Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

đề thi học sinh giỏi Hóa THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.24 KB, 50 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY

NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC -KHỐI 12 CẤP THPT
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 27/01/2013

.

.

(Đề thi có 02 trang, 10 câu, mỗi câu làm đúng được 1,0 điểm)
QUI ĐỊNH:
- Thí sinh trình bày tóm tắt cách giải, công thức áp dụng (có thể chỉ ghi bước cuối cùng để
tính ra kết quả )
- Các kết quả tính gần đúng, lấy đến 5 chữ số thập phân (không làm tròn).
Cho biết nguyên tử khối, hằng số liên quan của các nguyên tố như sau:
R= 0,08205 lít.atm.K-1.mol-1
H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Hợp chất A tạo bởi 2 ion X 2+ và YZ 32− . Tổng số electron của YZ 32− là 32 hạt, Y và Z đều
có số proton bằng số nơtron. Hiệu số nơtron của 2 nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z.
Khối lượng phân tử A bằng 116.
Xác định công thức của A.
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm etan và
etyl amin có tỉ khối hơi so với H 2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết


sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 20,0 gam kết tủa, nhận thấy khối
lượng dung dịch nước vôi trong giảm m gam và có khí N 2 thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
Tính m và tỉ lệ V2:V1.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 50,0 cm3 hỗn hợp khí A gồm C2H6 , C2H4, C2H2 và H2 thu được 45,0
cm3 khí CO2. Mặt khác, nung nóng thể tích hỗn hợp khí A đó có mặt Pd/ PbCO 3 xúc tác thì thu
được 40,0 cm3 hỗn hợp khí B. Sau đó cho hỗn hợp khí B qua Ni nung nóng thu một chất khí
duy nhất. Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 4: Nhỏ từ từ 75,0 gam dung dịch HCl 14,6% vào dung dịch chứa 10,6 gam Na 2CO3 và 15,0
gam KHCO3, sau đó cho thêm tiếp vào dung dịch chứa 6,84 gam Ba(OH) 2, lọc bỏ kết tủa. Cô cạn
dung dịch thu được m gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính m.
Câu 5: Cho a gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300,0 ml dung dịch H 2SO4 0,1 M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn và có 448,0 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình NaNO3, lượng NaNO3 phản ứng tối đa là 0,425 gam; khi các phản ứng kết
thúc thu khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng muối trong dung dịch là 3,865 gam.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6: Một khoáng vật chứa: 31,28492% silic ; 53,63128% oxi còn lại là nhôm và Beri về khối
lượng. Xác định công thức của khoáng vật biết trong chất đó Si có số oxi hóa cao nhất, Be có hoá
trị 2, Al hóa trị 3, Si hoá trị 4 và oxi hóa trị 2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu
được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300,0
ml dung dịch HCl 1,0 M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350,0 ml dung dịch NaOH 1,0
M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan.
Tính m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Mg thành hai phần bằng nhau:



- Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 (dư) thu được 1,008 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng H 2O (dư), thu được hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y
vào dung dịch HCl (đủ) thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ 50,0 ml dung dịch
NaOH 1,0 M thu được lượng kết tủa cực đại. Lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng
không đổi được 0,91 gam chất rắn.
Tính m.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm C 2H2, C3H6 và C3H8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng
lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình
2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy bình 2 có 15,0 gam kết tủa và khối lượng tăng của bình 2
nhiều hơn so với khối lượng tăng của bình 1 là 4,26 gam. Nếu cho 2,016 lít hỗn hợp A phản ứng
với 100,0 gam dung dịch brom 24% mới nhạt màu brom, sau đó phải sục thêm 0,896 lít khí SO 2
nữa thì mới mất màu hoàn toàn, lượng SO2 dư phản ứng vừa đủ với 40,0 ml dung dịch KMnO 4
0,1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A (các thể tích khí đều đo ở đktc).
Câu 10: Cho a mol photphin vào một bình kín có dung tích không đổi. Nâng nhiệt độ lên 641 0C,
phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình: 4PH3(k)
P4(k) + 6H2(k).
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là 21,25
g/mol và áp suất bình phản ứng là P.
Tính P biết phản ứng trên có hằng số cân bằng KC là 3,73.10-4.
....................... Hết .......................

Họ và tên thí sinh:......................................................................Số báo danh:....................................
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TAY

LONG AN

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM

NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC -KHỐI 12 CẤP THPT
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 27/01/2013

.

.

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC- ĐỀ CHÍNH THỨC
CÂU

1

GỢI Ý CÁCH GIẢI
Gọi ZX, NX là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử X
Gọi ZY, NY là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử Y
Gọi ZZ, NZ là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron của nguyên tử Z
Ta có: ZY + 3ZZ = 30
NX – NY = 3ZZ
(ZX + NX) + (ZY + NY)+ 3(ZZ + NZ) = 116
ZY = N Y
ZZ = N Z

ZX + NX + 2ZY + 6ZZ = 116 (1)
⇒ NX – NY = 3ZZ
(2)
ZY + 3ZZ = 30
(3)
ZX + NX = 56
(4)
Từ (2),(3) ⇒ NX = 30
Từ (4) ⇒ ZX = 26 (Fe)
⇒ ZY + 3ZZ = 30

2

⇒ ZZ <

30
= 10
3

Z: Phi kim (6,7,8,9).
ZZ
6
7
8
9
ZY
12
9
6
3


Biện luận chọn O (ZZ = 8)
ZY = 6 (C)
Kết quả: Công thức A: FeCO3
* M Y = 40: x mol C2H6
30
]

0,2
0,8
5

Z

40
Z

y mol C2H7N


]

45

10

5 1
x nC2 H 6
=
=

⇒ y = 2.x
=
y nC2 H 7 N 10 2

CO2
O2
C 2 H 6

( OH ) 2 du
V2 lít X 
+ V1 lít Y 

→  H 2 O dd
Ca
→ CaCO3 ↓
O3
C 2 H 7 N
N
 2
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol = 2.x + 2.y ⇒ x = 1/30 (mol); y = 1/15 (mol)
⇒ n H 2O = 3.x + 3,5.y= 1/3 (mol)
* mdd giảm = mCaCO3 - ( mCO2 + m H 2O ) = 5,2g
* M X = 35,2: a mol O2 32
12,8
]
Z

35,2
Z


b mol


O3

a nO2 12,8 4
=
=
=
3,2 1
b nO3

ĐIỂM

48

]

3,2


⇒ 2.a + 3.b = 2.0,2 + 1/3 ⇒ a = 4/15 (mol) ; b = 1/15 (mol)
4 1
(
+ )
V2
15
15
⇒ =
= 3,33333

1
1
V1
+
30 15
Kết quả: * mdd giảm = mCaCO3 - ( mCO2 + m H 2O ) = 5,2g
V2
*
= 3,33333
V1

3

0,2
0,4
0,4

Gọi x, y,z ,t (cm3) lần lượt là thể tích của C2H6, C2H4,C2H2 và H2 có trong hh A
*

C2H6 +

7
O2 
→ 2CO2 + 3 H2O
2

(cm3)

x

2x
C2H4 + 3O2 
→ 2CO2 + 2 H2O
y
2y
C 2 H2 +

(cm3)

5
O2 
→ 2 CO2 + H2O
2

z
2z
(cm 3)
PbCO3
* Hỗn hợp A Pd
. /
→ hỗn hợp B giảm 10 cm3 là thể tích chất
tham gia phản ứng ⇒ H2 dư và C2H2 hết ⇒ B gồm: C2H6, C2H4 và H2 dư
Pd / PbCO3
C2H2 + H2 
→ C2H4
* Hỗn hợp B gồm: C2H6, C2H4 và H2
C2H4 + H2

0


,t
Ni




1 chất khí duy nhất C2H6

C2H6

 x + y + z + t = 50
 z = 50 − 40

Ta có hệ pt: ⇒ 
 2 x + 2 y + 2 z = 45
 y + z + z = t

4

0

,t
Ni




x = 5
 y = 7,5


⇒
 z = 10
t = 27,5

0,2

Kết quả:
% VC2H6 = 10,0%; % VC2H4 = 15,0% ; % VC2H2 = 20,0 %; % VH2 = 55,0%
n HCl = n H = nCl = 0,3 (mol)
+

0,8



n Na2CO3 = 0,1 (mol) ⇒ n Na + = 0,2 (mol); nCO32 − = 0,1 (mol)
n KHCO3 = n K + = n HCO3− = 0,15 (mol); n Ba (OH ) 2 = n Ba 2 + = 0,04 (mol) ⇒ nOH − = 0,08 (mol)

H+ + CO 32− 
→ HCO 3
0,3
0,1
0,1
(mol)

+
+
* H dư: H + HCO 3 
→ CO2 + H2O
0,2

0,25
0,2
(mol)


2−

* HCO 3 dư: HCO 3 + OH 
+ H2O
→ CO 3
0,05
0,08
0,05 (mol)
2

*
Ba 2+ + CO 3 
→ BaCO3 ↓
0,04
0,05
0,04
(mol)
⇒ Trong dung dịch sau phản ứng còn lại: Na + : 0,2 mol; K+: 0,15 mol; Cl − :
0,3 mol; CO 32− : 0,01 mol và OH − : 0,03 mol.
0,2
Kết quả: 22,21 gam
0,8
nH SO = 0,03 (mol) ⇒ nH = 0,06 (mol) ; nNaNO = 0,005 (mol)
nH = 0,02 (mol) ⇒ nH pứ = 0,04 (mol) ⇒ nH dư = 0,02 (mol)
* Fe + 2H+ 

→ Fe2+ + H2
x
2x
x
x
(mol)

*

5

2

2

+

4

+

3

+


Al + 3H+ 
→ Al3+ + 3/2H2
y
3y

y
3/2y
(mol)

+
* 4H + NO 3 + 3e 
→ NO + 2H2O
0,02
0,005
(mol)

+
Sau phản ứng H và NO 3 hết
3Cu + 8H+ + 2NO 3− 
→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
z
2z/3
(mol)

2+
+
3+
3Fe + 4H + NO 3 
+ NO + 2H2O
→ 3Fe
x
x/3
(mol)
2−
3+

3+
2+
+
⇒ Muối chứa: Fe , Al , Cu , Na , SO4
m



2−
4

m

mmuối = mcác kim loại ban đầu + SO + Na = 3,865 (gam)
⇒ mcác kim loại ban đầu = 3,865 –(0,005.23) – (0,03.96) = 0,87 (gam)

56 x + 27 y + 64 z = 0,87

3

Ta có hệ pt:  x + y = 0, 02
2

z
x
 3 + 2. 3 = 0, 005

6

+


 x = 0, 005

⇒  y = 0, 01
 z = 0, 005


Kết quả: %mFe = 32,18390%; %mAl=31,03448%; %mCu=36,78160%
Gọi %Al = a; %Be= b.
a + b = 100 – (31,28492 + 53,63128) = 15,0838 (%)
(1)
(3×

a
b
31, 28492
53, 63128
) + (2× )+ (4 ×
) − (2×
)=0
27
9
28
16

0,2
0,8

(2)


Từ (1) và (2) ⇒ a = 10,05587 (%) và b= 5,02792 (%)

10, 05587 5, 02792 31, 28492 53, 63128
:
:
:
= 2 : 3 : 6 : 18
27
9
28
16

⇒ Al: Be : Si : O =

Kết quả: Công thức khoáng vật: Al 2Be3Si6O18 hay Al2O3.3BeO.6SiO2
7

0,2
0,8

CH 3COOH
CO2 :1, 4 mol

 NH 2 − CH 2 − COOH

43,1 gam X 
+ O2 
→  H 2O :1, 45 mol
CH 3 − CHNH 2 − COOH
N

 2
C3 H 5 NH 2 (COOH ) 2

43,1 gam X
+ 0,3 mol HCl
21,55gam X
+ 0,35 mol NaOH 
→ m gam rắn + H2O
Ta có: nC = nCO = 1,4 (mol); nH = 2 nH O = 2,9 (mol)
nN = nNH = nHCl = 0,3 (mol)
⇒ nO ( X ) = [43,1-(1,4.12+2,0.1+0,3.14]:16=1,2 (mol)
⇒ nCOOH = 0,6 (mol)
⇒ 21,55g X có nCOOH = 0,3 (mol) = nH O
mrắn = 21,55 + 0,35.40 – (0,3.18) = 30,15 (gam)
Kết quả: 30,15 (gam)
Phần 1: tác dụng với dd H2SO4 loãng dư: nH = 0,045 (mol)
+ H SO
Na 

→ ½ H2
a
½a
(mol)
+ H SO
Al 
→ 3/2 H2
b
3/2b
(mol)
+ H SO

Mg 
→ H2
c
c
(mol)
Phần 2: tác dụng với nước dư: hỗn hợp kim loại Y gồm:Al dư và Mg
2

2

2

2

8

2

2

2

4

4

2

4


0,2
0,8


Na + H2O 
→ NaOH + ½ H2
a
a
Al + NaOH + H2O 
→ NaAlO2 + 3/2H2
a
a
+ HCl
+3NaOH
t
* Al dư 
→ AlCl3 
→ Al(OH)3 
→ Al2O3
(b-a)
3(b-a)
(b-a)/2
+ HCl
+2 NaOH
t
Mg 
→ MgCl2 
→ Mg(OH)2 
→ MgO
c

2c
c
*

(mol)
(mol)

0

(mol)

0

3
1
 2 a + 2 b + c = 0, 045


Ta có hệ pt: 3(b − a ) + 2c = 0, 05

b−a
102.
+ 40.c = 0,91
2


(mol)

a = 0, 01


b = 0, 02
c = 0, 01


0,2
0,8

Kết quả: 2,02 gam
9

 C2 H 2 : x mol
CO2 dd H SO

2 4
* m gam A  C3 H 6 : y mol + O2 → 

→ CO2  ddCa( OH) 2du → CaCO3 ↓
 H 2O
 C H : z mol
 3 8

mtăng bình (1) = mH O ; mtăng bình (2) = mCO = 44.0,15= 6,6 (gam); nCO = 0,15 (mol)
mCO - mH O = 4,26 (gam) ⇒ mH O = 2,34 (gam) ⇒ nH O = 0,13 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:
2x + 3y + 3z = nCO = 0,15 (1)
2x + 6y + 8z = 2 nH O =0,26 (2)
* CH ≡ CH
+ 2Br2 
→ CHBr2-CHBr2
x

2x
(mol)
CH3-CH=CH2 + Br2 
→ CH3-CHBr-CH2Br
y
y
(mol)
CH3-CH2-CH3 + Br2 
→ không phản ứng
z
(mol)
SO2
+ Br2 + 2H2O 
→ 2HBr + H2SO4
(0,04-0,01)
0,03
(mol)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 
K
SO
+
2MnSO
+
2H
SO
→ 2 4
4
2
4
0,01

0,004
(mol)
(x+y+z) mol hỗn hợp A cần (2x + y) mol Br2
0,09 mol hỗn hợp A cần (0,15 – 0,03) mol Br2
⇒ 0,12. (x+y+z)=0,09.(2x+y) ⇒ 0,06 x – 0,03y – 0,12 z = 0
(3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,02 (mol); z = 0,01 (mol)
Kết quả: %VC2H2 = 50,0%; %VC3H6 = 33,33333%; %VC3H8 = 16,66666%
Gọi V lít là thể tích của bình. Thể tích hỗn hợp khí là thể tích của bình kín.
Giả sử a = 1 mol.
4PH3(k)
P4(k) + 6H2(k).
Trước Pư:
1
(mol)
Pứ:
4x
x
6x
(mol) (0< x <0,25)
Cbằng:
1 - 4x
x
6x
(mol)
2

2

2


2

2

2

2

2

2

10

34.(1 − 4 x) + 124.x + 6 x.2
= 21, 25 ⇒ x = 0, 2 (mol )
1 − 4x + x + 6x
 PH 3 : 0, 2(mol )

Vậy khi hệ đạt trạng thái cân bằng có khí:  P4 : 0, 2(mol ) ⇒ nhh = 1,6 (mol)
 H :1, 2( mol )
 2

