Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
CHUYÊN ĐỀ : HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
PHẦN 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN – CÁCH VẼ HÌNH KHÔNG GIAN.
PHẦN 2. GÓC TRONG KHÔNG GIAN.
PHẦN 3. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM TỚI MỘT MẶT PHẲNG.
PHẦN 4. .KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU.
PHẦN 5. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP- THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ - ỨNG
DỤNG .
PHẦN 6. BÁN KÍNH MẶT CẦU NGOẠI TIẾP.
PHẦN 7. PHƯƠNG PHÁP DÙNG TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN CỔ
ĐIỂN.
PHẦN 8. CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO VỀ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN.
1|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
PHẦN 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÌNH PHẲNG LIÊN QUAN –
CÁCH VẼ HÌNH KHÔNG GIAN.
1. Hệ thức trong tam giác vuông.
Cho tam giác ABC vuông tại A , Đường cao AH
A
, BC a, AC b,AB c . Ta có một số hệ thức
c
sau :
b
a
AH.BC AB.AC
B
H
C
AH2 BH.CH
AB2 BH.BC; AC2 CH.CB
1
1
1
AH
2
2
AH
AB
AC2
AB.AC
AB2 AC2
c b.tanB;b c tan C
2. Hệ thức trong tam giác thường.
Cho tam giác ABC , BC a, AC b,AB c , có các hệ thức sau :
a2 b2 c 2 2bc.cos A
a
b
c
2R
sin A sinB sin C
Một số công thức về diện tích tam giác.
1
1
AH.BC AB.AC ( Đối với tam giác vuông )
2
2
1
1
1
bc.sin A ac.sinB ab.sinC
2
2
2
S ABC
S ABC
2|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
abc
4R
S p.r ( p là nữa chu vi, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam
giác ) .
S
Công thức tính độ dài đường trung tuyến.
AB2 AC2 BC2
2
AM
2
4
2
2
CA CB
AB2
2
CK
2
4
BA 2 BC2 AC2
BN2
B
2
4
A
N
K
C
M
3. Diện tích của một số đa giác .
Diện tích hình thang : S ABCD
1
2S ABCD
AH. AB CD AH
.
2
AB CD
a2 3
a 3
; AH
.
Diện tích tam giác đều cạnh a : S ABC
4
2
Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau :
1
S ABCD AC.BD .
2
4. Một số tính chất hình phẳng hay gặp trong hình học không gian.
Định lý Pytago đảo: Cho tam giác ABC , BC a, AC b,AB c , nếu
a2 b2 c 2 thì tam giác ABC vuông tại A .
2
MN AM AN
S
AM
k; AMN
k2 .
Định lý Ta-lét : MN BC
BC AB AC
SABC AB
3|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
M
A
Hotline: xxxxxx
A
B
A
D
M
N
N
B
C
D
C
C
B
Cho tam giác ABC , M là trung điểm của BC , có MA MB MC thì
tam giác ABC vuông tại A .
Cho hình vuông ABCD. M là trung điểm AB , N là trung điểm BC , thì
AN DM .
1
Cho hình thang vuông tại A,B , có AB BC CD. Thì ta có tam
2
giác ACD vuông cân tạị C.
5. Cách vẽ hình không gian.
Để vẽ được hình đẹp và dễ nhìn, thông thường ta làm theo các bước sau :
- Bước 1. Dựa vào đề bài ta vẽ đáy trước. Cụ thể kích thước như sau và
chú ý các cạnh nét đứt.
4-5cm
A
A
4-5cm
D
C
E
A
D
2.5 - 3
2.5 - 3
B
B
C
B
C
- Bước 2. Dựng đường cao của khối rồi nối các đỉnh lại.
4|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Tùy vào bài toán mà có thể xác định chân đường cao, rồi từ chân đường
cao ta dựng vuông góc lên . Để có thể làm được bước này, ta có thể xác
định đường cao các loại khối chóp như sau :
Loại 1. Khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy thì cạnh đó chính là
chiều cao.
Loại 2. Khối chóp có hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với măt đáy
thì giao tuyến của hai mặt phẳng đó chính là đường cao.
Loại 3. Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì đường cao chính
là đường vuông góc kẽ từ đỉnh đến giao tuyến của mặt bên .
Loại 4. Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên cùng
tạo với đáy một góc bằng nhau thì chân đường cao chính là tâm vòng tròn
ngoại tiếp đáy.
Loại 5. Khối chóp có các mặt bên đều tạo với đáy một góc bằng nhau thì
chân đường cao chính là tâm vòng tròn nội tiếp đáy.
Loại 6. Hình chóp S.ABCD có SAB và SAC cùng tạo với đáy một góc
.
thì chân đường cao hạ từ đỉnh S thuộc đường phân giác góc BAC
Loại 7. Hình chóp S.ABCD có SB SC hoặc SB,SC cùng tạo với đáy một
góc thì chân đường cao hạ từ đỉnh S thuộc đường trung trực của BC .
S
S
A
C
A
H
S
C
A
C
H
B
B
B
5|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
6.Khái niệm về các hình đa diện đặc biệt trong không gian.
6.1. Hình chóp đều .
Định nghĩa: Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu có đáy là một
đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.
Tính chất:
- Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau.
Các mặt bên tạo với đáy các góc bằng nhau.
- Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau.
Hai hình chóp đều thường gặp:
S
Hình chóp tam giác đều: Cho hình chóp tam giác đều
S.ABC . Khi đó:
- Đáy ABC là tam giác đều.
- Các mặt bên là tam giác cân tại S .
- Chiều cao SO .
A
- Góc giữa cạnh bên và mặt đáy :
O
SBO
SCO
.
SAO
C
H
B
- Góc giữa mặt bên và mặt đáy : SHO
Chú ý : Hình chóp tam giác đều khác với tứ diện đều .
- Tứ diện đều có các mặt bên là tam giác đều.
- Hình chóp tam giác đều là tứ diện đều khi
cạnh bên bằng cạnh đáy.
S
Hình chóp tứ giác đều : Cho hình chóp tứ giác đều
S.ABCD . Khi đó :
- Đáy ABCD là hình vuông.
- Các mặt bên là tam giác cân tại S .
- Chiều cao : SO .
SBO
SCO
SDO
.
- Góc giữa cạnh bên và mặt đáy : SAO
A
B
D
H
O
C
- Góc giữa mặt bên và mặt đáy : SHO
6|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
6.2. Hình lăng trụ .
Hình lăng trụ đứng : là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy ,
các mặt bên là các hình chữ nhật, cạnh bên chính là chiều cao
Hình lăng trụ đều : là hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều, các
mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
Hình hộp : là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành, các mặt bên là hình
bình hành.
Hình hộp chữ nhật : là hình lăng trụ đứng , có 6 mặt đều là hình chữ nhật
Hình lập phương : là lăng trụ đứng có tất cả các mặt đều là hình vuông.
7|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
PHẦN 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GÓC TRONG KHÔNG GIAN.
1. Góc giữa hai đường thẳng .
a
Khái niệm : Góc giữa hai đường thẳng a và
a'
b trong không gian là góc giữa hai đường
thẳng a ' và b ' cùng đi qua một điểm lần lượt
b'
song song với hai đường thẳng a và b .
b
a;b 900 .
Chú ý : 00
Phương pháp xác định góc giữa hai đường thẳng.
Để xác định góc giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b trong không
gian, ta làm các bước sau :
Bước 1. Cho một điểm E sao cho qua E có thể
a
xác định được hai đường thẳng a ' và b ' lần lượt
song song với a và b .
a'
M
E
b'
N
Bước 2. Trong a';b ' , chọn M a '; N b' sao cho
b
dựa vào hàm số cosin trong tam giác MNE .
có thể tính được cosMEN
nếu
Bước 3. Kết luận góc giữa hai đường thẳng a và b là góc MEN
0 hoặc 180 MEN
nếu .
cosMEN
Chú ý : Ta có thể áp dụng vectơ để tính góc giữa hai đường thẳng như
AB.CD
sau : cos
.
AB;CD cos AB;CD
AB.CD
8|P a ge
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Ta chỉ cần đi tính AB.CD nữa là xong.
2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Khái niệm : là góc tạo bởi đường thẳng đó
(P)
với hình chiếu của nó trên mặt phẳng
a
Kí hiệu : d; P
d;d' , với d' là hình
d
b
chiếu vuông góc của d lên P
(Q)
Trong đó : 00 900 .
Cách xác định góc giữa đường thẳng d với mặt phẳng P .
Bước 1. Xác định giao điểm N của d và P .
Bước 2. Chọn H d sao cho có thể xác định được hình chiếu H của M
trên P .
Bước 3. Kết luận góc giữa đường thẳng d và
P
.
là : MNH
3. Góc giữa hai mặt phẳng .
Khái niệm : Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa
d
hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt
M
phẳng đó .
Chú ý : . 00 P ; Q 900 . .
(P)
d'
H
Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng P và Q
Bước 1. Xác định giao tuyến d P Q
9|P a ge
N
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Bước 2. Tìm một mặt phẳng mà d
Bước 3. Xác định giao tuyến a P ; b Q
Khi đó :
a;b .
P ; Q
Các ví dụ điển hình.
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với
AB a, AD a 2 , tam giác SAB cân tại S và mặt phẳng SAB vuông
góc với mặt phẳng
ABCD .
Biết góc giữa mặt phẳng
SAC
và mặt
phẳng ABCD bằng 600 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD . Gọi H là trung
điểm cạnh AB . Tính góc giữa hai đường thẳng CH và SD.
Lời giải và phân tích.
Đối với các bài toán không gian, quan trọng nhất đầu tiên là phải xác định
được chân đường cao, từ đó mới có cơ sở để xác định được góc, khoảng
cách… từ giả thiết đó để suy ra được chiều cao và các yêu cầu đề bài.
Trong bài này, dấu hiệu nhận biết là: “ SAB cân tại .. và mặt phẳng
SAB vuông góc đáy”. Xác định
SAC ; ABCD trở nên đơn giản khi
đã xác định được chân đường cao: lúc này cần xác định được giao tuyến,
rồi hạ vuông góc từ chân đường cao đến giao tuyến. Việc tính toán, ta nên
vẽ hình phẳng ra nháp nếu chưa thạo để dễ tính toán. Cụ thể:
Vì SAB cân tại S có HA HB SH AB
Mặt khác SAB ABCD nên SH ABCD .
10 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Trong ABCD , hạ HK AC AC SHK
SAC ; ABCD SKH
600 .
a
AH HK
AH.BC 2 .a 2 a 6
Ta có AKH ABC
.
HK
AC BC
AC
6
a 3
a 6. 3 a 2 .
Nên SH HK.tanSKH
6
2
S
Diện tích đáy ABCD là : S ABCD AB.AC a2 2 đvdt)
E
D
A
K
Thể tích khối chóp:
VS.ABCD
H
1
1 a 2 2
a3
SH.dt ABCD .
.a 2
.
3
3 2
3
B
C
Phân tích : Việc xác định góc giữa hai đường thẳng, thông thường ta sẽ
vẽ đường thẳng một điểm thuộc đường thẳng không nằm ở đáy (SD) song
song với đường thẳng nằm ở đáy (CH). Lúc này ta gắn vào tam giác và sử
dụng hàm số cosin để suy ra góc giữa hai đường thẳng. Cụ thể :
Gọi E AB sao cho A là trung điểm của EH , nên HCDE là hình bình
SD;HC
SD;DE
hành. HC DE . Do đó
Ta có : DE HD HC AH2 BC2
a2
3a
2a2
;
4
2
a2 9a2 11a2
a2
3a2
2
2
2
2
SD SH HC
; SE SH HE
a
.
2
4
4
2
2
2
2
2
11 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
11a2 9a2 3a2
SD DE SE
4
4
2 7 11 0 .
Suy ra : cosSDE
2SD.DE
33
a 11 3a
.
2.
2
2
2
2
2
ar cos 7 11 .
Vậy góc giữa CH và DS là : SDE
33
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC , có đáy ABC là tam giác vuông tại A ,
AB 2a,AC 2a 3 . Gọi I là trung điểm BC , hình chiếu vuông góc của S
xuống mặt phẳng ABC là trung điểm H của AI . Góc giữa mặt phẳng
SAB
và mặt phẳng ABC bằng 600 . Tính thể tích khối chóp S.ABC và
cosin của góc giữa SB và AC .
Lời giải và phân tích.Trong bài này, chân đường cao xác định dễ dàng,
nên
SAB ; ABC xác định bằng cách hạ vuông góc từ chân đường cao
đến giao tuyến của hai mặt phẳng, từ đó suy ra chiều cao. Tương tự bài
trên, nên vẽ hình phẳng ra nháp để dễ tính toán. Cụ thể:
Ta có : BC AB2 AC2 4a BI IC AI 2a .
Gọi K là hình chiếu của H lên AB suy ra
AB SHK SAB ; ABC SKH
600
Gọi J là trung điểm của AB IJ
1
IJ a 3
AC a 3 HK
2
2
2
12 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Suy ra : SH tan 60.KH
Diện tích đáy : S ABC
3a
.
2
S
1
AB.AC 2a2 3 (đvdt)
2
Thể tích khối chóp VS.ABC
1
SH.S ABC a3 3 (đvtt).
3
C
A
H
K
J
I
B
Nhận xét : Trong bài này, hoàn toàn có thể tính cosin góc giữa hai đường
thẳng theo cách thông thường là dựng đường thẳng qua một điểm thuộc
đường thẳng không ở mặt đáy (SB) và song song với đường thẳng ở mặt
đáy (AC) như ví dụ 1. Nhưng ở đây sẽ trình bày cách sử dụng vectơ để
cho các bạn hiểu hơn :
Vì SH AC;AB AC SH.AC 0;AB.AC 0
cos SB;AC cos SB,AC
SB.AC
SB.AC
1
Ta chỉ cần tính SB.AC .
Ta có : ABI đều có cạnh bằng 2a nên
a
BH a 3 SB SH2 BH2
SB.AC SH HB AC HB.AC
21
. Khi đó :
2
HA AB AC
AH.AC.cos ACB
3a2
AH.AC AH.AC.cosHAC
Thay vào (1) ta được : cos AC,SB
7
.
7
13 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Ví dụ 3. Cho hình lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có AA '
a 10
,AC a 2 , BC a,
4
1350. Hình chiếu vuông góc của C ' lên mặt phẳng ABC trùng với
ACB
trung điểm M của AB . Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABC.A 'B 'C '
và góc tạo bởi đường thẳng C 'M với mặt phẳng ACC' A ' .
Lời giải và phân tích.
Trong bài này, dễ dàng vẽ được chân đường cao, việc tính chiều cao đơn
giản chỉ dựa vào định lý Pytago, từ đó suy ra được thể tích.
Ta có : S ABC
1
a2
0
CA.CB sin 135 . (đvdt)
2
2
Áp dụng định lý cosin cho ABC AB a 5
CM2
CA 2 CB2 AB2 a2
a 6
C'M C'C2 CM2
.
2
4
4
4
Suy ra thể tích lăng trụ : V C'M.S ABC
a3 6
. (đvtt)
8
C'
B'
Phân tích: Để tìm góc C'M; ACC' A ' ta tìm hình
A'
chiếu của M trên ACC' A ' , vì M là chân đường cao
nên, ta vẫn hạ vuông góc từ M đến giao tuyến của
ACC' A '
H
C
B
và đáy . Cụ thể:
K
M
Kẻ MK AC K AC , MH C'K , H C'K
A
Vì AC C'MK nên AC MH MH ACC' A '
C'M, ACC' A ' MC'H
MC'K. (1)
14 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Vì M là trung điểm AB nên :
a2
a
MK
1
2S
1
SCAM SCAB
MK MAC
tanMC
'K
AC
C'M
2
4
2 2
3
0
30 . (2)
MC'K
Từ (1) và (2) suy ra C'M, ACC' A ' 300.
Ví dụ 4.Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông có
AB BC a. Cạnh bên SA a và vuông góc với mặt phẳng đáy ABC .
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC . Tính
a. Góc giữa hai mặt phẳng SAC và SBC .
b. Góc giữa hai mặt phẳng SMN và SBC .
Lời giải và phân tích.
a. Góc giữa SAC và SBC . Việc xác định góc, thông thường ta xác định
giao tuyến rồi tìm xác định mặt phẳng vuông góc với giao tuyến cắt hai mặt
phẳng ban đầu. Cụ thể:
Tam giác ABC vuông cân tại B , suy ra BN AC .
Lại có BN SA BN SAC .
Trong SAC , hạ NK SC SC BNK SAC ; SBC NKB
.
Ta có ; BN
1
a 2
AC
, SC SA 2 AC2 a2 2a2 a 3 .
2
2
15 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
a 2
NK NC
NC
a 6
.
CKN CAS
NK SA.
a. 2
6
SA SC
SC
a 3
BN 3 NKB
600 .
Suy ra : tanNKB
NK
Vậy
d
SAC ; SBC 600 .
S
b. Phân tích: tương tự ta cũng đi tìm giao tuyến, rồi tìm
mặt phẳng vuông góc với giao tuyến. Cụ thể:
K
N
Ta có : MN BC , nên giao tuyến của SMN và SBC
A
là đường thẳng d qua S và d MN BC .
C
M
B
BC BA
Vì
BC SAB BC SB;BC SM , suy
BC SA
ra d SB; d SM
Do đó
SM;SB .
SMN ; SBC
a2 a 5
; SB SA 2 AB2 a 2 .
Tính được : SM SA AM a
4
2
2
2
2
5a2
a2
2
2a
SM2 SB2 MB2
4
4 3 .
Suy ra cosMBS
2.SM.SB
a 5
10
2.
.a 2
2
Vậy
,cos
SMN ; SBC MBS
3
.
10
16 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , tâm I,
a 6
2a 3
, SC
. Tính theo a thể tích hình chóp
3
3
S.ABCD và góc giữa hai mặt phẳng SAB và SBC .
SB SD a,SA
Lời giải và phân tích.
Trong bài này, chưa có dấu hiệu để xác định chân đường cao. Tuy nhiên
ta thấy rằng, đáy là hình thoi nên AC BD và SI BD từ đây suy ra
BD SAC , lúc này chân đường cao chính là chân đường vuông góc hạ
từ S xuống AC. Cụ thể trình bày:
Tam giác SBD cân tại S nên SI BD
Lại có : BD AC BD SAC . Hạ SH AC SH ABCD .
Đặt AC 2x AI IC x DI IB a2 x 2
Vì SDI vuông ở I , suy ra SI2 SD2 DI2 SI x .
Ta có : SI IA IC x suy ra SAC vuông tại S .
Suy ra : AC2 SA 2 SC2 4x2 2a2 x
S
a 2
2
K
P
D
A
SA.SB 2a
suy ra AC a 2 ; SH
,
AC
3
Suy ra ABCD là hình vuông.
H
I
C
B
Diện tích đáy ABCD : S ABCD a2 (đvdt).
1
2a3
V
SH.S
Thể tích khối chóp S.ABCD :
(đvtt).
ABCD
3
9
Phân tích: Góc giữa SAB và SBC , ta vẫn đi xác định giao tuyến chung
là SB . Trong bài này, chân đường cao không thuộc một trong hai mặt
17 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
phẳng, khác với các ví dụ trước là chân đường cao sẽ nằm ở một trong hai
mặt phẳng, vì vậy mà sẽ khó dựng được một mặt phẳng vuông góc với SB
dựa vào chiều cao. Đối với trường hợp này sẽ có hai cách xử lí:
Thứ nhất: Dựa vào chân đường cao H xác định đường cao từ H đến hai
mặt phẳng, khi đó góc giữa hai mặt phẳng chính là góc giữa hai đường
cao hạ từ H. Giống như các bài trên.
Thứ hai: Ta sẽ tạo ra 2 đường vuông góc với giao tuyến SB sao cho dễ
dàng tính nhất. Sẽ trình bày hướng thứ hai này như sau:
Kẻ AK SB , KP SB tại K , suy ra góc
AK;KP
SAB ; SBC
SB2 SA 2 AB2
1
Trong tam giác SAB : cos ASB
2SA.SB
6
a AK SA 2 SK 2 a 5
SK SA.cosSAB
3
3
Tương tự trong tam giác SBC tính được : SP
a 3
a 2
KP
3
3
Trong tam giác vuông SAP : AP SA 2 SP2 a
AK 2 KP2 AP2 10
cos AKP
0.
2AK.KP
10
Nên
SAB ; SBC arc cos
10
.
10
18 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a ,
1200, cạnh bên SD vuông góc với mặt phẳng đáy, mặt phẳng
BCD
SAB
tạo với mặt phẳng SBC một góc 600. Tính theo a thể tích khối
chóp S.ABCD .
Lời giải và phân tích.
Trong bài này cần chú ý: góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường
thẳng vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng đó.
1200 nên ABC
600
Gọi O AC BD. Vì BCD
ABC đều cạnh a AC a, OD OB
a 3
.
2
Kẻ OH SB tại H . Vì AC SBD nên AC SB
SB AHC SB AH và SB HC.
S
SAB , SBC 60
0
AH, CH 600
600 hoặc AHC
1200 .
AHC
D
60
TH 1. AHC
C
H
0
300 OH OA.cot 300 a 3 OB,
AHO
2
A
B
vô lý vì OHB vuông tại H .
19 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
1200 AHO
600 OH OA.cot 600 a
TH2. AHC
2 3
a 2
BH OB2 OH2
.
3
Vì BOH BSD nên
OH BH
OH.BD a 3
SD
.
SD BD
BH
2 2
a2 3 a2 3
(đvdt). Suy ra
Ta có : S ABCD 2.S ABC 2.
4
2
1
a3 2
VS.ABCD SD.S ABCD
. (đvtt)
3
8
Nhận xét : Bài toán này rất nhiều bạn sai . Thông thường góc giữa hai mặt
phẳng ta quy về góc giữa hai đường thẳng và đa số các bạn cho luôn góc
.
đó là AHC
Bài tập rèn luyện.
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a ,
tâm O và SO vuông góc với mặt phẳng ABCD . Trên cạnh SA lấy điểm
600 . Tính thể
M sao cho MA 2MS . Gọi N là trung điểm của CD , SNO
tích khối chóp S.ABCD theo a và cosin góc giữa MN với mặt phẳng
(ABCD) .
Đáp số : V
a3 3
17
.
, cos MN; ABCD
6
29
Bài 2. Cho lăng trụ đứng ABC.A 'B 'C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại
600. Góc giữa đường thẳng A ' C và mặt phẳng ABC
A , AB a, ABC
20 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
bằng 450 . Tính thể tích của khối lăng trụ theo a và cosin của góc giữa
đường thẳng AB ' và mặt phẳng A 'BC .
3a2
2
.
Đáp số : V
, cos AB '; A 'BC
2
5
Bài 3. Chohình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B ,
AD
AB BC
a , SA ABCD . Góc giữa mặt bên SCD và mặt đáy
2
ABCD bằng 450 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và cosin góc
giữa đường thẳng SD và mặt phẳng SBC .
a3 2
2 2
Đáp số . V
,cos SD; SBC
.
2
3
Bài 4. Chohình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh SA
vuông góc với mặt phẳng ABCD , SA AB a, AD 3a . Gọi M là trung
điểm của BC . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABMD và cosin góc tạo bởi
mặt phẳng ABCD và SDM .
Đáp số : VS.ABMD
3a3
6
, cos SMD ; ABCD .
4
7
600
Bài 5. Chohình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thoi cạnh a , BAD
. Gọi O là giao điểm của AC và BD . Biết rằng SO vuông góc với đáy và
3a
SO
. Tính góc giữa hai đường thẳng SBC và SAD .
4
Đáp số : SBC ; SAD 600
Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a .
600 . Mặt phẳng SAB vuông góc với mặt phẳng
SA a,SB a 3,BAD
21 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
đáy. Gọi M , N là trung điểm của AB, BC . Tính thể tích khối tứ diện
NSCD và tính cosin của góc giữa hai đường thẳng SM và ND .
a3
3
Đáp số : V , cos
SM,ND
.
4
4
Bài 7. Cho lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình
chiếu vuông góc của A ' lên mặt phẳng ABC là điểm H thuộc cạnh AB
sao cho HB 3HA . Góc tạo bởi B 'C và mặt phẳng ABB' A ' bằng 300 .
Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A 'B 'C ' và cosin góc giữa hai mặt
phẳng ABB' A ' và ACC' A ' .
9a3
3
Đáp số : V
.
;cos ABB' A ' ; ACC' A '
16
37
Bài 8. Cho lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A ,
AB AC a . Hình chiếu vuông góc của A ' lên mặt phẳng ABC là điểm
H thuộc cạnh BC sao cho HB 3CH . Góc tạo bởi BB ' và mặt phẳng
ABC bằng 600 . Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A 'B 'C ' và cosin
góc giữa hai mặt phẳng BCC'B' và ABC .
a3 30
2
.
Đáp số : V
,cos BCC'B' ; ABC
8
19
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông , tam giác SAB
vuông cân tại S . