ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẶN HOẢNG MAI
So : Ặị(QfĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Ịập „ Xự do . Hạnh phúc
Hoàng Mai, ngày /Ị tháng
năm 2016.
ĐÈ ÁN
Thực hiện tinh gỉản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
tạỉ UBND quận Hoàng Mai giai đoạn 2016 - 2021.
PHẢN I
Sự CÀN THIẾT VÀ Cơ SỞ PHÁP LÝ
I. Sự CÀN THIÉT:
1. Khái quát đặc đỉểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vi.
Quận Hoàng Mai được thành lập theo Nghị định số 132/NĐ-CP ngày
06/11/2003 của Chính phủ, trên cơ sở 9 xã của huyện Thanh Tri, thành phố Hà Nội
và 5 phường của quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức quận được chuyển về từ
nhiều nguồn khác nhau; tổ chức bộ máy Đảng, chính quyền, các đoàn thể từ Quận tới
phường được quan tâm sắp xếp, củng cố kiện toàn, đến nay quận có tổng số 86 đơn
vị hành chính sự nghiệp (so với thời điểm mới thành lập quận là 78
đơn vị),
Hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị còn hạn chế, thiếu đồng bộ; trong khi
đó quận có tốc độ đô thị hóa cao, dân số cơ học tăng nhanh qua từng năm kéo theo
nhiều vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh cần tập trung giải quyết (tính đến nay, dân số
trên địa bàn Quận có ưên 370.000 người (tăng gấp đôi so với thời điểm thành lập); số
lượng giao dịch dân sự, hành chính giữa tổ chức, công dân với chính quyền các cấp
ngày càng lớn. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển chung, Quận được thành phố
phân cấp thêm nhiều nhiệm vụ về quản lý kinh tế xã hội...trong khi lượng cán bộ,
công chức chưa được giao táng thêm trong suốt nhiều năm qua.
2. Sự cần thỉết xây dựng Đề án.
- Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định so 108/2014/NĐ-CP ngày 20 thang 11 nam
2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; nâng cao chất lượng của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thu hút những người có đức, có tài vào hoạt động
công vụ trong các cơ quan đảng, nhà nước và tổ chức chính t r ị - x ã hội cùa quận, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập; góp phần nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị từ quận đến cơ sở.
I
- sắp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo hướng thu
gọn đầu mối, tinh gọn, hiệu quả, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,viên chức đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, đảm bảo theo tiêu chuẩn, nghiệp vụ của từng
vị trí việc làm.
- Góp phần thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải cách chế
độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc
phục vụ nhân dân và thực hiện cải cách chính sách tiền lương.
II. Cơ SỞ PHÁP LÝ:
1. Vãn bản pháp lý về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức, điều chỉnh tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan, đơn vị:
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
- Nghi định 132/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003 của Chính phủ về việc điều
chỉnh địa giới hành chính để thành lập các quận Long Biên, Hoàng Mai, thành lập
các phường trực thuộc quận Long Biên, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 164/2003/QĐ-UB ngày 27/11/2003 của ƯBND Thành phố
về việc thành lập UBND lâm thời quận Hoàng Mai và các phòng, ban chuyên môn
thuộc quận.
- Hệ thống Nghị định, Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ của các
phòng chuyên môn thuộc cơ quan UBND quận, các đơn vị sự nghiệp kinh tế, văn
hóa, xã hội, sự nghiệp giáo dục.
2. Các văn bản pháp lý liên quan đến chính sách tinh giản biên chế:
- Văn bản sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự; quy định tiếu chuẩn chức danh
nghề nghiệp:
TT
Số ký hiệu
Ngày ban
hành
Trích yếu nội dung
1
22/2008/QH12
13/11/2008 Luật Cán bộ, công chức
2
58/2010/QH12
15/11/2010 Luật Viên chức
3
38/2005/QH11
14/6/2005
Luật Giáo dục
4
24/2010/NĐ-CP
15/3/2010
Nghị định của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
5
29/2012/NĐ-CP
12/4/2012
6
92/2009/NĐ-CP
Nghị định của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức.
Nghị định cùa Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
22/10/2009 phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã.
2
TT
Số ký hiệu
Ngày ban
hành
Trích yếu nội dung
7 112/2011/NĐ-CP 05/12/2011 Nghị định của Chính phủ về công chức xã,
phường, thị trấn
Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết và
8 75/2006/NĐ-CP 02/8/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục
Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định chức danh,
9 11/2014/TT-BNV 09/10/2014 mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính
Thông tư của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức
10 06/2012/TT-BNV 30/10/2012 trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn.
11 09/2010/TT-BNV 11/9/2010
Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định tiêu chuẩn,
nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành
kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
12
20/2015/TTLTBGDĐT-BNV
14/9/2015
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
13
21/2015/TTLTBGDĐT-BNV
16/9/2015
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ Quy định mã sổ, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập
16/9/2015
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sờ
công lập
22/2015/TTLT14
BGDĐT-BNV
Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu
15 13/2014/TT-BNV 31/10/2014 chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành Lưu trữ
Thông tư Quy định chức danh, mã số ngạch và
14/2014/TT16 BNV
31/10/2014 tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch
công chức chuyên ngành văn thư
Thông tư liên tịch của Bộ Văn hóa, thể thao và^
du lịch và Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu
13/2014/TTLT17
17/10/2014 chuân chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
BVHTTDL-BNV
ngành thể dục thể thao
18
02/2015/TTLT19/5/2015
BVHTTDL-BNV
Thông tư liên tịch của Bộ Văn hóa, thể thao và^
du lịch và Bộ Nội vụ Quy định mã sô, tiêu
chuân chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành thư viện
TT
Số ký hiệu
13/2014/TTLT19
BVHTTDL-BNV
Ngày ban
hành
17/10/2014
Trích yếu nội dung
Thông tư liên tịch Quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể
thao
10/2015/TTLT- BYT20
27/5/2015
BNV
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Bác sĩ, Bác sĩ
y học dự phòng, Y sĩ
26/2015/TTLT- BYT21
7/10/2015
BNV
Thông tư liên tịch của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng,
Hộ sinh, kỹ thuật Y
22 12/2011/TT-BNV
01/10/2011
Thông tư Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên
chức dân số
23/8/2006
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập.
16/3/2015
Thông tư liên tịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập.
23
35/2006/TTLTBGDĐT-BNV
06/2015/TTLT24
BGDĐT-BNV
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 cùa Bộ Chính trị về tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế.
- Thông tư số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên Bộ Nội
vụ, Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Kế hoạch số 166/KH-ƯBND ngày 12/8/2015 của ƯBND thành phố Hà
Nội về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
- Công văn số 2086/SNV-QLSN ngày 11/9/2015 của Sở Nội vụ Thành phố
về việc hướng dẫn một số nội dung triển khai Nghị định 108/2014/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Kế hoạch số 25-KH/QU ngày 25/4/2016 của Quận ủy Hoàng Mai về thực
hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Kế hoạch số
1207/KH-ƯBND ngày 24/6/2016 về thực hiện chính sách tinh giản biên chế tại
quận.
- Đề án vị trí việc làm (Đề án số 201/ĐA-ƯBND ngày 20/10/2014 của
UBND quận về vị trí việc làm tại các phòng chuyên môn thuộc cơ quan UBND
quận Hoàng Mai).
4
- Các văn bản giao chĩ tiêu biên chế hàng năm.
PHÀN II
NỘI DƯNG ĐÈ ẤN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. MỤC TIÊU:
Phấn đấu đến hết năm 2021, tinh giản tối thiểu 10% biên chế ƯBND Thành
phố đã giao cho quận Hoàng Mai năm 2015, cụ thể:
- Tổng chỉ tiêu biên chế giao (năm 2015): 2795 chi tiêu công chức, viên chức.
- Phấn đấu chỉ tiêu tinh giản biên chế: 280 người.
II. THựC TRẠNG VÈ cơ CẤU TỎ CHỨC Bộ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA ĐƠN VỊ:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
1.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ được giao:
a. Cơ cấu tổ chức, bộ máy:
- Cơ quan ƯBND quận gồm 12 phòng, ban chuyên môn trực thuộc.
- Bộ máy hành chính cấp phường gồm 14 đơn vị.
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế - văn hoá: 09.
- Các đơn vị sự nghiệp giáo dục: 53.
b. Chức năng, nhiệm vụ:
* Các cơ quan hành chính quận, phường:
- ƯBND cấp quận: Thực hiện công tác quản lý hành chính nhà nước trên các
lĩnh vực: kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và đất đai; công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng, giao thông vận tải; thương mại, dịch vụ, du
lịch; giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin và thể dục thể thao; khoa học, công
nghệ, tài nguyên và môi trường; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; chính
sách dân tộc, tôn giáo; thi hành pháp luật; xây dựng chính quyền và quản lý địa giới
hành chính; đảm bào thực hiện thống nhất kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch đô thị của Thành phố; quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, đất ở đô thị,
xử lý vi phạm ừong xây dựng, lấn chiếm đất đai; quản lý, kiểm tra công trình công
cộng, cơ sở hạ tầng theo phân cấp...
Chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn của ƯBND cấp quận được quy định cụ thể tại
Luật Tố chức chính quyền địa phương.
Các tổ chức chuyên môn trực thuộc ƯBND quận tham mưu UBND quận thực
hiện công tác quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực nêu trên và được quy định tại
Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định to chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- ƯBND cấp phường: Thực hiện công tác quản lý hành chính nhà nước trên
các lĩnh vực: kinh tế, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và đất đai; công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng, giao thông vận tải; thương mại, dịch vụ, du
lịch; giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thể dục thê thao; khoa học, công nghệ, tài
6
nguyên và môi trường; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, thi hành pháp
luật; chính sách dân tộc, tôn giáo; đảm bảo thực hiện thông nhât kê hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch đô thị; quản lý dân cư đô thị, đât đai, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật theo phân cấp...
Chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn của ƯBND cấp phường được quy định cụ thể tại
Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
* Các đơn vị sự nghiệp: Thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công thiết yếu: Giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề, quản
lý dự án phát triển,... theo quy định hiện hành.
- Khối các Trường Mầm non: Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy định của
Luật Giáo dục năm 2005, Điều lệ Trường Mầm non và các quy định khác của pháp
luật hiện hành, cụ thể:
+ Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trường Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
+ Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hoà nhập
cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
+ Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trè em.
+ Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo yêu
cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
+ Phối hơp với gia đình ừẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Khối các Trường Tiểu học: Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy định của Luật
Giáo dục năm 2005, Điều lệ Trường Tiểu học và các quy định khác của pháp luật
hiện hành, cụ thể:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục
tiêu, chương trình giáo đục tiểu học do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ
em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ
trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo
dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo sự phân công của cấp có
thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình tiểu học của
học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn quản lý của trường.
+ Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
7
+ Quản lý, sừ dụng đất đai, cơ sờ vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
+ Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
hoạt động giáo dục.
+ Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Khối các Trường THCS: Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy định của Luật
Giáo dục năm 2005, Đieu lệ Trường THCS và các quy định khác của pháp luật hiện
hành, cụ thể:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương
trình giáo dục phổ thông.
+ Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động
giáo viên, cán bộ, nhân viên.
+ Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quàn lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
+ Huy động, quản lý, sừ dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp
với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục,
+ Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
+ Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
+ Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Đánh giá việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chính:
- Những chức năng, nhiệm vụ đó thực hiện tét:
Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính
quyền các cấp được phân câp rõ ràng; các phòng, ban, chuyên môn được săp xêp gọn
nhẹ, không chồng chéo và tăng cường tính chuyên nghiệp.
Hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp được nâng lên; thường
xuyên quan tâm kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn đặc biệt đọi
ngũ cán bộ phường; tiếp tục thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác cải cách hành
chính được tập trung chỉ đạo và đang dần đi vào nền nếp, đáp ứng ngàỵ càng tốt hơn
yêu cầu phục vụ nhân dân. Hiệu quả quản lý nhà nước trên hầu hết các lĩnh vực được
đảm bảo, những vấn đề bức xúc của đời sống xã hội như cung cấp các dịch vụ công:
piao thông công cộng, cấp điện, cấp nước, ỵ tế, văn hoá, giáo dục được giải quyet
hiệu quả ở mức độ nhất định hợp lý với điều kiện cơ sở vật chất của một quận mới.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế; nâng cao hiệu quả công tác đầu tư; phát triển vãn hoá xã hội phục vụ tốt các nhu cầu dân sinh chính đáng của nhân dân.
- Những chức năng, nhiệm vụ chưa thực hiện tốt:
Hoàng Mai là một quận còn nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, đội
8
ngũ cán bộ chuyên môn trẻ, hạn chế về kinh nghiệm; bên cạnh đó tồn tại những khó
khăn khách quan như: thành phân dân cư đa dạng, trình độ dân trí không đồng đều,
chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và lao động thủ công, trong khi tốc độ
đô thị hoá diễn ra với tốc độ cao, nhiều dự án công trình, khu chung cư cao tầng mới
xây dựng càng làm tăng tính phức tạp trong công tác quản lý đô thị, quản lý xã hội,
giải quyết việc làm cho lao động (đặc biệt ở các phường có các dự án thu hồi đất);
hiệu quả quản lý nhà nước ở một số lĩnh vực còn hạn chế như: quản lý đất đai, quản
lý ứật tự xây dựng đô thị.
- Những chức năng, nhiệm vụ chưa triển khai thực hiện: Không có.
- Những chức năng, nhiệm vụ chưa được cấp có thẩm quyền giao nhưng đã
triển khai thực hiện: Không có.
- Đánh giá tính hợp lý của các chức năng, nhiệm vụ đã được phê duyệt so với
việc thực hiện trên thực tế:
Nhìn chung, các chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt đều trên cơ sờ thực tiễn
hoạt động của cơ sở, đã phản ánh được yêu cầu quản lý hành chính nhà nước trên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ công và
phúc lợi xã hội: giáo dục, y tế, văn hoá thông tin....
Tuy nhiên, cần đẩy mạnh phân cấp cho cơ sở trong việc thực hiện những chức
năng, nhiệm vụ mà cơ sở có đầy đủ điều kiện về tính pháp lý, cơ sở vật chất và khả
năng chuyên môn để thực hiện, đàm bảo quyền tự chủ của đơn vị cơ sờ trong những
phạm vi nhiệm vụ, công việc hành chính thuộc thẩm quyền; đẩy mạnh thí điểm thực
hiện chuyển một số công việc cho các tổ chức xã hội hoặc doanh nghiệp thực hiện
dưới hình thức dịch vụ công; đẩy mạnh thực hiện công tác xã hội hoá.
2. Thục trạng cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định
68/200Ỏ/NĐ-CP:
2.1. Biên chế cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP: Thống kê theo biểu số 1 (gửi kèm).
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng:
- Phân loại theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo và đánh giá sự
phù hợp đối với các vị trí việc làm đang bố trí:
+ SỔ lượng phù hợp với vị trí việc làm: 3088.
+ Số lượng không phù hơp với vị trí việc làm: 06.
- Phân loại theo tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh
nghề nghiệp viên chức (ngạch viên chức):
+ Số lượng đạt chuẩn theo tiêu chuẩn nghiệp vụ: 3088.
+ Số lượng chưa đạt chuẩn theo tiêu chuẩn nghiệp vụ: 06
Thống kê chi tiết theo biểu số 2 (gừi kèm).
- Phân loại theo tình trạng sức khỏe, phẩm chất đạo đức:
+ Số lượng đủ sức khỏe làm việc: 3089.
+ Số lượng không đủ sức khỏe làm việc: 05.
9
Thống kê chi tiết theo biểu số 2 (gừi kèm).
- Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP 2 năm liên tiếp liền kề:
+ Năm 2014:
• Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1377.
• Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1267.
• Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (đối với viên chức là
hoàn thành nhiệm vụ): 153.
• Không hoàn thành nhiệm vụ: 05.
+ Năm 2015:
• Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1482.
• Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1445.
• Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (đối với viên chức là
hoàn thành nhiệm vụ): 163.
• Không hoàn thành nhiệm vụ: 04.
- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực (đối với viên chức là hoàn thành nhiệm vụ) hoặc
có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không
hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp: 03.
- số cán bộ, công chức, viên chức có 02 năm liên tiếp tại thời điểm xét tinh
giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghi làm việc là số ngày nghỉ tối đa do ốm
đau theo quy định tại khoản 1 điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội: Không.
Thống kê chi tiết theo biểu số 3 A, 3B (gửi kèm).
III. Dự KIẾN SẲP XÉP Cơ CẤU TÔ CHỨC Bộ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA ĐƠN VỊ:
1. về chức năng, nhiệm vụ:
Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ các đơn vị hành
chính sự nghiệp thuộc quận theo các vãn bản quy định của Trung ương, Thành phố:
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của UBND các cấp, các
phòng chuyên môn thuộc quận theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương và các văn bàn hướng dẫn thi hành.
- Thực hiện theo Đề án số 52/ĐA-ƯBND ngày 04/3/2016 của ƯBND quận về
việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận (đính kèm).
2. Cơ cấu tể chức bộ máy:
2.1. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Việc tồn tại các loại hình cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn quận
hiện nay là phù hợp, đáp ứng nhu cầu và có cơ sở thực tiễn. Hầu hết các đơn vị thực
10
hiện hiệu quả nhiệm vụ, nhiều đơn vị phát huy tốt chức năng, nhiệm vụ: Trường
TDTT thanh thiếu nhi, Trung tâm VH-TDTT, Ban quản lý dự án, Ban Bồi thường
GPMB, Trung tâm dân số - KHH gia đinh.
- Một số đơn vị đang trong quá trình rà soát, đánh giá hoạt động từ yêu cầu
thực tiễn: Ban quản lý Chợ Trương Định, Trung tâm Dạy nghề, Ban Quản lý khu
công nghiệp, hiện thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả và đảm bảo theo đúng
quy định.
+ Ban quản lý Chợ Trương Định: Hiện BQL chợ Trương Định đang được giao
quản lý 03 Chợ trẽn địa bàn quận : Chợ Mai Động, chợ Hoàng Mai, chợ tạm Trương
Định (đang trong quá trình đầu tư xây dựng theo mô hình Trung tâm thương mại).
Với phương hướng phát triển mạng lưới chợ, theo định hướng của Thành phố
sẽ không xây mới chợ ở khu vực nội thành và sớm cải tạo các chợ truyền thống thành
chợ đa năng. Đồng thời sẽ lựa chọn để nâng cấp, cải tạo một số chợ quy mô lớn hình
thành nên các khu thương mại trung tâm. Từng bước chuyển hóa các chợ dân sinh
loại nhỏ thành các siêu thị hạng 3, cửa hàng thực phẩm, cửa hàng tiện lợi.
Tuy nhiên, trong thời gian trước mắt, với điều kiện cơ sờ vật chất như quận
Hoàng Mai, vai trò của các chợ dân sinh vẫn rất quan trọng và chưa thể thay thế bởi
các siêu thị, trung tâm thương mại.
+ Trung tâm dạy nghề: Việc thực hiện nhiệm vụ dạy nghề còn có những hạn
chê nhât định, hiện đang rà soát, thực hiện theo Thông tư số 39/2015/TTLTBLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Liên bộ: Lao động — Thương binh
và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ về hưởng dẫn việc sáp nhập Trung tâm Dạy
nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng
nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên.
+ Ban quản lý khu công nghiệp:
Hiện nay Ban quản lý khu công nghiệp quận thực hiện nhiệm vụ quản lý đối
với 02 khu: khu cụm tiểu thủ công nghiệp quận Hai Bà Trưng cũ với diện tích 9,25ha
(có 33 doanh nghiệp và 13 doanh nghiệp khu nhà xưởng) đang hoạt động, tỷ lệ lấp
đầy 100% được chuyển về từ quận Hai Bà Trưng; khu công nghiệp vừa và nhỏ Vĩnh
Tuy với diện tích 12,12ha (có 20 doanh nghiệp) đang hoạt động, tỷ lệ lấp đầy 100%
được chuyển về từ huyện Thanh Trì.
Để phù hợp với sự phát triển chung của quận và thực hiện chủ trương của
Thành phố, quận đã điều chỉnh chức năng sử dụng đất tại khu công nghiệp, nghiên
cứu quy hoạch chuyển thành Khu văn phòng, trưng bày và giới thiệu sản phẩm, trung
tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin, bãi đỗ xe.
2.2. Tổ chức sắp xếp các phòng, ban chuyên môn thuộc quận theo Luật Tổ
chức chính quyền địa phương và văn bản quy định của Trung ương, Thành phố.
3. về bố trí, sắp xếp lao động của các đơn vị trực thuộc:
- Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức; yêu cầu năng
lực cho từng vị trí:
11
Thực hiện tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức
theo quy định tại các Thông tư của Bộ, ngành liên quan (Thông tư 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư
0Ố/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể,
nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn; các thông tư liên tịch của Bộ
Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non, tiểu học, THCS công lập; các thông tư quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh tại một số đơn vị sự nghiệp liên quan tới các ngành: lưu trữ, thể dục
thể thao, dân số, lưu trữ, thư viện,...)
Thực hiện theo Đề án số 201/ĐA-UBND ngày 20/10/2014 của ƯBND quận về
vị trí việc làm tại các phòng chuyên môn thuộc cơ quan ƯBND quận Hoàng Mai.
- Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn nghiệp vụ,
vị trí việc làm. số lượng đảm bảo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, số lượng cần
đào tạo, bồi dưỡng để tiếp tục sử dụng hoặc bố trí lại cho phù hợp:
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quân nhìn chung đảm bảo đủ tiêu chuẩn, đúng cơ
cấu chức danh, có năng lực chuyên môn vững, nhiệt tình, tân tuy với công việc được giao: Năng lực
quản lý, điều hành; kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ, khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn
công tác, khả năng thích ứng với biến đổi của thực tiễn ngày càng được nâng cao, phát huy được
tính năng động, sáng tạo.
Tuy nhiên còn một số cán bộ, công chức phường, viên chức sự nghiệp có thâm niên công
tác đã lâu, sức khoẻ yếu dẫn đến hạn chế về công tác giảng dạy.
Xác định đây là nhóm đối tượng chủ yếu ừong việc thực hiện chế độ tinh giản
biên chế tại quận trong giai đoạn 2016-2021.
- Dự kiến danh sách số cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
không xác định thời hạn trong diện tinh giản biên chế.
Thống kê theo biểu sổ 4 (gửi kèm).
IV. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA TỪNG NĂM VÀ GIAI ĐOẠN 20162021:
Căn cứ kết quả rà soát việc sắp xếp cơ cấu và đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức, đối chiếu với quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện tinh giản
biên chế theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP, UBND quận dự kiến Ke
hoạch tinh giản biên chế theo biểu số 5 (gửi kèm).
Phấn đấu chỉ tiêu tinh giản biên chế: 280 người. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện chế chế độ: 22.658.635.750đ. Cụ thể:
- Năm 2016: 20 trường hợp, tổng dự toán 2.106.994.305đ.
- Năm 2017: 35 trường hợp, tổng dự toán 3.046.057.1 lOđ.
- Năm 2018: 50 trường hợp, tổng dự toán 3.985.119.915đ.
- Năm 2019: 55 trường hợp, tổng dự toán 4.298.140.85Ođ.
- Năm 2020: 60 trường hợp, tổng dự toán 4.611.161.785đ.
12
- Năm 2021: 60 trường hợp, tổng dự toán 4.611.161.785đ.
(Dự toán kinh phí được tạm tính trên cơ sở sau:
- Dự toán kinh phí cho đối tượng nghi hưu trước tuổi: Được tính trên cơ sở
lấy mẫu đối tượng nghỉ hưu trước tuổi có mức lương hệ số 4,65 (24 tháng), 4,32 (36
tháng), tuổi về hưu 52, số năm đóng BHXH 30.
- Dự toán kinh phí cho đối tượng thôi việc ngay: Được cho trên cơ sở lấy mẫu
đối tượng thôi việc ngay có mức lương hệ số 4,65, tuổi nghỉ công tác 52, số năm
đóng BHXH 30).
PHẰNin
TỎ CHỨC THỰC HIỆN
1. Gỉảỉ pháp thực hỉện:
- Các đơn vị phổ biến, quán triệt chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Thông tư số Ol/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên Bộ Nội vụ, Tài
chính về việc hướng dẫn một số điều cùa Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính
phủ; Kế hoạch số 25-KH/QU ngày 25/4/2016 của Quận ủy Hoàng Mai về thực hiện
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về chính sách tinh giản
biên chế đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị.
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan,
đơn vị gắn với rà soát chức năng, nhiệm vụ cho phù hợp tình hình thực tế và theo chỉ
đạo của Thành phố. Trước mắt, giữ ổn định tổ chức như hiện nay; chỉ thành lập tổ
chức mới trong trường hợp cá biệt thật sự cần thiết, do yêu cầu của thực tiễn và được
sự đồng ý của cấp trên. Tập trung rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
các đơn vị sự nghiệp, đề xuất việc chuyển đổi mô hình tổ chức, cơ chế tài chính cho
phù hợp; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tài chính, nhân sự; khuyến khích hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công ngoài nhà nước, nhất là các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế; tăng cường kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước và nhân dân đối với hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, qua đó làm cơ sở quản lý, sử dụng biên chế hiệu quả, phù hợp.
Thực hiện rà soát, xây dựng phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương viên chức sự nghiệp theo quy định tại các Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và
các Bộ, ban, ngành có liên quan quy định mã sô, tiêu chuân chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với
chuyên môn, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Thực hiện việc tuyển
dụng mới công chức, viên chức theo thẩm quyền và đúng chủ trương cùa Đảng, nhà
nước.
2. Phân công trách nhiệm thực hỉện:
2.7. Phòng Nội vụ quận:
13
- Là đơn vị thưòng trực có trách nhiệm phối hợp với phòng Tài chính - Ke
hoạch và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đe án này.
- Tiếp nhận, thẩm định Đề án, danh sách đối tượng tinh giản biên chế, kinh phí
thực hiện tinh giản biên chế của các đơn vị thuộc quận định kỳ 6 tháng một lần; tổng
hợp, tham mưu UBND quận xây dựng dự thảo Đê án tinh giản biên chê của quận
trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
14
- Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện tinh giản biên chế của các
đơn vị, tổng hợp các vướng mắc, phát sinh báo cáo quận và Thành phố.
- Định kỳ trước ngày 15/11 hàng năm tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình
thực hiện tinh giản biên chế cùa quận, báo cáo quận, Sở Nội vụ.
2.2. Phòng Tài chính - Ke hoạch:
- Phối hợp với phòng Nội vụ ưiển khai thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế.
- Phối hợp với phòng Nội vụ thẩm định danh sách đối tượng tinh giản biên
chế và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế định kỳ 6 tháng một lần.
Lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế
của các đon vị thuộc quận.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị việc chấp hành kinh phí và quyết toán kinh
phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
2.3. Bảo hiểm xã hội quận: Có trách nhiệm hướng dẫn thu BHXH và giải
quyết chính sách, chế độ BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ
tinh giản biên chế theo quy định.
2.4. Các đơn vị trực thuộc quận: Triển khai thực hiện đảm bảo đúng nội
dung, trình tự quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị; Nghị đính số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ vê chính sách
tinh giàn biên chế; Thông tư số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên
Bộ Nội vụ, Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐCP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
3. Kiến nghị, đề xuất:
Một số ngành, lính vực hoạt động sự nghiệp hiện nay chưa có quy định cụ thể
về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp như: Quản lý dự án, chợ, khu công
nghiệp,... đề nghị các Bộ, ngành liên quan sớm có quy định cụ thể, làm cơ sở cho các
đơn vị rà soát, bố trí sử dụng và có phương án thực hiện hiệu quả chủ trương tinh
giận biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủỊ/ir'
Nơi nhận :
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
-
Thường trực Quận ủy;
Thường trực HĐND quận;
Lănh đạo UBND quận;
Các phòng, ban, đơn vị thuộc quận;
Đảng ủy, HĐND, UBND các
phường;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc quận;
- Lưụ.
V
15
UBNDQUẬN HOÀNG MAI
CỘNG HÒA XẪ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊU 5
KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA TỪNG NĂM VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2021
7^
Kinh phí thực hiện tinh giản
TT
Năm
Đối tượng tinh giản biên chế
Nghỉ hưu trước tuổi
Tổng cône
15651046750
0
0
0
0
30
7007589000
0
0
0
0
15
939062805
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hường lương thường
xuyên từ ngân sách nhà nước
0
0
Thôi việc ngay
5
1167931500
Thôi việc sau khi đi học nghề
0
0
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường
xuyên từ ngân sách nhà nước
Thôi việc sau khi đi học nghề
Nghĩ hưu trước tuổi
tr
Năm
2016
Ghi chú
Nguồn ngân sách nhà Nguồn ngân sách
nước cấp
của đơn vị
250
Thôi việc ngay
1
Số lượng
--------------tíU—
Kinh phí thực hiện tinh giản
TT
Năm
Đối tượng tinh gián biên chế
Nghỉ hưu trước tuổi
2
Năm
2017
1878125610
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường
xuyên từ ngân sách nhà nước
0
0
Thôi việc ngay
5
1167931500
Thôi việc sau khi đi học nghề
0
0
45
2817188415
0
0
5
1167931500
0
0
50
3130209350
0
0
5
1167931500
0
0
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hường lương thường
Năm xuyên từ ngân sách nhà nước
2018
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
Nghỉ hưu trước tuổỉ
4
Nguồn ngân sách nhà Nguồn ngân sách
nước cấp
của đơn vị
30
Nghỉ hưu trước tuổi
3
Số lượng
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưồmg lương thường
Năm xuyên từ ngân sách nhà nước
2019
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
Ghi chú
Kinh phí thực hiện tinh giản
TT
Năm
Đối tượng tinh giản biên chế
Nghỉ hưu trước tuổi
5
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường
Năm xuyên từ ngân sách nhà nước
2020
Thôi việc ngay
Thôi việc sau khi đi học nghề
Nghỉ hưu trước tuồi
6
Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường
Năm xuyên từ ngân sách nhà nước
2021
Thôi việc ngay
Thôỉ việc sau khi đi học nghề
Số lượng
Nguồn ngân sách nhà Nguồn ngân sách
của đơn vị
nước cấp
55
3443230285
0
0
5
1167931500
0
0
55
3443230285
0
0
5
1167931500
0
0
Ghi chú
- Dự toán kỉnh phí cho đốỉ tượng nghỉ hưu trước tuổi; Được tính trên cơ sở lấy mẫu đối tượng nghỉ hưu trước tuổi có mức lưong hệ số 4,65 (24th), 4,32
(26th), tuổi về hưu 52, số năm đóng BHXH 30.
- Dự toán kinh phí cho đối tượng thôi việc ngay: Được tính trên cơ sở ì ấy mẫu đối tượng thôi việc ngay có mức lương hệ số 4,65, tuổi nghỉ công tác
52, SỐ năm đổng BHXH 30 $
Hoàng Mai, ngày.... tháng........năm 2016.
TM. ỦY BAN NHÂN DẮN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hiểu