Ta có: M =

Cách 1:

0,2
0,8



6

0, 2  1, 2 
). 
÷
P
.
H
[
V V 
4] [
2]
K
=
=
= 3, 73.10−4 ⇒ V = 100,02215 (lít)
Ta có C
4
4
 0, 2 
[ PH 3 ]

÷
 V 
Áp suất bình phản ứng là: P = 1, 6.0, 08205.(641 + 273) = 1,19963 (atm)
100, 02215
6


(

Cách 2:
Kp = Kc . (RT) 7 − 4 = Kc. (RT) 3
0, 2
1, 2
.P).( .P) 6
1, 6
1, 6

= 3, 73.10−4.(0, 08205.(641 + 273)) 3 ⇒ P = 1,19963 (atm)
0, 2 4
(
.P )
1, 6
(

Kết quả: 1,19963 (atm)

0,2
0,8

Lưu ý dành cho các giám khảo:
- Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho trọn điểm.
- Phần tóm tắt cách giải đúng hoặc tương đương (0,2 đ) : thí sinh có thể chỉ ghi bước cuối
cùng tính kết quả vẫn chấm trọn điểm phần tóm tắt giải.
- Phần kết quả đúng (0,8 đ)
Nếu kết quả sai chữ số thập phân thứ 5 trừ 0,2 đ; số thứ 4 trừ tiếp 0,2 đ; từ số thứ 3 trở lên
không cho điểm, chỉ chấm hướng giải 0,2 đ (nếu đúng)
- Nếu kết quả không đủ 5 số thập phân thì ghi đúng kết quả đó, không trừ điểm.

- Nếu kết quả 5 chữ số thập phân đúng không trừ điểm chữ số thập phân dư.
....................... Hết .......................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN
LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC
(BẢNG A)
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 06/10/2011
Cho khối lượng mol (mol/gam): H =1, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, Cu = 64, Ca = 40,
Mg = 24, Al = 27, Fe = 56,
C = 12, Na = 23, K = 39
Câu 1: (2 điểm)


Tổng số hạt proton của nguyên tử nguyên tố (A)và nguyên tử nguyên tố (D) là 42, (A) và (D) có
cùng số thứ tự nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, phân tử hợp chất tạobởi (A) với
(D) là muối.
a.Xác định nguyên tố (A), (D); viết công thức hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của (A), (D).
b.Từ phân tử hợp chất quan trọng của (A) và phân tử hợp chất của (D) hãy viết một phương trình
phản ứng điều chế đơn chất (A) trong phòng thí nghiệm.
Câu 2: (2 điểm)
2.1. Cho một dung dịch chứa NH4Cl 0,1M và NH3 0,1M biết hằng số axit Ka của NH4+: 5.10-10, tính
pH của dung dịch trên.
2.2. Thực nghiệm cho biết tốc độ của phản ứng: 2Ak + Bk  Ck + Dk được tính theo biểu thức v= k.
[A]2.[B]; trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng, [A], [B] lần lượt là nồng độ mol/lit của A, B.Tốc độ của
phản ứng trên tăng hoặc giảm bao nhiêu lần khi: tăng nồng độ A cũng như B lên 2 lần; giảm áp suất của
hệ 3 lần.

Câu 3: (2điểm)
3.1. Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn cho mỗi trường hợp sau:
a. Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
b. Dung dịch HNO3 tác dụng với FexOy tạo chất khí NO.
3.2. Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời K 2CO3 0,001M và KOH 0,018M vào 200ml dung dịch
chứa đồng thời HCl, HNO3, H2SO4 có cùng nồng độ 0,01M. Tìm pH của dung dịch thu được sau phản
ứng.
Câu 4: (2điểm)
4.1. Trộn lẫn 10,7g NH4Cl với 40g CuO trong một bình kín sau đó nung nóng để các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm khối lượng của chất rắn khan sau phản ứng.
4.2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy trình bày cách nhận biết các chất rắn riêng biệt:
NH4Cl, CaCO3, NaHCO3, NH4NO2, (NH4)3PO4, viết phương trình phản ứng hóa học đã dùng.
Câu 5: (4điểm)
5.1. Cho hỗn hợp (A) gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3
lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A), biết trong điều kiện của thí nghiệm khi nung (A) chỉ
có phản ứng phân hủy của CaCO 3, MgCO3. Nung (A) một thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng
bằng 80% khối lượng của (A) trước khi nung, để hòa tan vừa hết 10g (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M.
Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (C). Viết toàn bộ các phản ứng đã xảy ra và lập
biểu thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b.
5.2. Hợp chất MX2 có trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 dư một ít so với lượng cần
tác dụng ta thu được dung dịch Y, khí NO 2 ; dung dịch Y tác dụng với BaCl 2 tạo kết tủa trắng không tan
trong HNO3, dung dịch Y tác dụng với NH3 dư cho kết tủa màu nâu đỏ. Xác định công thức phân tử của
MX2 và viết các phương trình ion trong các thí nghiệm nói trên.
Câu 6: (2điểm)
6.1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần từ trái qua phải (không giải thích):
a. Nhiệt độ sôi : H2O, H2S, CH3OH, C2H6, CH3F, O- O2NC6H4OH.
b.Lực axit: CH2=CHCOOH,CH≡CCOOH, CH3CH2COOH, H2O, CH3CH2CH2OH, C6H5COOH.
6.2. Hai hợpchất hữu cơ (A), (B) có cùng công thức phân tử C 7H7Cl và đều không tác dụng với
dung dịch brom; hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của (A), (B), viết phương trình phản ứng của
(A), (B) với NaOH dư (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).Biết (A) phản ứng với NaOH cho muối hữu cơ,

còn (B) tác dụng với NaOH cho sản phẩm hữu cơ (C) tác dụng được với Natri cho khí hidro.
Câu 7: (2điểm)
Nhiệt phân 1mol hidrocacbon (A) cho 3 mol hỗn hợp khí và hơi (B). Đốt cháy 10,8g (B) rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH) 2 và 0,35 mol NaOH sinh ra 20g kết tủa. Xác
định công thức phân tử của (A), tỉ khối hơi của (B) so với hidro.
Câu 8: (4điểm)
8.1.Viết phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
0

Trùng hợp

0

H 2SO 4
CH3OH
NaOH,t
CuO,t
HCN
C5 H10 02 
→ A 
→ B 
→ C 
→ D 
→ E 

H O+
1700 C
H SO ,t 0
3


2

4

D

8.2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (X) đơn chức cho CO 2 và H2O; cho 27,45g (X) tác dụng
hoàn toàn vừa đủ với NaOH ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm (Y). Đốt cháy hoàn toàn
(Y) thu được 23,85g chất rắn (Z) nguyên chất cùng hỗn hợp khí và hơi (T). Hấp thụ toàn bộ (T) vào dung


dịch chứa 75,85g Ca(OH)2 sinh ra 70g kết tủa đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm75,6g so với ban
đầu. Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hũu cơ (X).
----- HẾT -----

CÂU

NỘI DUNG
Tổng
số
hạt
proton
của
nguyên
tử
nguyên
tố (A)và nguyên tử nguyên tố (D) là 42, (A)
1
và (D) có cùng số thứ tự nhóm và ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, phân
(2đ)

tử hợp chất tạobởi (A) với (D) là muối.
a.Xác định nguyên tố (A), (D); viết công thức hidroxit tương ứng với oxit cao
nhất của (A), (D).
b.Từ phân tử hợp chất quan trọng của (A) và phân tử hợp chất của (D) hãy viết
một phương trình phản ứng điều chế đơn chất (A) trong phòng thí nghiệm.
a. Gọi Z, Z/ lần lượt là số proton của (A),(D)  Z + Z/ = 42
Gỉa sử Z< Z/  lýluận để có Z = 17; Z/ = 25  (A): Cl; D: Mn
Cấu hình electron (A): 1s22s22p63s2 3p5; (D): 1s22s22p63s2 3p63d5 4s2
Công thức hidroxit tương ứng oxit cao nhất: HClO4; HMnO4
b.16 HCl + 2 KMnO4  5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
2.1. Cho một dung dịch chứa NH4Cl 0,1M và NH3 0,1M biết hằng số axit Ka của
NH4+: 5.10-10, tính pH của dung dịch trên.
(2đ) 2.2. Thực nghiệm cho biết tốc độ của phản ứng: 2A k + Bk  Ck + Dk được tính theo
biểu thức v= k.[A]2.[B]; trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng, [A], [B] lần lượt là
nồng độ mol/lit của A, B.Tốc độ của phản ứng trên tăng hoặc giảm bao nhiêu lần khi:
tăng nồng độ A cũng như B lên 2 lần; giảm áp suất của hệ 3 lần.
+

