Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỒ ÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI HỆ THỐNG KARAOKE – NHÀ
HÀNG – BEER CLUB KINGDOM

Khoa:

KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thị Kiều Trinh
1515180228
Phùng Thị Anh Thúy
1515180208

TP. Hồ Chí Minh, 2016

MSSV:
MSSV:

i


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em gồm các thành viên :


Trần Thị Kiều Trinh ;
Phùng Thị Anh Thúy;
Chúng em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và
được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ
án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo. Mọi
sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, chúng em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Tp.HCM, ngày 28 tháng 07 năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Kiều Trinh ;
Phùng Thị Anh Thúy

ii


LỜI CẢM ƠN
Ông bà ta thường nói ‘Uống nước nhớ nguồn’, ‘Ăn quả nhớ kẻ trồng cây’ như một chân
lý mà không thời đại nào có thể phủ nhận.
Để có cơ hội hoàn thành xong bài đồ án này, nhóm nghiên cứu chúng em đã nhận đưọc
rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các quý thầy cô trong Khoa
Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã trang bị cho chúng em những kiến thức nền tảng đến
chuyên ngành làm cơ sở tiền đề để chúng em có cơ hội thực hiện và hoàn thành đúng thời hạn
đồ án,
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD TS. Phạm Thị Phụng đã chỉ bảo, góp ý, bổ
sung và hướng dẫn tận tình để nhóm có thể rút kinh nghiệm từ những sai xót và phát huy thế
mạnh của bản thân vào việc hoàn thành đồ án .
Cuối cùng nhóm xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan
tâm, giúp đỡ, động viên, góp ý chân thành để nhóm có thể hoàn thành bài đồ án này một cách
tốt nhất.

Xin chân thành cảm ơn !

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kiều Trinh

MSSV: 1515180228

Họ và tên sinh viên: Phùng Thị Anh Thúy

MSSV: 1515180206

Khoá học: 2015 - 2017
1. Thời gian kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Bộ phận kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày ....... tháng ........ năm 2016
Đơn vị kiến tập

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
iv


Họ và tên sinh viên: (1) Trần Thị Kiều Trinh
(2) Phùng Thị Anh Thúy

MSSV : 1515180228
MSSV: 1515180206

Khóa: 2015 – 2017
Thời gian kiến tập:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày …… tháng …… năm ……
GVHD

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT

Hội đồng quản trị

CSVC

Cơ sở vật chất

ATAS

Âm thanh ánh sáng

BQL

Ban quản lý

BGD

Ban giám đốc


GTGT

Giá trị gia tăng

DANH MỤC CÁC BẢNG
vi


Bảng 01: Thông tin 4 công ty thuộc Hệ thống Kingdom
Bảng 02: Cơ cấu lao động ở công ty
Bảng 03: Bảng chấm công
Bảng 04: Bảng chấm công ngoài giờ
Bảng 05: Bảng tính lương

DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Hệ thống Kingdom
Biểu đồ 1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Biểu đồ1.3: Quy trình thanh toán tiền lương
Biểu đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương

Hình 01: Phiếu chi thanh toán tiền lương tháng 01/2016
Hình 02: Sổ cái tài khoản 334 (Phải trả người lao động)
Hình 03: Sổ cái tài khoản 338 (Phải trả, phải nộp khác)
Hình 04: Sổ chi tiết tài khoản 334 (Phải trả người lao động)
Hình 05: Sổ chi tiết tài khoản 338 (Phải trả, phải nộp khác)

vii


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KARAOKE – NHÀ HÀNG –
BEER CLUB KINGDOM..................................................................................................2
1.1 Giới thiệu về hệ thống Kingdom..................................................................................2
1.1.1 Thông tin chung.........................................................................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Hệ thống Kingdom.........................................4
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Hệ thống Kingdom.........................................................5
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................................5
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ một số bộ phận trong cơ cấu tổ chức.................................5
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................................8
1.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán...............................................................................................8
1.3.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.....................................................................9
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM NHÀ HÀNG
VƯƠNG QUỐC..................................................................................................................12
2.1 Tổng quan về lao động, tiền lương trong công ty........................................................12
2.1.1 Đặc điểm lao động và phân loại lao động trong công ty...........................................12
2.1.2 Nội dung quỹ lương...................................................................................................13
2.1.3 Các chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................13
2.1.4 Hình thức và quy trình trả lương trong doanh nghiệp...............................................14
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................................16
2.2.1 Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ........................................................................16
2.2.2 Hạch toán tiền lương..................................................................................................17
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM NHÀ HÀNG VƯƠNG QUỐC
.............................................................................................................................................24
KẾT LUẬN.........................................................................................................................25

viii



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng to lớn cả về mặt kinh tế cũng
như mặt xã hội.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hoá của quá trình phân phối vật
chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả lương phù hợp để tiền lương
thực sự phát huy được vai trò khuyến khích vật chất và tinh thần cho người lao động là hết
sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh trong cơ chế thị
trường.
Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo cuộc sống của họ
và gia đình, thúc đẩy người lao động trong công việc, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết có
làm việc tại một doanh nghiệp hay không? Về phía doanh nghiệp, tiền lương chiếm tỉ trọng
khá lớn trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất - kinh doanh. Do đó các
doanh nghiệp luôn tìm cách đảm bảo mức tiền lương tương xứng với kết quả của người lao
động để làm động lực thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động gắn bó với doanh nghiệp
nhưng cũng đảm bảo tối thiểu hoá chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm, tốc độ tăng
tiền lương nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
trên thị trường. Để làm được điều đó thì công tác hoạch toán kế toán tiền lương cần phải được
chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính xác về số lượng, thời gian, và kết quả lao
động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị sẽ có những quyết định đúng đắn trong chiến
lược sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong các doanh nghiệp cùng với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Phạm Thị Phụng,
nhóm em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH MTV TM Nhà Hàng Vương Quốc "cho bài đồ án của nhóm với mong muốn được
góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán và các khoản trích theo lương sao
cho đúng với chế độ và phù hợp với điều kiện đặc thù của Công ty.

1



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
KARAOKE – NHÀ HÀNG – BEER CLUB KINGDOM
1.1 Giới thiệu về Hệ thống Kingdom
1.1.1 Thông tin chung
Hệ thống Kingdom gồm 4 công ty:
Bảng 01: Thông tin 4 công ty thuộc Hệ thống Kingdom
MÃ SỐ
TÊN CÔNG

THÔNG TIN CÔNG

TY

TY

-Tên công ty bằng tiếng

CÔNG TY
TNHH MỘT

THUẾ/ MÃ
SỐ
DOANH

NGÀY CẤP
GIẤY PHÉP
KINH
DOANH


NGHIỆP
0309939451 -Đăng kí lần

NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
Ông Đặng Văn

nước ngoài: KINGDOM

đầu:

Quân – Chức

RESTAURANT

14/04/2010

danh: Giám đốc

COMERCIAL
COMPANY LIMITED

THÀNH VIÊN -Tên công ty viết tắt:

+ Ngày sinh:
-Đăng kí thay

03/11/1980


đổi lần thứ 3:

+ Dân tộc: Kinh –

31/12/2013

Quốc tịch: Việt

THƯƠNG

KINGDOM CO., LTD

MẠI NHÀ

-Địa chỉ: 67-69 Phạm

Nam

HÀNG

Viết Chánh, Phường

+ Số CMND:

Nguyễn Cư Trinh, Quận

024016108

1, Thành phố Hồ Chí


+ Ngày cấp:

Minh

15/01/2008 – Nơi

-Số điện thoại:(08)

cấp: Công an

62.567.567

Thành phố Hồ

VƯƠNG
QUỐC

Chí Minh
CÔNG TY

-Tên công ty bằng tiếng

TNHH

nước ngoài: KINGDOM

đầu:

KARAOKE


25/01/2011

THƯƠNG

0310605076 -Đăng kí lần

+Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
2/3 Phan Thúc
2


COMERCIAL

MẠI
KARAOKE
KINGDOM

Duyện, Phường

COMPANY LIMITED

-Đăng kí thay

04, Quận Tân

-Tên công ty viết tắt:

đổi lần thứ 5:


Bình, Thành phố

KINGDOM KARAOKE

13/09/2012

Hồ Chí Minh, Việt

CO., LTD

Nam

-Địa chỉ: 67 Phạm Viết

+Tài khoản Ngân

Chánh, Phường Nguyễn

hàng Nông nghiệp

Cư Trinh, Q1, TP HCM

và Phát triển

-Số điện thoại: (08)

nông thôn – CN

62.567.567


Bình Thạnh:

-Tên công ty bằng tiếng

6380205235203
Ông Đặng Văn

0309515043 -Đăng kí lần

nước ngoài: KINGDOM

đầu:

Quân – Chức

RESTAURANT

09/11/2009

danh: Giám đốc

CÔNG TY

SERVICE TRADING

+ Ngày sinh:

TNHH


COMPANY LIMITED

-Đăng kí thay

03/11/1980

THƯƠNG

-Tên công ty viết tắt:

đổi lần thứ 2:

+ Dân tộc: Kinh –

MẠI DỊCH

KINGDOM CO., LTD

27/09/2012

Quốc tịch: Việt

VỤ NHÀ

-Địa chỉ: 552-554 Trần

Nam

HÀNG


Hưng Đạo, Phường 02,

+ Số CMND:

KINGDOM

Quận 05, Thành phố Hồ

024016108

Chí Minh, Việt Nam.

+ Ngày cấp:

-Số điện thoại: (08)

15/01/2008 – Nơi

39.23.39.39

cấp: Công an
Thành phố Hồ

CÔNG TY

-Tên công ty bằng tiếng

TNHH NHÀ

nước ngoài: KINGDOM


đầu:

HÀNG VÀ

ENTERTAINMENT

13/12/2012

DỊCH VỤ

SERVICE AND

GIẢI TRÍ

RESTAURANT

-Đăng kí thay

COMPANY LIMITED

đổi lần thứ 5:

-Tên công ty viết tắt:

30/07/2014

KINGDOM

-Địa chỉ: 3B Tôn Đức


0312087366 -Đăng kí lần

Chí Minh
+Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
2/3 Phan Thúc
Duyện, Phường
04, Quận Tân
Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt
3


Thắng , Phường Bến

Nam

Nghé, Quận 1, Thành

+Tài khoản Ngân

phố Hồ Chí Minh, Việt

hàng Nông nghiệp

Nam.

và Phát triển


-Số điện thoại: (08)

nông thôn – CN

39.111.276

Bình Thạnh:
6380205235203

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Hệ thống Kingdom
Được thành lập ngày 22/4/2011 với phương châm “Tạo nên sự khác biệt. Sang trọng
và Đẳng cấp”, Nhà hàng – Karaoke Kingdom là một thương hiệu quen thuộc của giới trẻ Sài
Thành trong 03 năm, là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực Giải trí Karaoke Nhà hàng tại
TP.HCM. Với khả năng cạnh tranh cao do tạo được sự khác biệt trên thị trường, từ chi nhánh
chính tọa lạc tại số 67 Phạm Viết Chánh, Phường Nguyễn Cư Trinh, Q1, Kingdom đã nhanh
chóng phát triển các chi nhánh tiếp theo của: Nhà hàng – Karaoke Kingdom 2 tại số 552 - 554
Trần Hưng Đạo, P2, Q5
Tiếp nối sự thành công đó Nhà hàng - Karaoke KINGDOM đã vinh dự đón nhận giải
thưởng cao nhất của chương trình “Khảo sát Thương Hiệu - Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam
2013” do Hội Sở hữu trí tuệ Việt Nam tổ chức. Giải “Top 10 Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam
2013” đánh dấu sự phát triển vượt bậc trên chặng đường khẳng định thương hiệu giải trí cao
cấp của Kingdom.
Với mục tiêu không ngừng xây dựng cho mình hệ thống giải trí với tiêu chuẩn sang
trọng – đẳng cấp, được đầu tư nghiêm túc, chú trọng tiêu chuẩn phục vụ chuyên nghiệp. Ngày
15/5/2014, Hệ thống Kingdom đã tiếp tục ra mắt loại hình giải trí Beer Club. Loại hình mới
du nhập vào Việt Nam này như một trào lưu mang lại sự cuốn hút không thể chối từ dành cho
những ai đã, đang và luôn mong muốn tìm kiếm một nơi giải trí có thể thoả sức vui hết mình
cùng thật nhiều hoạt động giải trí phong phú, hấp dẫn.
Chính bởi chất lượng dịch vụ và không gian đẳng cấp số 1 trong ngành, Kingdom luôn
là lựa chọn yêu thích hàng đầu bởi các nghệ sĩ Việt, giới văn phòng, doanh nhân và các bạn

trẻ sành điệu trên khắp TP.HCM.

4


1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Hệ thống Kingdom
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Hệ thống Kingdom

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ một số bộ phận trong cơ cấu tổ chức
- Chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT: là các thành viên sáng lập và góp vốn thành lập
công ty, điều hành và ra quyết định về các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Công ty.
- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty, chỉ huy và lãnh đạo Công ty hoạt
động theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm an toàn về mọi mặt, có trách nhiệm xây
dựng và củng cố Công ty ngày càng ổn định và phát triển toàn diện.
- Ban thanh tra: đưọc bầu ra nhằm theo dõi quá trình hoạt động và kết quả làm việc của các
phòng ban.

5


- Phó Giám đốc Tài chính, Phó Giám đốc CSVC: là người tham mưu, giúp việc cho Giám đốc
và cấp trên về việc phân công theo trách nhiệm. Phó Giám đốc sẽ được Giám đốc ủy quyền
trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực, chuyên môn, nhiệm vụ của công việc cụ thể theo nhu cầu
của Bộ máy tổ chức của Công ty.
- Ban Quản lý: gồm giám sát, trợ lý quản lý
+ Phụ trách chung, toàn diện hoạt động của Chi nhánh phụ trách; Chịu trách nhiệm trước
Ban Giám đốc về kết quả hoạt động của Chi nhánh phụ trách; Quản lí nội qui hoạt động

của Chi nhánh phụ trách theo qui định Công ty đã ban hành;
+ Chịu trách nhiệm đề xuất tăng, giảm nhân sự phù hợp với tình hình thực tế tại cơ sở;
+ Lên kế hoạch tập huấn nhân viên định kì hàng tháng, kiểm tra nghiệp vụ nhân viên và
báo cáo kết quả về Giám đốc;
+ Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng, các tình huống tiêu cực xảy ra tại cơ
sở kinh doanh và báo cáo trực tiếp Giám đốc;
- Văn phòng: gồm tổ thu ngân, tổ kế toán, tổ quản lý CSVC, là nơi đại diện của toàn hệ thống,
trực tiếp xử lý các công việc có liên quan.
• Tổ thu ngân:
+ Thực hiện công tác thu ngân vào giờ hoạt động Công ty; thực hiện các công tác chuyên
môn của thu ngân: đối chiếu sổ bàn giao thu ngân, bàn giao tiền thu ngân; quản lý và cập nhật
sổ theo dõi thông tin khách hàng, sổ tiền tip, sổ giảm giá,….;
+ Quản lí toàn bộ hệ thống phần mềm chấm công, cài mã chấm công cho nhân viên mới, thực
hiện công tác chấm công hàng ngày, hàng tháng và liên hệ đối tác giải quyết các vấn đề liên
quan đến hệ thống phần mềm;
+ Báo cáo doanh thu định kỳ (ngày, tháng, năm) và đột xuất cho HĐTV và BGĐ; báo cáo
tổng số tiền tip, tiền phục vụ; theo dõi công nợ báo cáo Giám đốc; Báo cáo chị Lan – Phó
Giám đốc Tài chính tổng kết doanh thu và doanh thu chi tiết định kì vào ngày 1 hàng tháng
• Tổ quản lý CSVC
+ Theo dõi báo cáo về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, âm thanh,…;
+ Kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng tài sản – trang thiết bị định kỳ hàng
tháng;
+ Đề xuất các yêu cầu hợp lý lên Ban Giám Đốc về việc sửa chữa, nâng cấp kịp thời các trang
thiết bị âm thanh, dụng cụ,… để không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
6


