Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chương 6 hội nhập kinh tế quốc tế và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.42 KB, 24 trang )

Chương 6.
Hội nhập kinh tế quốc tế và Thương mại
Mục tiêu:
• Hiểu được khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế
• Xác định các nhân tố dẫn tới sự hội nhập kinh tế
quốc tế
• Đánh giá quá trình hội nhập KTQT của Việt Nam
• Phân tích thành tựu thương mại của nền kinh tế VN
• Xác định những tồn tại, thách thức của hội nhập
KTQT, hoạt động thương mại tới phát triển kinh tế
• Đề xuất khuyến nghị chính sách phát triển thương
mại, thúc đẩy hội nhập phục vụ phát triển kinh tế
Ngo Minh Hai, VNUA

1


Hội nhập kinh tế quốc tế….
• là quá trình
• gắn kết nền kinh tế và thị trường giữa quốc gia
này với phần còn lại
• thông qua các biện pháp tự do hóa và mở cửa
thị trường
• ở cấp độ đơn phương, song phương, đa
phương

Ngo Minh Hai, VNUA

2



Nội dung của hội nhập KTQT
• Tự do hóa thương mại
• Tự do lưu chuyển vốn, công nghệ, nhân công
• Thiết lập và thực thi quyền bảo hộ sở hữu trí
tuệ
• Đơn giản hóa thủ tục hải quan, thủ tục hành
chính,
• Giải quyết tranh chấp thương mại theo quy
định quốc tế,….
Ngo Minh Hai, VNUA

3


Những nhân tố dẫn tới sự hội nhập KTQT
• Lý do của hội nhập kinh tế: → tăng năng suất
– Dựa trên lợi thế so sánh
– Tính kinh tế của quy mô
– Yếu tố khác: chính trị

• Động lực dẫn tới hội nhập:
– Sự phát triển KHCN→ phá vỡ biên giới quốc gia
– Sự phát triển phân công lao động quốc tế: thị trường lao
động quốc tế
– Sự phát triển của các công ti đa quốc gia (multi-national
coporations – MNCs): Coca-cola, Microsoft,…
– Sự hình thành các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế: WB,
IMF, ADB,…
Ngo Minh Hai, VNUA


4


Mức độ hội nhập

Các cấp độ hội nhập KTQT

Khu vực
mậu dịch
tự do
(FTA)

Thị
trường
chung
Liên minh
thuế quan (Common
(Customs Market)
Union)

Liên minh
kinh tế
(Economic
Union)

Đồng tiền chung, hệ
thống ngân hàng
chung: EU từ 1999
Thống nhất chính
sách tài khóa, tiền tệ,

Liên minh kinh tế…: EU
kinh tế và Các yếu tố sản xuất
(Vốn, lao động,….) di
tiền tệ
(Economic chuyển dễ dàng: EC
and
Biểu thuế quan
monetary chung: EEC trước
Union)
1992
Tự do thương mại (về
hàng hóa dịch vụ),
AFTA, NAFTA, ASEANChina FTA

Mức độ phức tạp
Ngo Minh Hai, VNUA

5


Cơ hội của hội nhập KTQT tới VN
• Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài
• Áp dụng tiến bộ kĩ thuật, công nghệ và năng lực
quản lý từ nước ngoài
• Tham gia vào quá trình phân công lao động quốc
tế
• Mở rộng thương mại (xuất nhập khẩu)
• Đối xử bình đẳng trong chính sách thương mại
toàn cầu
• Thúc đẩy cải cách trong nước

• Nâng cao mức sống dân cư, tăng cường năng lực
quốc gia
Ngo Minh Hai, VNUA

6


Thách thức của hội nhập KTQT
• Xuất phát điểm thấp (kinh tế yếu kém, năng lực quản
trị thấp,…)
• Hệ thống luật pháp, chính sách kinh tế còn bất cập,
chưa phù hợp với yêu cầu hội nhập
• Nhận thức về hội nhập KTQT còn hạn chế
• Khả năng cạnh tranh (cấp độ sản phẩm, doanh nghiệp,
quốc gia) thấp
• Tính chủ động và tích cực tham gia hội nhập chưa cao
• Năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý với hội nhập
KTQT còn hạn chế
• Thông tin về hội nhập KTQT còn chưa phổ biến và hiệu
quả
• Tác động tiêu cực của hội nhập tới môi trường, an
ninh, văn hóa…
Ngo Minh Hai, VNUA

7


Quá trình hội nhập KTQT của Việt Nam
1986-1990
Chủ trương mở

cửa hội nhập
kinh tế, khoa
học và kĩ thuật
Hội nhập mới ở
sơ khai
Quan điểm chính
sách KT đối ngoại:
-Thúc đẩy XNK
-Thống nhất quản
lý ngoại hối
-Nhận vốn viện trợ
-Khuyến khích FDI
-Phát triển du lịch,
vận tải quốc tế

1991-1995
Thực hiện đa
phương hóa,
đa dạng hóa
quan hệ đối
ngoại khu vực
Thiết lập quan
hệ với các tổ
chức tài chính
quốc tế (WB,
IMF, ADB)
-Gia nhập
ASEAN (1995),
AFTA
-Đệ đơn gia

nhập WTO

1996-2000

Thúc đẩy hội
nhập KTQT
Tăng XK, thu hút
đầu tư nước
ngoài và ODA,
phát triển dịch
vụ XK
Diễn đàn hợp
tác Á-Âu (ASEM)
Gia nhập APEC
(1998)
-Kí hiệp định
Thương mại Việt
nam – Hoa kì
(2000)
Ngo Minh Hai, VNUA

2000 -2015

Mở rộng hội nhập
song phương và
đa phương, hội
nhập cấp độ sâu
rộng thế giới
-Hưởng quy chế
Thương mại bình

thường vĩnh viễn
với Mĩ (2006)
-Gia nhập WTO
(2007)
- Đàm phán Hiệp
định đối tác kinh
tế chiến lược
xuyên TBD (TPP)

2015+

?

Chiến
lược?

8


Thành tựu chính trong tiến trình hội nhập
• Hợp tác song phương:
– Quan hệ ngoại giao >170 nước
– Quan hệ thương mại, XNK hàng hóa – dv > 230 quốc
gia và vùng lãnh thổ
– Hiệp định thương mại song phương > 90
– Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư: khoảng 60
– Hiệp định chống đánh thuế 2 lần: 54

• Hợp tác đa phương và khu vực:
– ASEAN (1995), AFTA (1996), ASEM (1998), APEC

(1998), WTO (2007)
Ngo Minh Hai, VNUA

9


ASEAN và khu vực mậu dịch (thương mại) tự do
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc
(2002)
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc (2006)
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Nhật Bản (2008)
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Úc – Niu Di lân
(2009)
• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Ấn Độ (2009)

Ngo Minh Hai, VNUA

10


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
 Khái quát
– Thành lập: 8/8/1967
– Thành viên sáng lập: Inđônêxia, Malaixia, Philippin,
Singapo và Thái Lan
– Số thành viên hiện tại: 10
– Tôn chỉ mục đích:
– Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, phát
triển văn hóa
– Thúc đẩy hòa bình, ổn định

– Thúc đẩy sự hợp tác tích cực và trợ giúp nhau
– Nâng cao hiệu quả nền nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại
– Thúc đẩy nghiên cứu về Đông Nam Á
Ngo Minh Hai, VNUA

11


Cơ chế hợp tác Kinh tế của ASEAN
• Thỏa thuận ưu đãi thương mại (PTA – Preference
Trade Agreement)
– Các thành viên dành ưu đãi về thuế quan cho nhau,
nhằm thúc đẩy tự do hóa thương mại

• Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
– Tự do hóa thương mại: phá bỏ hàng rào thuế quan và
phi thuế quan
– Thu hút nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường khu vực
nhờ các ưu đãi của các nước trong khu vực

Ngo Minh Hai, VNUA

12


ASEAN

• Chương trình hợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) 1996
– Mục tiêu: tăng cường hợp tác công nghiệp, thúc đẩy

đầu tư trong và ngoài ASEAN, khuyến khích chuyển giao
công nghệ, khuyến khích doanh nghiệp ASEAN tiếp cận
sản phẩm công nghiệp chế tạo
– Nội dung trọng tâm: dành ưu đãi thuế quan thấp (0 –
5%) với các sản phẩm công nghiệp chế tạo

• Khu vực đầu tư ASEAN (AIA) - 1998
– Công bố danh mục các ngành trong lĩnh vực sản xuất,
nông nghiệp, khai khoáng, dịch vụ và mở cửa cho nhà
đầu tư với chế độ ưu đãi cao
– Cam kết dành đối xử quốc gia (National Treatment - NT)
cho các nhà đầu tư ASEAN (2010) và ngoài ASEAN (2020)
Ngo Minh Hai, VNUA

13


Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) - 2003
• Mục đích: tạo lập thị trường chung trong đó sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ vốn và lao động có tay
nghề được phép di chuyển tự do trên toàn lãnh
thổ vùng
• AEC thúc đẩy liên kết ASEAN theo chiều sâu và
đối phó với những thách thức kinh tế – chính trị
và an ninh quốc tế

Ngo Minh Hai, VNUA

14



Vai trò của ASEAN đối với VN
• Tổng quy mô thị trường của ASEAN (Tổng
GDP): 2,3 nghìn tỉ USD
• ASEAN: Đối tác lớn thứ 2 cung cấp hàng hóa
cho VN sau Trung Quốc
• ASEAN: Thị trường XK lớn thứ 3 của VN (sau
Mĩ, EU)

Ngo Minh Hai, VNUA

15


APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation)
• Thành viên sáng lập (12):Úc, Nhật Bản, Malaysia,
Hàn Quốc, Thái Lan, Philippines, Singapore,
Brunei, Indonesia, New Zealand, Canada và Hoa
Kỳ.
• Thành viên chính thức hiện tại (21): thêm Trung
Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Mexico, Papua New
Guinea, Chile, Peru, Nga và Việt Nam
• APEC chiếm khoảng 59% dân số thế giới, 70%
nguồn tài nguyên thiên nhiên và chiếm 57% GDP
thế giới, 46% thương mại toàn cầu.
Ngo Minh Hai, VNUA

16



Mục tiêu cơ bản của APEC
• Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong
khu vực;
• Tăng cường hệ thống thương mại đa phương
mở chứ không phải việc hình thành khối
thương mại khu vực;
• Tập trung vào các vấn đề kinh tế và tạo ra sự
phụ thuộc lẫn nhau mang tính xây dựng bằng
việc khuyến khích luồng hàng hoá, dịch vụ vốn
và công nghệ
Ngo Minh Hai, VNUA

17


Vai trò của APEC với kinh tế VN
• APEC là khu vực dành viện trợ phát triển lớn
nhất, chiếm tới 65% tổng số vốn đầu tư nước
ngoài,
• Chiếm 60% giá trị xuất khẩu, 80% giá trị nhập
khẩu,
• Và chiếm khoảng 75% tổng số khách du lịch
quốc tế tới Việt Nam

Ngo Minh Hai, VNUA

18


Việt Nam và WTO

• WTO (World Trade Organization): thành
lập 1/1/1995, kế thừa và phát triển Hiệp
định chung về thương mại và Thuế quan
(GATT) 1947
• Mục tiêu: thiết lập và duy trì một nền
thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và
minh bạch
• Số thành viên hiện tại: 161
• Việt Nam chính thức gia nhập 11/1/2007,
thành viên thứ 150
Ngo Minh Hai, VNUA

19


Thực hiện các cam kết
• Cải cách chính sách thương mại theo
hướng minh bạch và tự do hóa hơn:
• Thực hiện các cam kết đa phương về
pháp luật và thể chế, các cam kết mở cửa
thị trường hàng hoá, dịch vụ.
• Tham gia các cuộc đàm phán trong khuôn
khổ WTO ở các nội dung có liên quan đến
Việt Nam như nông nghiệp, công nghiệp,
sở hữu trí tuệ, trợ cấp thủy sản và chương
trình hỗ trợ thương mại của WTO,…
Ngo Minh Hai, VNUA

20



XNK của VN 1996 - 2012
Tỉ USD
140
120

Export

100

Import

80

60
40
20
0
2012

2011

2010

2009

Ngô Minh Hải, FERD-VNUA

2008


2007

2006

2005

2004

2003

2002

2001

2000

1999

1998

1997

1996

Nguồn: Tổng cục Hải quan, 2013

21


Thị trường XNK của VN 2010-2012

Tỉ USD
35
Export

30

Import

25
20
15
10
5
0
2010

2011

2012

2010

2011

2012

America
China
Ngô 2013
Minh Hải, FERD-VNUA

Nguồn: Tổng cục Thống kê,

2010

2011

2012

Japan
22


Kết luận về tác động của Hội nhập KTQT tới kinh tế VN
• Quan hệ ngoại giao, thương mại, quốc tế
được mở rộng
• Hội nhập KTQT giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, cải thiện đời sống nhân dân
• Thu hút nhiều vốn FDI, ODA, FFI cho phát triển
kinh tế
• Kim ngạch thương mại tăng nhanh, hội nhập
ngày càng sâu rộng
– XK và NK năm 2014 là khoảng 150 tỉ USD. Tổng
kim ngạch XNK khoảng 300 tỉ USD
Ngo Minh Hai, VNUA

23


Hạn chế của hoạt động Thương mại
• Chất lượng tăng trưởng XK còn thấp, không

ổn định
• XK chủ yếu là sản phẩm thô, gia công XK còn
chiếm tỉ trọng lớn, hiệu quả XK thấp
• Khả năng cạnh tranh hàng hóa Xk còn kém
• Nhập siêu thường xuyên xảy ra
• Thị trường XK còn phụ thuộc bên ngoài

Ngo Minh Hai, VNUA

24



×