→ NH 3 + H3O + hoặc tương đương


2.1. Viết cân bằng NH 4 + H 2 O ¬

ĐIỂM

0,25
2.0,25
2.0,25
2.0,25
0,25


2

Tìm được pH = 9,30

0,5
0,5

2

2.2. Tốc độ ban đầu v = k.[A] .[B]
Khi [A], [B] đều tăng 2 lần  v/ = k.[2A]2.[2B] = 8k.[A]2.[B] = 8v
Khi giảm áp suất xuống 3 lần có nghĩa là giảm [A] và cả [B] xuống 3 lần  v// =
2
1
1  1 
v
k  A   B =
 3   3  27
3.1. Viết phương trình phản ứng dạng ion thu gọn cho mỗi trường hợp sau:
a. Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
(2đ)
b. Dung dịch HNO3 tác dụng với FexOy tạo chất khí NO.
3.2. Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời K2CO3 0,001M và KOH 0,018M vào 200ml
dung dịch chứa đồng thời HCl, HNO 3, H2SO4 có cùng nồng độ 0,01M. Tìm pH của
dung dịch thu được sau phản ứng.
3.1.
3CO32- + 3H2O + 2Fe3+  3CO2 + 2Fe(OH)3.
3FexOy+ (12x- 2y)H+ + (3x-2y) NO3- 3xFe3+ + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O
3.2.

H + + OH − 
→ H 2 O và H + + CO32− 
→ CO 2 + H 2O

0,5

0,5

3

+
Tìm được trong dung dịch sauphản ứng  H  = 0,01M
 pH = 2

0,5
0,5
2.0,25
0,25
0,25


4.1. Trộn lẫn 10,7g NH4Cl với 40g CuO trong một bình kín sau đó nung nóng để các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm khối lượng của
(2đ) chất rắn khan sau phản ứng.
4.2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy trình bày cách nhận biết các chất
rắn riêng biệt: NH4Cl, CaCO3, NaHCO3, NH4NO2, (NH4)3PO4, viết phương trình phản
ứng hóa học đã dùng.
4

4.1. Viết các ptpư

t0
NH 4 Cl 
→ NH 3 + HCl
t0

2NH 3 + 3CuO 
→ N 2 + 3H 2O + 3Cu

0,25

2HCl + CuO 
→ CuCl 2 + H 2O
0

t
2NH 4 Cl + 4CuO 
→ N 2 + 4H 2O + 3Cu + CuCl 2
(hoặc có thể viết ptpư cuối thay cho 3 ptpư đầu).
Khối lượng chất rắn sau phản ứng gồm tổng khối lượng của Cu, CuCl2, CuO dư: m =
8 + 13,5 + 19,2 = 40,7g .
4.2. Viết 5 ptpư nhiệt phân các muối kém bền nhiệt đã cho:
NH4Cl  NH3 + HCl
(NH4)3PO4  3NH3 + H3PO4 (có thể thay H3PO4 bằng HPO3 hay P2O5)
NH4NO2  N2 + 2H2O
CaCO3  CaO + CO2
2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2
Trình bày tóm tắt cách nhận biết dựa vào đặc điểm trạng thái của các sản phẩm sau
nung để nhận biết hợp lí

5.1. Cho hỗn hợp (A) gồm các chất CaCO 3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3

5
và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A), biết trong điều kiện của
(4đ) thí nghiệm khi nung (A) chỉ có phản ứng phân hủy của CaCO 3, MgCO3. Nung (A) một
thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng bằng 80% khối lượng của (A) trước khi
nung, để hòa tan vừa hết 10g (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M. Nung (A) đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn (C). Viết toàn bộ các phản ứng đã xảy ra và lập biểu
thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b.
5.2. Hợp chất MX2 có trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 dư một ít
so với lượng cần tác dụng ta thu được dung dịch Y, khí NO2 ; dung dịch Y tác dụng với
BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong HNO3, dung dịch Y tác dụng với NH3 dư cho
kết tủa màu nâu đỏ. Xác định công thức phân tử của MX2 và viết các phương trình ion
trong các thí nghiệm nói trên..
5.1. Viết các ptpư
CaCO3  CaO + CO2
MgCO3  MgO + CO2
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 + 2 HCl  MgCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2 HCl  2NaCl + CO2 + H2O
K 2CO3 + 2 HCl  2KCl + CO2 + H2O
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O
Số mol HCl bài cho : 0,3 mol; chọn 100g (A) 80g (B)  nHCl= 2,4 mol
Dùng định luật bảo toàn chất để thấy số mol HCl pư với (A) hay (B) hay (C) là
như nhau; khối lượng CO2 là :

b 
 a
1, 2 − 
+
÷.44

 106 138 


b 
 a
1, 2 − 
+
÷

mC
hoặc hệ thức tương đương
 106 138  

= 1−
44
mA
100

0,25

5.0,25
0,25

8.0,25

0,25

0,25
0,25



5.2. Xác định MX2 là FeS2
FeS2 + 14H + + 15NO3− 
→ Fe3+ + 2SO 42− + 7H 2O + 15NO 2
Ba 2+ + SO 24− 
→ BaSO 4

0,25
4.0,25

NH 3 + H + 
→ NH 4+
3NH 3 + 3H 2 O + Fe3+ 
→ 3NH 4+ + Fe ( OH ) 3
6.1. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần từ trái qua phải (không giải thích):
a. Nhiệt độ sôi : H2O, H2S, CH3OH, C2H6, CH3F, O- O2NC6H4OH.
(2đ)
b.Lực axit: CH2=CHCOOH,CH≡CCOOH, CH3CH2COOH, H2O, CH3CH2CH2OH,
C6H5COOH.
6.2. Hai hợpchất hữu cơ (A), (B) có cùng công thức phân tử C 7H7Cl và đều không tác
dụng với dung dịch brom; hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của (A), (B), viết
phương trình phản ứng của (A), (B) với NaOH dư (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có).Biết (A) phản ứng với NaOH cho muối hữu cơ, còn (B) tác dụng với NaOH cho
sản phẩm hữu cơ (C) tác dụng được với Natri cho khí hidro.
6.1.
a. C2H6, CH3F, H2S, CH3OH, H2O, 0-O2NC6H4OH
b. C3H7OH, H2O, C2H5COOH, CH2=CHCOOH, C6H5COOH, CH≡CCOOH.
6

6.2.

Xác định được công thức cấu tạo của (A) là ClC6H4CH3 của (B) là C6H5CH2Cl
Viết ptpư
t0 −p
CH 3C6 H 4 Cl + 2NaOH 
→ CH 3C6 H 4ONa + NaCl + H 2O
0

t
C6 H 5CH 2 Cl + NaOH 
→ C6 H 5CH 2OH + NaCl
Nhiệt phân 1mol hidrocacbon (A) cho 3 mol hỗn hợp khí và hơi (B). Đốt cháy 10,8g
7
(B) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2 và 0,35
(2đ) mol NaOH sinh ra 20g kết tủa. Xác định công thức phân tử của (A), tỉ khối hơi của (B)
so với hidro.
Số mol : CaCO3: 0,2 mol
OH: 0,95 mol
CO 2 + OH − 
→ HCO3−
Viết 2 ptpư:
CO 2 + 2OH − 
→ CO32−
Tìm được tỉ lệ mol C:H = 5:12  công thức phân tử của (A): C5H12
Tìm tỉ khối gơi của (B) so với hidro: 12

8
(4đ)

0,5
0,5


2.0,25
2.0,25

2.0,25
2.0,25
0,75
0,25

8.1. Hoàn thành phản ứng dưới dạng CTCT thu gọn cho sơ đồ sau:
Trùng hợp
H 2SO 4
CH3OH
NaOH,t 0
CuO,t 0
HCN
C5 H10 02 
→ A 
→ B 
→ D
+ → C 
0 → D 
0 → E 
H 3O
170 C
H 2SO 4 ,t
8.2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (X) đơn chức cho CO 2 và H2O; cho
27,45g (X) tác dụng hoàn toàn vừa đủ với NaOH ở điều kiện thích hợp thu được hỗn
hợp sản phẩm (Y). Đốt cháy hoàn toàn (Y) thu được 23,85g chất rắn (Z) nguyên chất
cùng hỗn hợp khí và hơi (T). Hấp thụ toàn bộ (T) vào dung dịch chứa 75,85g Ca(OH) 2

sinh ra 70g kết tủa đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm75,6g so với ban đầu. Hãy
xác định công thức cấu tạo của hợp chất hũu cơ (X).
8.1 Viết các ptpư ở dạng công thức cấu tạo thu gọn
t0
CH 3COOCH ( CH 3 ) 2 + NaOH 
→ CH 3COONa + HOCH ( CH 3 ) 2
t
HOCH ( CH 3 ) 2 + CuO 
→ OCH ( CH 3 ) 2 + Cu + HO 2
0

HCN
OCH ( CH 3 ) 2 
→ ( HOOC ) ( OH ) C ( CH 3 ) 2
H O+
3

H 2SO 4
→ CH 2 = C ( CH 3 ) COOH + H 2O
( HOOC ) ( OH ) C ( CH 3 ) 2 
1700 c
t-xt
nCH =C(CH )COOCH3
[ CH -C(CH )]
H 2SO 4

→ CH 2 2= C ( CH3 3 )n COOCH 3 + H 2O
CH 2 = 2C ( CH 3 )3 COOH + CH
3OH ¬ 
0 

t

COOCH3

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
Xt – t0
8.2
Viết 3 ptpư
CO2 + HO-  HCO3- ; CO2 + 2HO-  CO32- ; CO32- + Ca2+  CaCO3
Tìm được số mol của Na2CO3 là 0,225 mol  NaOH là 0,45 mol; số mol Ca(OH)2 là
1,025 mol
nC(X) = số mol C của Na2CO3 + số mol C của CO2 = 1,35 + 0,225 = 1,575
nH(X) = số mol H của H2O – số mol H của NaOH = 1,8 – 0,45 = 1,35
Từ kết quả trên tìm được nO(x) = 0,45
Lập tỉ lệ mol C:H:O = 7:6:2 (hoặc lý luận tương đương)
Lý luận tìm công thức phân tử: C7H6O2
Công thứccấu tạo: HCOOC6H5 .

3.0,25
02,5
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi 09/10/2012
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 02 trang

Câu 1 (2,0 điểm):
Ở nhiệt độ 600K đối với phản ứng: H 2(k) + CO2(k) ⇌ H2O(k) + CO(k) có nồng độ cân
bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt bằng 0,600; 0,459; 0,500 và 0,425 (mol/L).
1. Tính KC, Kp của phản ứng.
2. Nếu lượng ban đầu của H 2 và CO2 bằng nhau và bằng 1 mol được đặt vào bình 5 lít thì
nồng độ cân bằng các chất là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm):
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M + và X22-. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt
proton, nơtron, electron bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron
trong ion M+ nhiều hơn trong ion X22- là 7 hạt.
1. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M 2X2. Viết cấu hình electron của M +;
viết công thức electron của ion X22-.
2. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
3. Cho biết có thể xảy ra phản ứng thuận nghịch sau đây của hợp chất H2X2:

H2X2 + Ba(OH)2 D BaX2 + 2HOH.
Phản ứng này nói lên tính chất hóa học gì của H2X2?


Câu 3 (2,0 điểm):
1. Xác định nồng độ H+ và giá trị pH của dung dịch CH 3COOH 0,1M và dung dịch X tạo
thành khi cho 0,82g CH3COONa vào 1,0 L dung dịch CH3COOH 0,1M
2. Phải thêm vào bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch X để làm pH tăng một đơn vị?
3. So với [CH3COOH] trong dung dịch CH 3COOH 0,1 M thì [CH3COOH] trong các dung
dịch thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào?
Cả ba ý đều có thể tính gần đúng. Biết Ka(CH3COOH) = 10-4,76
Câu 4 (2,0 điểm):
Cho các phương trình phản ứng:
(1) (X) + HCl → (X1) + (X2) + H2O
(2) (X1) + NaOH → ↓(X3) + (X4)
(3) (X1) + Cl2 → (X5)
(4) (X3) + H2O + O2 → ↓(X6)
(5) (X2) + Ba(OH)2 → (X7)
(6) (X7) + NaOH → ↓(X8) + (X9) + …
(7) (X8) + HCl
→ (X2) +…
(8) (X5) + (X9) + H2O → (X4) + …


Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X 1,…, X9.
Câu 5 (2,0 điểm):
Cho một kim loại A tác dụng với một dung dịch muối B. Viết phương trình hóa học xảy ra
trong các trường hợp sau:
1. Tạo ra chất khí và kết tủa trắng. Sục CO 2 dư vào sản phẩm, kết tủa tan cho dung dịch
trong suốt.

2. Tạo 2 chất khí. Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được thấy giải phóng khí. Dẫn khí
này vào nước vôi trong dư thấy nước vôi trong vẩn đục.
3. Kim loại mới sinh ra bám lên kim loại A. Lấy hỗn hợp kim loại này hòa tan trong dung
dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch G có 3 muối và khí D duy nhất.
4. Sau khi phản ứng kết thúc, được chất khí và dung dịch K. Chia dung dịch K làm 2 phần:
- Sục từ từ khí CO2 đến dư vào phần 1 thấy tạo thành kết tủa.
- Sục từ từ khí HCl vào phần 2 cũng thấy tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan khi HCl dư tạo dung
dịch Y trong suốt. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào Y thấy tạo kết tủa, sau đó tan trong NaOH dư.
Câu 6 (2,0 điểm):
Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO 3. Thực tế khi điện phân ở
một điện cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO 4 còn đồng thời xảy ra nửa phản
ứng tạo thành một khí không màu. Ở điện cực thứ hai chỉ xảy ra nửa phản ứng tạo ra một khí duy
nhất. Hiệu suất tạo thành sản phẩm chính chỉ đạt 60%.
1. Viết ký hiệu của tế bào điện phân và các nửa phản ứng ở anot và catot.
2. Tính điện lượng tiêu thụ và thể tích khí thoát ra ở điện cực (đo ở 25 0C và 1 atm) khi điều
chế được 332,52g KClO4.
Câu 7 (2,0 điểm):
Cho ba hợp chất A, B, C:
HO

C
CH3

O
A

HO

C


C

CH3

O
B

CH3

OH O
C

1. Hãy so sánh tính axit của A và B.
2. Hãy so sánh nhiệt độ sôi; độ tan trong dung môi không phân cực của B và C.
3. Cho biết số đồng phân lập thể có thể có của A, B và C.
Câu 8 (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa chức ancol hoặc anđehit hoặc cả hai. Trong
cả A, B số nguyên tử H đều gấp đôi số nguyên tử C, gốc hiđrocacbon có thể no hoặc có một liên
kết đôi. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít hiđro. Còn nếu
lấy số mol A hoặc B như trên cho phản ứng hết với hiđro thì lượng H 2 cần là 2 V lít. Cho 33,8
gam X phản ứng hết với Na thu được 5,6 lít hiđro ở đktc. Nếu lấy 33,8 gam X phản ứng hết với
AgNO3 trong NH3 sau đó lấy Ag sinh ra phản ứng hết với HNO 3 đặc thu được 13,44 lít NO2 ở
đktc.
Xác định công thức cấu tạo của A, B.
Câu 9 (2,0 điểm):
Công thức đơn giản nhất của hiđro cacbon A là CH. Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150
đvC. Cho A tác dụng với dung dịch Brom dư thu được sản phẩm B chứa 26,67% cacbon về khối
lượng. Biết A có tính quang hoạt, khi oxi hoá A thu được một trong các sản phẩm là axit benzoic.
1. Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Viết phương trình phản ứng của A phản ứng được với các chất: Dung dịch Brom dư,

H2O (Hg2+, to), dung dịch Ag(NH3)2+, H2 dư/Ni.