• Tổ kế toán:
+ Thực hiện công việc kế toán nội bộ, kế toán kho, kế toán công nợ, kế toán thuế
+ Đối chiếu, kiểm tra bảng chấm công do BQL lập định kỳ hàng tháng; Kiểm tra lại chấm

công đi trễ, về sớm của BQL, Trưởng phòng ban gửi Giám đốc hàng tuần và báo cáo Giám
đốc các trường hợp sai sót; Lập bảng ứng lương, bảng lương và chia lương cho các bộ
phận toàn Hệ thống
+ Báo cáo số liệu chi hàng ngày và số liệu giải chi định kỳ của các Chi nhánh báo cáo Ban
Giám đốc; Lưu, kiểm tra, đối chiếu toàn bộ phiếu xuất kho được sử dụng tại các Chi
nhánh; Tính mức hao hụt gia vị và suất cơm hàng tháng; Quản lí toàn bộ hệ thống phần
mềm R-Keeper và phần mềm quản lí kho (SH4);
+ Theo dõi, lưu giữ toàn bộ hợp đồng của Công ty với các đối tác, báo cáo định kì Ban Giám
đốc hàng tháng; làm đề xuất trình Giám đốc duyệt thanh toán theo đúng thỏa thuận của
hợp đồng
- Marketing:
+ Nghiên cứu thông tin của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp báo cáo Ban Giám đốc; Thực hiện
công tác phối hợp với Văn phòng, Ban Quản lí, tất cả các bộ phận trực thuộc của Công ty liên
quan đến chức năng – nhiệm vụ của phòng Marketing;
+ Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện,… nhằm
đảm bảo kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển thương hiệu của Hệ thống; Tổng kết ý
tưởng các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện,… của phòng Marketing trình Giám
đốc duyệt triển khai; Tổng kết hiệu quả chương trình quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện,… của
phòng Marketing báo cáo Giám đốc;
+ Thiết lập cơ chế các hoạt động liên quan đến PR, Marketing của từng Chi nhánh thuộc Hệ
thống Công ty theo định hướng thống nhất; Soạn thảo và điều chỉnh các quy định, thông báo
liên quan đến hoạt động Marketing của công ty. Kiểm soát việc soạn thảo và ban hành các
quy trình và hướng dẫn công việc liên quan đến tác nghiệp của nhân viên phòng Marketing.
+ Theo dõi đôn đốc công tác thống kê, phân tích và đánh giá các ý kiến đánh giá của khách
hàng nhằm xây dựng thương hiệu vững mạnh.

7


- Kỹ thuật ATAS, kỹ thuật CSVC: kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng tài sản

– trang thiết bị định kỳ hàng tháng, đề xuất các yêu cầu hợp lý lên Ban Giám Đốc về việc sửa
chữa, nâng cấp kịp thời các trang thiết bị âm thanh, dụng cụ,… để không gây ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
- Các bộ phận còn lại: trực thuộc sự quản lý và chỉ đạo của các bộ phận liên quan, thực hiện
các công tác theo quy định và chế độ của công ty đưa ra, góp phần phát triển Hệ thống.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người trực tiếp phụ trách phòng tài vụ, tổ chức và giám sát toàn bộ của
công tác kế toán, thống kê của công ty, chịu trách nhiệm cho sự chính xác của số liệu kế toán,
kiểm soát các hoạt động kế toán tài chính của đơn vị, trực tiếp hoặc ủy quyền ký duyệt các
báo cáo kế toán, các chứng từ thu, chi, hóa đơn giá trị gia tăng.
- Kế toán công nợ: theo dõi, đối chiếu công nợ của khách hàng định kỳ nửa tháng, một tháng.
Kế toán in ra các bảng kê công nợ của khách hàng chi tiết theo từng đối tác, nhà cung cấp,
bảng kê tình hình thanh toán của khách hàng, và báo lịch thanh toán cho các đối tác.
- Kế toán kho: tổng hợp báo cáo BGĐ sai phạm về nhập xuất tồn tài sản, trang thiết bị (bao
gồm cơ sở vật chất và âm thanh ánh sáng), hàng hóa, vật dụng của các bộ phận Quản lí kho,
bộ phận Marketing, Bếp, Pha chế và bộ phận Quản lí rượu.
- Kế toán nội bộ: lấy số giải chi hàng ngày các khoản thanh toán; báo cáo số liệu giải chi
hàng ngày, định kỳ cho Ban giám đốc; Theo dõi, lưu giữ toàn bộ hợp đồng của Công ty với
các đối tác; Lưu, kiểm tra, đối chiếu toàn bộ phiếu xuất kho được sử dụng tại các Chi nhánh
- Kế toán tiền lương: Lập bảng ứng lương định kỳ, và lập bảng lương nhân viên định kỳ;
Tiếp nhận bảng lương đã được Giám đốc duyệt; ký nhận tiền lương và chia lương cho các bộ
phận toàn Hệ thống sau khi đã trừ đi các khoản trích theo lương.
- Kế toán thuế: báo cáo các thông tin liên quan đến việc xuất hóa đơn GTGT hàng tháng,
nhập hóa đơn GTGT đầu vào đầu ra, sổ phụ ngân hàng vào phần mềm, là các bảng kê bấm
kèm hóa đơn, làm báo cáo thuế, nộp thuế định kỳ..
1.3.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Từ năm 2015. Công ty đã bắt đầu triển khai và áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC: Chế độ
kế toán doanh nghiệp thay thế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
8



