuyết
trình trong tương lai.

Bằng việc cung cấp
cho người dùng những
hướng dẫn rõ ràng
cách làm thế nào để sử
dụng trang web, bạn
có thể giảm bớt những
cuộc gọi yêu cầu dịch
vụ kỹ thuật

To cut back: tỉa bớt,
giảm bớt
Tuy doanh số đang
giảm sút, chúng tôi
vẫn rất lạc quan về
doanh số năm sau của
chúng tôi bởi vì chúng
tôi kỳ vọng rất nhiều
vào dây chuyền sản
xuất mới
Optimistic: lạc quan


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG

Nếu thời tiết cho
phép, buổi dã ngoại
thường niên của công
ty sẽ được tổ chức tại
công viên quốc gia
vào ngày thứ 7, ngày
mùng 9.

Foreign corporations that have (C)
invested in the country have
increased significantly in recent
years, largely _______ the
government's tax regulations.
(A) there by
(B) insofar as

(C) because of
(D) in spite of

Theo văn cảnh, lựa chọn cụm
từ thích hợp
Providing : Với điều kiện là,
miễn là
Nevertheless: Tuy nhiên, tuy
vậy
In view of: Xét thấy, bởi vì
The fact that: Sự thật/ thực tế

Về mặt nghĩa, mệnh đề sau
dấu phẩy giải thích cho mệnh
đề trước dấu phẩy
=> cần chọn từ chỉ mối quan
hệ nguyên nhân – kết quả
there by: Bằng cách, do đó
insofar as: Đến nỗi mà
because of: Bởi vì
in spite of: Mặc dù

12.

_____ hard they have tried to (C)
surpass
our
company
in
semiconductor

manufacturing
technology, they have never made
any progress.
(A) Because
(B) Although
(C) However
(D) As

Về mặt nghĩa, mệnh đề trước
và sau dấu phẩy có sự đối lập:
“họ cố gắng…, họ không tạo
được bước tiến”…
=>Cần chọn từ nhấn mạnh sự
đối lập
Cấu trúc đảo ngữ:
However/ No matter how +
adj/adv + S + V+…

13.

The merchandise that you (C)
purchased from is still returnable
_____ you have your receipt.
(A) where as
(B) in case of
(C) as long as
(D) together with

14.


_____ Mr. Jones ask to get the (C)
recent sales figures, please provide
him with a copy of the quarterly
report.
(A) If
(B) When
(C) Should
(D) After

Lựa chọn cụm từ có nghĩa phù
hợp
Where as: Ngược lại, trong
khi
in case of: In case of + N:
Trong trường hợp
as long as: Miễn là
together with: Cũng như/
cùng với
Đây là câu điều kiện loại 1:
đưa ra giả thiết và kết luận có
thể xảy ra ở hiện tại và tương
lai
Chú ý động từ “ask” trong câu
không chia, mặc dù chủ ngữ
“Mr. Jones” là ngôi thứ 3 số ít
=>Đảo ngữ trong câu điều
kiện loại 1
If + S +V… =Should + S +
V(infinitive)…


Cho dù họ có cố gắng
như thế nào để vượt
qua công ty của chúng
ta trong lĩnh vực sản
xuất chất bán dẫn, họ
cũng không bao giờ
tạo được một bước
tiến nào
To surpass: hơn, vượt
trội hơn
Semiconductor: chất
bán dẫn
Hàng hóa mà bạn đã
mua từ chúng tôi vẫn
có thể trả lại miễn là
bạn có hóa đơn.
Receipt(n): hóa đơn

10.

_____ the weather permits, the
annual company picnic will be held
at a national park on Saturday, the
9th.
(A) Providing
(B) Nevertheless
(C) In view of
(D) The fact that

11.


– hotline: 04.32.99.98.98

(A)
Pro
vidi
ng

Những tập đoàn nước
ngoài đầu tư vào
trong nước đã tăng lên
đáng kể, phần lớn là
nhờ chính sách thuế
của chính phủ.
To invest: đầu tư

Nếu ông Jones yêu
cầu lấy những số liệu
doanh số gần đây, làm
ơn cung cấp cho ông
ấy một bản sao báo
cáo hàng quý


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG

15.

That we will see an increase in the (A)
production capacity of our auto

parts manufacturing plant ______
the next year is obvious.
(A) during
(B) while
(C) when
(D) since

Chọn từ có nghĩa phù hợp
During: During + N( danh từ
chỉ thời điểm mà một việc đó
xảy ra vd: the film, the
night,…)
While: While + S + V: trong
khi
When: When + S + V: Khi
Since: Sau khi

16.