Câu 10 (2,0 điểm):
Clobenzen phản ứng với dung dịch NaOH đậm đặc trong nước ở nhiệt độ và áp suất cao
(350oC, 4500 psi), nhưng phản ứng của 4–nitroclobenzen xảy ra dễ dàng hơn (NaOH 15%,
160oC). 2,4 – Đinitroclobenzen thuỷ phân trong dung dịch nước của natri cacbonat tại 130 oC và
2,4,6–trinitroclobenzen thuỷ phân chỉ cần nước đun nóng. Sản phẩm của tất cả các phản ứng trên
là các phenol tương ứng.
1.
Xác định loại phản ứng trên và chỉ rõ cơ chế tổng quát của phản ứng này.
2.
3 – Nitroclobenzen phản ứng với dung dịch hydroxit trong nước nhanh hơn hay
chậm hơn so với 4 – nitroclobenzen?
3.
2,4 – Đinitroclobenzen phản ứng với N – metylanilin cho một amin bậc ba, hãy viết
công thức cấu tạo của amin này.
4.
Nếu 2,4 – đinitroflobenzen phản ứng với tác nhân nucleophin nhanh hơn 2,4–
đinitroclobenzen thì có thể kết luận gì về cơ chế phản ứng trên?
----------HẾT----------

Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên thí sinh :...........................................................Số báo danh .....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................Giám thị 2: ........................................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH


Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)

Câu

Đáp án

Điểm

1. (1 điểm)
Kc =

[ H 2O ] .[ CO ]
[ H 2 ] .[ CO2 ]
∆n

=

0,5 × 0, 425
= 0,7716 ;
0,6 × 0, 459

0,5

(do ∆n = 0)

0,5


Ở trạng thái cân bằng: [H2O] = a ; [CO] = a; [H2] = [CO2] = 0,2 – a

0,5

Kp = Kc(RT)
1
(2 điểm) 2. (1 điểm)

= 0,7716

2

Ta có :

a
= 0,7716 → a = 0,094 và 0,2 – a = 0,106
(0, 2 − a ) 2

1. (1 điểm)
Gọi Z, N là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1 nguyên
tử M, và Z', N' là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1
nguyên tử X. Theo điều kiện của bài toán ta có các phương trình sau:
2(2Z + N) + 2(2Z' + N') = 164
(1)
(4Z + 4Z') - 2(N + N') = 52
(2)
(Z + N) - (Z' + N') = 23
(3)
(2Z + N - 1) - (4Z' + 2N' + 2) = 7

(4)

2
(2 điểm)

Giải hệ phương trình (1, 2, 3, 4) ta có Z = 19, đó là K và Z' = 8, đó là O.
Công thức phân tử là K2O2
Cấu hình electron của K+ : 1s22s22p63s23p6.
..

Công thức electron của O 22− :

[:

0,5
0,25

..

O O : ] 2..

0,5

:

2. (0,5 điểm)
Cho hợp chất K2O2 tác dụng với nước:

..


2K2O2 + 2H2O → 4 KOH + O2

Để nhận biết KOH cho quỳ tím vào hoá xanh hoặc các dung dịch muối
Fe3+; Cu2+ hoặc dùng oxit hiđroxit lưỡng tính; Nhận biết oxi dùng que đóm
có tàn lửa đỏ, que đóm bùng cháy.
3. (0,5 điểm)
Phương trình phản ứng:
H2O2 + Ba(OH)2 D BaO2 + 2H2O
Cho thấy H2O2 đóng vai trò như một axit hai lần axit rất yếu.
3
1. (0,5 điểm)
(2 điểm) CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
CH3COONa → CH3COO- + Na+
– Dung dịch axit axetic ban đầu: [CH3COO-] = [H+];
[CH3COOH]ban đầu ≈ Caxit ≈ 0,1M
+
[H ] ≈ (0,1Ka)1/2 = 10-2,88 → pH = 2,88
CH 3COO −   H + 
Ka =
= 10−4,76
[ CH 3COOH ]
Hỗn hợp axit yếu và muối của nó là dung dịch đệm nên:

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5


0,25


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)

[Ac − ]
pH = pK a + log
= 3,76
[HAc]

0,25

2. (0,5 điểm)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Khi pH tăng 1 đơn vị → pH = 4,76 = pKa
→ [CH3COOH] = [CH3COO-] =

1 o
o
( CCH 3COOH + CCH 3COONa ) = 0,055
2

0,25


o
→ CNaOH = [CH3COO-] - CCH 3COONa = 0,045 M

→ nNaOH = 0,045 mol → mNaOH = 1,8 gam
3. (1 điểm)
– Thêm CH3COONa:
[CH3COOH]2 = [H+].Cmuối/Ka ≈ 0,1M hoặc chính xác hơn
[CH3COOH]2 = Caxit - [H+]2 = 0,0986M→ [CH3COOH]2/[CH3COOH]1 ≈ 1
– Thêm NaOH:
[CH3COOH]3 = [H+].(Cmuối + Cb)/Ka = 0,055M
[CH3COOH]3/[CH3COOH]1 ≈ 0,55
(1) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
(X)
(X1)
(X2)
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(X1)
(X3)
(X4)

4
(2 điểm)

0,25

0,5

0,5


0,5

(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(X1)
(X5)
(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3 ↓
(X3)
(X6)

0,5

(5) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(X2)
(X7)
(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
(X7)
(X8)
(X9)

0,5

(7) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
(X8)
(X2)
(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl
(X5)
(X9)
5
1. (0,5 điểm)
(2 điểm) Ba + dung dịch Ba(HCO3)2

Ba + 2 H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → 2 BaCO3 ↓ + 2 H2O

0,5

0,5


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2 tan
2. (0,5 điểm)
Na + dung dịch (NH4)2CO3
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 ↑
2 NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3 + 2 NH3 ↑ + 2 H2O
2 HCl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2 ↑ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
3. (0,5 điểm)
Fe + dung dịch CuSO4

0,5

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
t

Fe + 6 HNO3 
→ Fe(NO3)3 + 3 NO2 ↑ + 3 H2O
t
Cu + 4 HNO3 
→ Cu(NO3)2 + 2 NO2 ↑ + 2 H2O
Sắt hay đồng dư tác dụng với một phần với Fe(NO3)3
Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Dung dịch G chứa 3 muối : Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; Fe(NO3)2
Hoặc một kim loại khác đẩy muối sắt
4. (0,5 điểm)
Na + dung dịch AlCl3
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 ↑
4 NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3 NaCl + 2 H2O
- Phần 1:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
- Phần 2 :
HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaCl
3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O
3 NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
NaOH dư + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
6
1. (1 điểm)
(2 điểm) - Kí hiệu của tế bào điện phân:
Pt  KClO3 (dd)  Pt
Phản ứng chính: anot: ClO3 - 2e + H2O → ClO4 - + 2H+
catot:
2H2O + 2e → H2 + 2OHClO3- + H2O → ClO4- + H2
o


o

Phản ứng phụ: anot:
catot:

H2O - 2e

0,5
0,25
0,5

1
O2
2

2H2O + 2e → H2 + 2OHH2 O →

2. (1 điểm)

→ 2H+ +

0,5

1
O2 + H2
2

0,25



SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

nKClO4 =

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)

332,52
= 2, 4mol
138,5

q = 2,4 mol . 2F

c 100
= 8.F = 8(96485 C) = 771880 C
.
mol 60

0,5

8F
= 4 mol
- Khí ở catot là hydro: n H 2 = 2F / mol
nRT 4.0,08205.298
=

= 97,80 lit
V H2 =
P
1

Khí ở anot là oxy: nF tạo ra O2 = 8 . 0,4 = 3,2 F
O2

3,2 F
= 0,8 mol
4F / mol

n =
Nếu thí sinh lấy F = 96500 thì kết quả là q = 772000 vẫn cho điểm tối đa
1. (0,5 điểm)
Tính axit được đánh giá bằng khả năng phân li H+ của nhóm OH. Khả
năng này thuận lợi khi có các hiệu ứng kéo electron (-I hoặc –C) nằm kề
nhóm OH. Ở A vừa có hiệu ứng liên hợp (-C) và hiệu ứng cảm ứng (-I); ở
B chỉ có hiệu ứng (-I).
Tính axit của (A) > (B).
(Có thể giải thích bằng cách biểu diễn hiệu ứng trên công thức)
7
2. (1 điểm)
(2 điểm)
Chất C có liên kết hidro nội phân tử, B có liên kết hidro liên phân tử
(Biểu diễn liên kết hidro của hai chất)
- Liên kết hidro làm tăng điểm sôi → nhiệt độ sôi của (C) nhỏ hơn (B).
- (C) có độ tan trong dung môi không phân cực lớn hơn (B).
3. (0,5 điểm)
A, có 2 C*, có thể tồn tại 4 đồng phân lập thể.

B, C có 4 C* → có 16 đồng phân
8
1. (1 điểm)
(2 điểm) Phản ứng với Na cho cùng lượng H2 nên A, B có cùng số nhóm –OH.
+ Ta thấy A, B đều có (π + vòng) = 1 nên 1 mol A hoặc B chỉ pư được với
1 mol hiđro theo giả thiết suy ra khi 1 mol A hoặc B pư với Na chỉ cho 0,5
mol hiđro → A, B chỉ có 1 nhóm –OH.

0,5

0,5

0,5
0,5
0,5

0,5

Vậy A, B có các trường hợp sau:
TH1: A là HO-CnH2n-CHO(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)
+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:
a(46 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8

0,5a + 0,5b = 5, 6 / 22, 4
2b + 2b = 13, 44 / 22, 4


a + b = 0,5 và a + b= 0,3 loại.

0,5



SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)
TH2: A là CnH2n-1OH(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)
+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:
a(16 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8

0,5a + 0,5b = 5, 6 / 22, 4
 2b = 13, 44 / 22, 4


0,5

a = 0,2; b = 0,3 và
2n + 3m = 12 ð n = 3 và m = 2 thỏa mãn
+ Vậy A là: CH2=CH-CH2-OH và B là HO-CH2-CH2-CHO
1. (1 điểm)
MA = 13n < 150 → n ≤ 11
A quang hoạt và có vòng benzen → A có ít nhất 10 nguyên tử C.
Vì số nguyên tử H không thể lẻ → A là C10H10.
A + xBr2 → C10H10Br2x Vì %mC = 26,67% → x = 2.
9
(2 điểm)


→ A không thể có vòng 4 cạnh, phải có cấu tạo:

0,5

C6H5CH(CH3)C≡CH + Ag(NH3)2+ → C6H5CH(CH3)C≡CAg +NH3 + NH4+
C6H5CH(CH3)C≡CH + 5H2 → C6H11-CH(CH3)C2H5
10
1. (0,5 điểm)
(2 điểm) Phản ứng đầu tiên theo cơ chế tách-cộng với tiểu phân trung gian là Arin
Phản ứng còn lại: thế nucleophin trên nhân thơm
Cơ chế tổng quát:
X
+ NuE

(1)

(2)

+ X-

E = NO2 (1 → 3 nhóm)
2. (0,5 điểm)
Chậm hơn do không có hiệu ứng –C của –NO 2 làm tăng mật độ điện
dương trên nguyên tử C
3. (0,5 điểm)
Công thức cấu tạo:

O2 N


0,25

E

E

X = Cl

NO2 CH3
N

0,5

Nu-

Nu

-

0,5
0,5

C6H5CH(CH3)C≡CH hoặc C6H5hoặc C6H52. (1 điểm)
C6H5CH(CH3)C≡CH + Br2 → C6H5CH(CH3)CBr2-CHBr2
C6H5CH(CH3)C≡CH + H2O → C6H5CH(CH3)COCH3

X

0,5


0,25
0,5

0,5


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 9/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm .trang)

4. (0,5 điểm)
Giai đoạn 1: Tốc độ phụ thuộc mật độ e trên nguyên tử C liên kết với X.
→ X là F thì tốc độ cao hơn
Giai đoạn 2: Tốc độ phụ thuộc năng lượng liên kết C - X
→ X là Cl thì tốc độ cao hơn
Tốc độ chung do giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng.
→ Giai đoạn 1 chậm.
-----------Hết-----------

0,25
0,25


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi 10/10/2012
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 02 trang

Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho biết một số giá trị năng lượng ion hoá thứ nhất (I 1,eV): 5,14; 7,64; 21,58 của Ne , Na,
Mg và một số giá trị năng lượng ion hoá thứ hai (I 2, eV): 41,07; 47,29 của Na và Ne. Hãy gán mỗi
giá trị I1,I2 cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I2 của Mg như thế nào so với các giá trị trên? Vì
sao?
2. Giải thích tại sao:
a) Axit flohydric là một axit yếu nhất trong các axit HX nhưng lại tạo được muối axit còn
các axit khác thì không có khả năng này?
b) B và Al là hai nguyên tố kề nhau ở nhóm IIIA nhưng có phân tử Al2Cl6 mà không có B2Cl6?
Câu 2 (1,0 điểm): Cho các số liệu sau ở 298K:
Ag+(dd)
N3-(dd)
K+(dd)
AgN3(r)
KN3(r)
o
-1
∆G S(kJ.mol ) 77
348
-283
378
77

1. Xác định chiều xảy ra của các quá trình sau:
Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r) (1)
K+(dd) + N3-(dd) → KN3(r)
(2)
2. Tính tích số tan của chất điện li ít tan.
Câu 3 (3,0 điểm):
1. Cho hai phản ứng giữa graphit và oxi: C(gr) + ½ O2 (k) D CO (k)
(a)
C(gr) + O2 (k) D CO2 (k) (b)
0
0
Các đại lượng ∆H , ∆S (phụ thuộc nhiệt độ) của mỗi phản ứng như sau:
∆H0T(a) (J/mol) = - 112298,8 + 5,94T
∆H0T(b) (J/mol) = - 393740,1 + 0,77T
∆S0T(a) (J/K.mol) = 54,0 + 6,21lnT
∆S0T(b) (J/K.mol) = 1,54 - 0,77 lnT
Hãy lập các hàm năng lượng tự do Gibbs theo nhiệt độ ∆G 0T (a) = f (T) , ∆G 0T (b) = f(T)
và cho biết khi tăng nhiệt độ thì chúng biến đổi như thế nào?
2. Trong một thí nghiệm người ta cho bột NiO và khí CO vào một bình kín, đun nóng bình
lên đến 14000C. Sau khi đạt tới cân bằng, trong bình có bốn chất là NiO (r), Ni(r), CO(k) và CO2(k)
trong đó CO chiếm 1%, CO2 chiếm 99% thể tích; áp suất khí bằng 1 bar (105 Pa).
Dựa vào kết quả thí nghiệm và các dữ kiện nhiệt động đã cho ở trên, hãy tính áp suất khí
O2 tồn tại cân bằng với hỗn hợp NiO và Ni ở 14000C.
Câu 4 (2,0 điểm):
Hợp chất MX2 khá phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX 2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng,
dư, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với BaCl 2 thấy tạo thành kết tủa trắng, còn khi cho A
tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy tạo thành kết tủa nâu đỏ.
1. Hỏi MX2 là chất gì? Gọi tên chất này và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Nước tự nhiên (nước suối) ở các vùng mỏ có MX 2 bị axit hóa rất mạnh (pH thấp). Hãy
viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng đó.

3. Nguyên tố X có thể tạo thành với flo hợp chất XFn, trong đó n có giá trị cực đại. Dựa vào
cấu hình electron của X để tìm giá trị đó. Các obitan của nguyên tử trung tâm X lai hóa gì?
4. Viết cấu hình electron (dạng obitan) của M và của các ion thường gặp của kim loại M.
Câu 5 (2,0 điểm):
Canxi xianamit (CaCN2) là một loại phân bón đa năng và có tác dụng tốt. Nó có thể được sản
xuất rất dễ dàng từ các loại hóa chất thông thường như CaCO 3. Quá trình nhiệt phân CaCO3 cho ra
một chất rắn màu trắng XA và một khí không màu XB không duy trì sự cháy. Chất rắn màu xám
XC và khí XD hình thành bởi phản ứng khử XA với cacbon. XC và XD còn có thể bị oxy hóa để tạo


thành các sản phẩm có mức oxy hóa cao hơn. Phản ứng của X C với nitơ cuối cùng cũng dẫn tới
việc tạo thành CaCN2.
1. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi thuỷ phân CaCN2 thì thu được chất gì? Viết phương trình phản ứng.
3. Trong hóa học chất rắn thì anion CN22- có thể có đồng phân. Axit của cả hai anion đều đã
được biết (chỉ tồn tại trong pha khí). Viết công thức cấu tạo của hai axit và cho biết cân bằng
chuyển hóa giữa hai axit trên ưu tiên phía nào?
-1-

Câu 6 (2,0 điểm):
Cho 0,1 mol mỗi axit H 3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được hai
muối có khối lượng lần lượt là 10,408 g và 15,816 g.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai phân tử axit trên.
2. Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử photpho và cấu trúc hình học của hai phân tử trên.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: K = 39,09; H = 1,008; P = 30,97; O = 16,00.
Câu 7 (2,0 điểm):
Hai chất hữu cơ A và B đều có công thức phân tử C 3H6O. A có một loại hiđro còn B có 4
loại. A cho phản ứng iodofom. B không tham gia phản ứng với dẫn xuất cơ magie. Một trong hai
chất này phản ứng với axit malonic tạo thành một hợp chất D có công thức phân tử là C 6H8O4 (axit
meldrum). Chất D phản ứng được với Natri và có pKa = 4,83. Khi ngưng tụ D với andehit thơm

thu được sản phẩm E.
1. Hãy xác định cấu trúc của A, B. Chỉ rõ bằng các phản ứng, các đặc điểm cấu trúc.
2. Chất nào tạo ra D? Giải thích và viết phương trình phản ứng tạo D, E.
3. Tại sao D phản ứng được với Na?
Câu 8 (2,0 điểm):
1. Một monosaccarit (A) có khối lượng phân tử là 150 đvC. Khi xử lý A với NaBH 4 thì
sinh ra hai đồng phân lập thể (B) và (C) không có tính quang hoạt.
a) Vẽ công thức cấu tạo của A, B và C bằng cách sử dụng công thức chiếu Fischer.
b) Xác định cấu hình tuyệt đối của các chất A, B, C.
2. Glyxin (H2N – CH2 – COOH) là α - aminoaxit. Ba phân tử glyxin có thể tạo ra tripeptit
Gly–Gly –Gly thông qua phản ứng ngưng tụ tạo thành amit và kèm theo sự tách hai phân tử nước.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của tripeptit.
b) Từ hỗn hợp các chất sau có thể tạo ra bao nhiêu loại tripeptit?
O

O

O

H2N

H2N

H2N
OH
H

H

Glyxin (Gly)


OH

OH
H

CH3

L - Alanin (L - Ala)

H3C

H

D - Alanin (D - Ala)

c) Tổng cộng có bao nhiêu peptit có đồng phân quang học trong số các tripeptit trên?
Câu 9 (2,0 điểm):
1. Isoleuxin được điều chế theo các phản ứng sau (A, B, C, D là kí hiệu các chất cần tìm):
+ CH 2 (COOC2 H5 ) 2
1)KOH
+ Br2
+NH 3
CH3CH2 CH CH3
→ 
tO

C2 H 5ONa
→ C 
→ Isoleuxin

→ D 
A 2)HCl B 
Br

Hãy cho biết công thức của các chất A, B, C, D và Isoleuxin.
2. Tiến hành phản ứng giữa 3,5,5-trimetyl xiclohex-2-enon và n-butyl magie iodua. Sau đó,
thuỷ phân hỗn hợp bằng dung dịch HCl 4,0 M thu được hợp chất B; B chuyển hóa thành năm
đồng phân, kí hiệu từ D1 đến D5 có công thức phân tử C13H22.
Viết công thức cấu tạo của các đồng phân D1, D2, D3, D4, D5 và giải thích sự hình thành chúng.
Câu 10 (2,0 điểm):
Một monotecpenoit mạch hở A có công thức phân tử C10H18O (khung cacbon gồm hai đơn


vị isopren nối với nhau theo quy tắc đầu-đuôi). Oxi hoá A thu được hỗn hợp các chất A1, A2 và
A3. Chất A1(C3H6O) cho phản ứng iodofom và không làm mất màu nước brom. Chất A2 (C2H2O4)
phản ứng được với Na2CO3 và phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 cho kết tủa trắng không tan trong
axit axetic; A2 làm mất màu dung dịch KMnO 4 loãng. Chất A3 (C5H8O3) cho phản ứng iodofom và
phản ứng được với Na2CO3.
1. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.
2. Vẽ công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
----------HẾT----------

Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ



tên

thí


sinh

:.......................................................

Số

báo

danh .....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám
2: .........................................

thị

-2-

1:.....................................Giám

thị


SỞ GD&ĐT NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT

Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
MÔN: Hóa học
Ngày thi 10/10/2012
(Hướng dẫn chấm gồm 5 trang)


Câu

Đáp án

Điểm

1. (1 điểm)
* Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1):

Na

11

1
(2 điểm)

([Ne]3s1)
5,14(eV)

12

Mg ([Ne]3s2)
7,64(eV)

Ne (2s22p6)
21,58(eV)

10


0,25

Vì Na có bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn Mg → lực hút của hạt nhân
với electron ngoài cùng nhỏ hơn Mg → I1 nhỏ.
Ne có lớp vỏ ngoài bão hòa bền vững, hơn nữa Ne thuộc chu kỳ II nên bán kính nhỏ
hơn so với Na và Mg → electron khó tách khỏi nguyên tử.
0,25
* Năng lượng ion hóa thứ hai (I2):
Na+
-1e

Na2+
I2 = 47,29 (eV)
+
2+
Ne
-1e

Ne
I2 = 41,07 (eV)
+
Na có cấu hình e giống khí hiếm (bền vững) → e khó tách khỏi Na+.
Ne+ không có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng giống khí hiếm → electron ngoài cùng dễ
tách ra hơn so với electron của Na+.
* I2 của Mg nhỏ nhất vì Mg+ có bán kính lớn nhất, đồng thời lớp vỏ cũng chưa bền 0,25
vững

0,25
2. (1 điểm)
a) Một phần vì năng lượng liên kết H ─ F rất lớn, một phần vì khi tan trong

nước ion F– tương tác với phân tử HF tạo ra ion phức HF2– . Do 1 phần phân tử
HF liên kết tạo ra HF2– nên hàm lượng tương đối của ion H3O+ không lớn →
HF có tính axit yếu. Đồng thời dung dịch HF có các ion dạng HF 2–, H2F3–, H3F4–
0,5
… khi trung hòa tạo ra các muối axit như KHF2, KH2F3 …..
b) Cả B và Al đều chưa đạt cấu hình khí hiếm vì liên kết M-Cl đều có tính
cộng hóa trị. Kích thước của nguyên tử B quá nhỏ nên sự có mặt của 4 nguyên
tử Clo có thể tích tương đối lớn, quanh nó sẽ gây ra tương tác đẩy nhau lớn
làm cho phân tử không bền vững. Cl
Cl
Cl
0,5
Al
Al
Cl

Cl

Cl

1. (0,5 điểm)

2
(1 điểm)

Ag+(dd) + N3-(dd) → AgN3(r)
∆Go = 378 – (77 + 348) = -47kJ: Chiều thuận.
+
K (dd) + N3-(dd) → KN3(r)
∆Go = 77 – (-283 + 348) = 12kJ: Chiều nghịch.


0,25

2. (0,5 điểm)
AgN3 là chất ít tan. Gọi Ks là tích số tan của nó:
− 47000
lg K s =
= −8,237 ⇒ K s = 5,79.10− 9
2.303.8.314.298

3
(2 điểm)

0,25

1. (1 điểm)
∆G T0 (a ) = ∆H T0 (a ) − T∆S T0 (a)

0,5


×