- Niên độ kế toán: Bắt đầu tính từ ngày 01/01 và kết túc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Ký kế toán: Quý.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
• Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
• Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
• Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
• Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận
theo giá gốc. Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý
hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT)
và các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính.
• Trong quá trình sử dụng tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế
và giá trị còn lại.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
• Doanh thu của đơn vị chủ yếu là doanh thu từ hoạt động ăn uống, giải trí.... Doanh thu
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện như: khách hàng đến sử dụng dịch
vụ, đã thanh toán tiền hoặc nợ bill, thanh toán bằng tiền mặt hoặc cà thẻ ngân hàng đều
được ghi nhận vào doanh thu.
Chứng từ kế toán

- Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, được thực hiện trên phần mềm kế toán TONY.
Trình tự ghi sổ được thực hiện như sau:
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
SỔ

NHẬT

CHUNG
Biểu
đồ
1.2:
Trình
tự
ghi
sổ
theo
hình
thức
nhật

chung
đặc biệt

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

9
BÁO CÁO TÀI CHÍNH



Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, đuợc dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, ghi Có, từ đó nhập dữ liệu vào máy tính theo bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết, kế toán thực hiện các thao tác khóa
sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết được thực
hiện cơ động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ, người
làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy.
- Cuối tháng, cuối năm, sổ tổng hợp và sổ chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Chính sách kế toán áp dụng
A. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
-

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.

-

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

-

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
10



B. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
-

Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận
theo giá gốc. Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý
hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT)
và các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính.

-

Trong quá trình sử dụng tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy
kế và giá trị còn lại.
C. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

• Doanh thu của đơn vị chủ yếu là doanh thu từ hoạt động ăn uống, giải trí.... Doanh thu
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện như: khách hàng đến sử dụng dịch
vụ, đã thanh toán tiền hoặc nợ bill, thanh toán bằng tiền mặt hoặc cà thẻ ngân hàng đều
được ghi nhận vào doanh thu.

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM
NHÀ HÀNG VƯƠNG QUỐC
2.1. Tổng quan về lao động, tiền lương trong công ty:
2.1.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động trong cty:
11


- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty là phục vụ nhu cầu ăn uống trong và
ngoài nước, khách hợp đồng , do vậy Công ty không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có

trình độ Đại học mà chỉ bắt buộc đối với giám đốc, trưởng phòng, cấp quản lý . Tại Công ty
tỷ trọng của người có trình độ cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông chiếm 80% trên tổng
số nhân viên tại Công ty.
BẢNG 02: CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY
STT
1
2

3

Phân Loại
Tổng số lao động
Theo giới tính

Số Lượng
75

Tỷ Trọng
100%

-Nam

32

42,6%

-Nữ
Theo trình độ

43


57,4%

-Đại học trở lên

15

20%

- Cao đẳng và trung cấp

28

37,3%

-Tốt nghiệp THPT

32

42,7%

Công tác quản lý lao động: Bộ phận phục vụ trực tiếp cho khách hàng (phục vụ, lễ tân,
pha chế) đi làm theo ca. Ca 1 làm việc từ 6h đến 15h buổi trưa nghĩ 30 phút ăn cơm. Ca 2 làm
việc từ 15h đến 23h trong ca nghĩ 30 phút ăn cơm. Đối với bộ phận này không có ngày nghỉ
cố định mà nhân viên có thể làm việc cả tháng hoặc nghỉ vào bất cứ ngày nào, chỉ cần báo
trước với tổ trưởng để bố trí lao động thay thế.
Bộ phận khối nhân viên văn phòng làm việc theo giờ hành chính theo quy định của
công ty từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần:
+ Sáng : từ 7h30 đến 11h
+ Chiều: từ 13h đến 17h

Công ty giao cho các tổ trưởng căn cứ vào kế hoạch phục vụ khách và hoạt động của
công ty mà phân công bố trí lao động. Ban quản lý căn cứ vào việc bố trí lao động kiểm tra
ngày công và giờ đi làm của nhân viên trên bảng chấm công để xác định ngày công thực tế
của nhân viên.
2.1.2. Nội dung quỹ lương:

12


Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, công ty xác định nguồn quỹ tiền lương
tương ứng để trả lương cho người lao động. Nguồn bao gồm:
+Qũy tiền lương hình thành theo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được tính vào chi
phí hợp lý, hợp lệ của công ty.
+ Quỹ tiền lương từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác.
+ Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang (nếu có)
Sử dụng quỹ lương:
+ Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động gồm lương chức danh công việc theo hệ số
của Công ty và phụ cấp khác (nếu có)
+ Quỹ khen thưởng tối đa không quá 10% quỹ lương
+ Quỹ khuyến khích cho những người lao động có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi
bằng 1%.
+ Quỹ dự phòng cho năm sau bằng 4% tổng quỹ lương.
2.1.3.Các chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ về tiền lương kế toán sử dụng bao gồm:
-Mẫu số 01A-LĐTL – Bảng chấm công: nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người
lao động theo tháng.
-Mẫu số 01B-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
-Mẫu số 02-LĐTL : Bảng thanh toán tiền lương
-Mẫu số 03-LĐTL : Bảng thanh toán tiền thưởng
-Mẫu số 06 –LĐTL: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

-Mẫu số 10-LĐTL : Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
-Mẫu số 11 –LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tài khoản sử dụng: Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế
toán sử dụng một số tài khoản sau:
- TK 334 –Phải trả công nhân viên : Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng…và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên
- TK 338 – Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho
cơ quan pháp luật, cho tổ chức đoàn thể xã hội, BHXH, BHYT, các khoản cho vay, cho mượn
tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý…
Để hạch toán lao động Công ty sử dụng những chứng từ sau:
13


- Quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc
- Quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ BHXH
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Căn cứ vào chứng từ trên, căn cứ vào kế hoạch hàng năm Công ty có thể nhận thêm
hoặc giảm bớt lao động và chất lượng cũng thay đổi. Bộ phận kế toán lao động và hạch toán
tiền lương có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động đó và phản ánh vào sổ tăng giảm lao
động của Công ty mỗi khi có quyết định tuyển dụng và thôi việc.
2.1.4. Hình thức và quy trình trả lương trong DN:
* Quy trình thanh toán tiền lương:
Biểu đồ1.3: Quy trình thanh toán tiền lương

-

Trình tự luân chuyển chứng từ:
Bộ phận chấm công thực hiện việc chấm công hàng ngày cho nhân viên, cuối tháng


chuyển cho Kế toán tiền lương, Kế toán tiền lương tập hợp Bảng chấm công và các chứng từ
liên quan, Căn cứ vào Bảng chấm công, Kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương,
thưởng và các khoản phải nộp và chuyển cho Kế toán trưởng, Kế toán trưởng kiểm tra Bảng
lương: Nếu đồng ý: chuyển cho Giám đốc xét duyệt và ký và nếu không đồng ý: chuyển trả
lại cho Kế toán tiền lương.

14


Giám đốc xem xét, duyệt và ký vào Bảng lương sau đó chuyển lại cho Kế toán trưởng.
Kế toán trưởng nhận Bảng lương từ Giám đốc và chuyển lại cho Kế toán tiền lương, Căn cứ
vào Bảng lương đã được ký duyệt, Kế toán tiền lương trả lương cho nhân viên.
●Trả bằng tiền mặt: Bảng thanh toán tiền lương và Phiếu chi trả lương
Nhân viên nhận lương và ký nhận.
* Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty:
- Hình thức trả lương: Tiền mặt.
- Tiền lương công ty chi trả từ ngày 4 đến ngày 7 của tháng liền kề .
Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép,
ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản…
- Hiện nay công ty đang áp dụng cách tính lương theo thời gian (tháng) cho toàn nhân viên.
Theo công thức :
Lương tháng = Lương thỏa thuận+phụ cấp (nếu có)/số ngày làm việc trong tháng x số
ngày đi làm thực tế
+ Lương thỏa thuận: là mức lương thỏa thuận khi vào làm việc (có thể bao gồm cả phụ
cấp)
+ Số ngày làm việc trong tháng: là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngày
nghỉ theo quy định của công ty.
Ví dụ1: Chị Nguyễn Văn A - kế toán viên có mức lương thỏa thuận khi mới vào làm là
4.000.000đ

Phụ cấp xăng xe: 500.000đ
Số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày
Số ngày đi làm thực tế: 26 ngày
Vậy tiền lương phải trả cho chị A trong tháng 01/2016 là:
(4.000.000 + 500.000)/26 x 26 = 4.500.000đ
Đối với tính lương làm thêm giờ (gấp 1.5 lần giờ thực trả của ngày làm việc bình
thường), Công ty tính theo công thức:
Mức lương giờ = mức lương ngày*1.5*số giờ làm thêm / 8(tối đa)
+ Mức lương ngày = Mức lương tháng/ 26 ngày
Ví dụ2: Chị Nguyễn Văn A trong tháng tăng ca 5 tiếng, ta tính như sau:
15


Lương ngày = 4.500.000/26 = 173.076đ/ngày
Lương 5 giờ = 173.076*1.5 *5 /8 = 162.258đ
Vậy lương thực nhận chị A tháng 1 là: 4.500.000+162.258 = 4.662.258đ
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.2.1. Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ:
- Hiện nay sổ kế toán của công ty đang sử dụng là theo hình thức nhật ký chung.
Sổ nhật ký chung bao gồm các loại sổ:
+ Nhật ký chung : Ghi toàn bộ các tài khoản phát sinh
+Sổ cái : TK 334,338
+ Sổ chi tiết:
TK 3341 (đối với bộ phận văn phòng và phục vụ - đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ gốc:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng
thanh
TK 3342 (đối với bộ phận

bếp,
phatoán
chế - đưa vào chi phí nhân công trực tiếp TK622)
BHXH
Phiếu chi lương

TK642)

TK 3383,3384,3386

Nhật ký chung

Trình tự ghi sổ:

Sổ chi tiết TK334,
TK338

Biểu đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
Sổ cái TK334, TK338
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

16
Báo cáo tài chính


2.2.2. Hạch toán tiền lương:
Tổ chức hạch toán tiền lương theo thời gian được tiến hành cho toàn bộ công nhân viên tại
công ty.

Việc theo dõi thời làm việc của nhân viên được thực hiện thông qua bảng chấm công. Hằng
ngày nhân viên ở bộ phận chấm công sẽ theo dõi chấm công cho từng người, cuối tháng họ
đưa bảng chấm công cho nhân viên xem và xác nhận, sau đó đưa cho kế toán lương. Cuối
tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công của từng người để làm căn cứ tính lương và trích
bảo hiểm. Các bảng tính lương sau khi lập xong phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc công ty,
kế toán trưởng. Khi lập xong bảng thanh toán tiền lương thì phải có chữ ký của thủ quỹ.
BẢNG 03: BẢNG CHẤM CÔNG

17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×