When asked ______ she has (D)
interviewed with. other companies,
she denied having done so.
(A) when
(B) whenever
(C) while
(D) whether

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
When: Khi
Whenever: Bất cứ khi nào

While: Trong khi
Whether: Có hay không

17.

The consortium consists of experts (D)
from over 12 different fields ____
advisors
from
the
federal
government.
(A) by
(B) both
(C) in
(D) and

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
By: Bởi
Both: Cả hai
In: Vào
And: Và

18.

The musical has sold out for six (B)
straight performances, and we
have ______ decided to extend it
for two more nights.
(A) however

(B) therefore
(C) where as
(D) by means of

Về mặt nghĩa, mệnh đề trước
dấu phẩy giải thích cho mệnh
đề sau dấu phẩy => cần liên từ
chỉ nguyên nhân – kết quả
However: Tuy nhiên
Therefore: Cho nên, vì thế
Where as: Ngược lại, trong
khi
by means of: Bởi vì

19.

To receive reimbursement for (C)
travel expenses, employees must
make copies of all receipts and
submit them with the appropriate
document on _______ before the
first of the month.
(A) when
(B) nor
(C) or
(D) either

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
When: Khi
Nor: Cũng không( thường đi

cùng “neither”)
Or: Hoặc
Either: Hoặc cái này hoặc cái
kia

– hotline: 04.32.99.98.98

Việc chúng ta sẽ nhìn
thấy khả năng sản
xuất các bộ phận ôtô
tăng lên theo kế hoạch
trong suốt năm tiếp
theo là rõ ràng.
Capacity(n): khả
năng sản xuất, công
suất
Obvious( adj): rõ
ràng
Khi được hỏi liệu cô
ấy có phỏng vấn với
những công ty khác
hay không, cô ấy đã
phủ nhận việc đó.
To deny: phủ nhận

Hiệp hội bao gồm các
chuyên gia từ 12 lĩnh
vực khác nhau và
những cố vấn từ chính
quền liên bang

To consist of: gồm có
Consortium: liên
minh, hiệp hội
Advisor: cố vấn
Federal( adj): thuộc
liên bang
Buổi hài nhạc kịch đã
bán hết vé cho 6 buổi
biểu diễn thông
thường, và vì thế
chúng tôi quyết định
kéo dài thêm 2 đêm
diễn nữa.
Musical(n) = musical
comedy: hài nhạc
kịch
Để được hoàn trả chi
phí du lịch, nhân viên
phải photo tất cả hóa
đơn và nộp chúng với
những tài liệu phù hợp
vào hoặc trước ngày
đầu tháng
Reimbursement: sự
bồi hoàn, sự hoàn trả
Appropriate( adj):
thích hợp, thích đáng


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG

20.

Smart shoppers will compare A)
different _______ similar brands but
before making a decision.
(A) but
(B) since
(C)because
(D) both

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
But: Trừ ra, ngoài ra
Since: Bởi vì
Because: Bời vì
Both: Cả hai

Ngoài những nhãn
hàng giống nhau,
những người mua sắm
thông minh sẽ so sánh
những nhãn hàng khác
nhau trước khi đưa ra
quyết định.

21.

______ the concert is cancelled, a (C)
refund minus shipping costs will be
provided upon return of the
purchased tickets.

(A) In order that
(B) As well as
(C) In the event
(D) The fact that

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
In order that: Để mà (chỉ
mục đích)
As well as: Cũng như
In the event: Trong trường
hợp
The fact that: Thực tế/ sự thật


Trong trường hợp
buổi hòa nhạc bị hoãn,
một khoản tiền hoàn
trả được trừ vào phí
vẩn chuyển sẽ được
đưa ra dựa trên số tiền
thu được từ những
chiếc vé đã bán được.

22.

Nobody has the right to see (C)
medical records _______ they have
written authorization from the
appropriate doctor.
(A)although

(B) in order
(C) unless
(D) despite

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
Although: Mặc dù
in order: Để mà( chỉ mục
đích)
unless: Trừ khi
despite: Mặc dù

Không ai có quyền
xem hồ sơ bệnh án trừ
khi họ có giấy phép từ
bác sĩ có thẩm quyền.
Authorization: sự
cho phép

23.

Children under six years of age can (D)
have a 50% discount _____
accompanied by a coupon.
(A) by
(B) now
(C) only
(D) when

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
By: Bằng, bởi, do

Now: Ngay bây giờ
Only: Chỉ
When: Khi

Trẻ em dưới 6 tuổi có
thể được giảm giá
50% khi đi kèm với
phiếu giảm giá.

24.

Overtime charges are applicable (B)
_______ the holiday season, as well
as every Satuiday and Sunday
night.
(A) when
(B) during
(C) if
(D which
Banks have introduced a call- (C)
banking
system
________
customers do not have to go to the
bank or cash dispenser.
(A) in order
(B) despite
(C) so that
(D) because


When: When + mệnh đề: khi
During: During + N( danh từ
chỉ thời điểm mà một việc đó
xảy ra vd: the film, the
night,…): trong lúc
If: If + mệnh đề: nếu
Which: Which + N: cái nào,
người nào
Mệnh đề trước chỗ trống
mang nghĩa giải thích cho
mệnh đề sau chỗ trống => cần
liên từ chỉ nguyên nhân – kết
quả
in order: Để( làm gì)
despite: Mặc dù
so that: Vì thế, cho nên
because: Bởi vì

Phí ngoài giờ có thể
áp dụng trong suốt
mùa nghỉ lễ cũng như
vào mỗi tối thứ bảy và
chủ nhật.
Applicable( adj): có
thể áp dụng được, có
thể dùng được
Các ngân hàng vừa
giới thiệu một hệ
thống tổng đài điện
thoại của ngân hàng,

do đó khách hàng
không phải đến ngân
hàng hoặc máy rút
tiền.
Dispenser: máy rút
tiền

25.

– hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
26.

27.

28.

29.

30.

31.

The wearing of telephone headsets
during business hours has been
proven to prevent workplace
injuries ________
improving.

Productivity
(A) while
(B) because
(C) since
(D) so that
The usual term of employment is
one month to three months,
depending on _____ many orders
are received.
(A) that
(B) what
(C) quite
(D) how
As long as the construction of the
new factory is completed on time,
we predict that production will
have ______ doubled by the
beginning of next year.
(A) ever than
(B) much more
(C) more than
(D) even more
_______ we will be losing a key
person, I want to assure you that
our organization remains strong.
(A) Because
(B) Despite
(C) The fact that
(D) Even though


(A)

Lựa chọn từ có nghĩa phù hợp
While: Trong khi
Because: Bởi vì
Since: Bởi vì
so that: Vì thế, cho nên

(D)

“ how many…”: có bao nhiêu Thời hạn lao động
cái gì
thông thường là từ 1
đến ba tháng, phụ
thuộc vào lượng đặt
hàng nhận được

(C)

Cấu trúc so sánh hơn kém
“more then doubled” : hơn
gấp đôi

Chỉ cần việc xây dựng
nhà máy mới được
hoàn thành đúng hạn,
chúng tôi dự đoán
rằng sản lượng sẽ tăng
hơn gấp đôi tính đến
đầu năm sau.


(D)

Theo văn cảnh, lựa chọn liên
từ có nghĩa phù hợp
Because: Bởi vì
Despite: Despite + N/Ving:
Mặc dù
The fact that: Thực tế/ sự thật

Even though: Cho dù là
Lựa chọn liên từ có nghĩa phù
hợp
To: Để
by means of: Nhờ vào, bởi vì
from: Từ đâu/ bởi vì
such as: Như là

Cho dù chúng tôi có
để tuột mất nhân vật
then chốt, tôi muốn
đảm bảo với các bạn
rằng tổ chức của
chúng ta vẫn sẽ vững
mạnh
To assure: đảm bảo
Công việc yêu cầu bạn
phải có những phẩm
chất cá nhân như là
khả năng làm việc

nhóm.
Attribute: thuộc tính,
phẩm chất
Nếu buổi hòa nhạc bị
hủy bỏ, TicketBox sẽ
hoàn trả ngay lập tức
giá vé và bất cứ khoản
phí liên quan ngay khi
có thể thực hiện được
To call off: hoãn lại,
hủy bỏ
Applicable(adj): thích
hợp, có thể áp dụng
được

The job requires you to have (D)
personal attributes _______ the
ability to work as a team member.
(A) to
(B) by means of
(C) from
(D) such as
If a concert is called off, TicketBox (D)
will promptly refund the cost of the
ticket and any associated charges
_____ applicable.
(A) whether
(B) if
(C) unless
(D) as soon as


– hotline: 04.32.99.98.98

Sau “whether”, “if” và
“unless” phải là một mệnh đề
 Chọn “as soon as”
“as soon as”: ngay khi

Việc đeo tai nghe điện
thoại trong giờ làm
việc đã được chứng
mình rằng sẽ phòng
tránh được tai nạn ở
nơi làm việc trong khi
nâng cao năng suất lao
động.


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
32.

Being fluent in French, he may be (D)
called upon to act as a translator
for the group _____ the need arise.
(A) in case
(B) would
(C) if
(D) should

-Câu điều kiện loại một =>

chọn “if” hoặc “should”
-“the need” là chủ ngữ số ít
nhưng động từ “arise” không
chia => chọn “should”
Cấu trúc: Should + S+
V(infinitive)…= If + S + V…

Vì thành thạo tiếng
Pháp, anh ta có thể
được yêu cầu làm biên
dịch cho nhóm nếu
nhu cầu tăng
To call upon: yêu cầu

33.

______ the heavy traffic on the (B)
freeway,
the
delegation
of
ambassadors arrived over one
hour late at the conference.
(A) Although
(B) Due to
(C) In addition
(D) However

Mệnh đề sau dấu phẩy là kết
quả của mệnh đề trước dấu

phẩy => cần chọn một liên từ
chỉ nguyên nhân
 Chọn “due to”

34.

An off-road vehicle, _______ its (B)
name implies, is designed for use
where there are no roads.
(A)though
(B) as
(C) while
(D) whereas

“though”, “while” và
“whereas” là 3 liên từ đều
phản ánh sự đối lập => không
chọn
As: như là => phù hợp với
nghĩa của câu

35.

______ any particular opposition, (C)
the plans for an outdoor rally at
the city park are likely to proceed
as scheduled.
(A) Unless
(B) Because
(C) Barring

(D) Except

Theo nghĩa của câu cần 1 từ
mang nghĩa loại trừ và có thể
đứng ở đầu câu.
Unless + mệnh đề
Barring + N

36.

Please do not telephone our (D)
customer service department
_______ previously contacted by a
warranty division staff member.
(A) but
(B) otherwise
(C) without
(D) unless

Đây là câu điều kiện loại một
=> chọn unless

Bởi vì tắc nghẽn giao
thông trên đường cao
tốc, đoàn ngoại giao
đã đến hội nghị trễ 1
tiếng.
Delegation: phái
đoàn, đoàn đại biểu
Ambassador: đại sứ,

nhà ngoại giao
Freeway: đường cao
tốc
Một chiếc xe chạy
được trên mọi địa
hình, đúng như cái tên
của nó, là được thiết
kế để sử dụng ở những
nơi mà không có
đường.
Off-road vehicle: xe
chạy được trên mọi
địa hình
Trừ khi có sự chống
đối đặc biệt nào, kế
hoạch cho cuộc mít
tinh ngoại trời tại công
viên thành phố dường
như vẫn được tiến
hành như kế hoạch
Opposition(n): sự
chống đối, phản đối
Rally(n): đại hội, mít
tinh
Vui lòng không gọi
điện thoại đến bộ phận
chăm sóc khách hàng
trừ khi được liên lạc
trước bởi nhân viên bộ
phận bảo hành.


– hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
37.

The major speaker was not able to (A)
arrive earlier than expected
______ the road construction was
not completed.
(A) as
(B) despite
(C) for
(D) however

Mệnh đề sau giải thích cho
mệnh đề trước => cần chọn 1
liên từ chỉ nguyên nhân
 Chọn “as”

Người diễn giả chính
đã không thể đến sớm
hơn như mong đợi vì
việc thi công đường
vẫn chưa hoàn tất.

38.

Under this warranty policy, (B)

repairs to damaged products are
covered,_______
they
are
performed by a certified agency.
(A) in order that
(B)provided that
(C) depending on
(D) rather than

Theo văn cảnh, lựa chọn cụm
từ có nghĩa phù hợp
in order that: Mục đích để
provided that: Với điều kiện

depending on: Phụ thuộc vào
rather than: Hơn là

Theo chính sách bảo
hành này, việc sửa
chữa những sản phẩm
bị hỏng sẽ được
hưởng bảo hiểm với
điều kiện chúng.

39.

Special dietary meals will be (D)
provided in flight if you request
one upon making a reservation

______ at least one day before
departure.
(A) neither
(B) nor
(C) either
(D) or

Những bữa ăn kiêng
đặc biệt sẽ được phục
vụ trong chuyến bay
nếu bạn yêu cầu nó
trong lúc đặt chỗ hoặc
ít nhất 1 ngày trước
khi khởi hành
Dietary( adj): thuộc
chế độ ăn kiêng

40.

The federal mail service is in (B)
operation every weekday, _______
there is rain or snow.
(A) regardless of
(B) even if
(C) while
(D) despite

Cần một liên từ đẳng lập nối 2
phần có vai trò ngữ pháp
ngang nhau trong câu (

“making a resevation” và “ at
least one day before
departure”)
 Chọn “or”
Chú ý một số cấu trúc như
Either…or
Neither…nor
“while” và “despite” không
đứng sau dấu phẩy
Regardless of + N/Ving
 Chọn “even if” : cho
dù là

– hotline: 04.32.99.98.98

Dịch vụ bưu điện liên
bang hoạt động vào
các ngày thường trong
tuần, cho dù là trời
mưa hay có tuyết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×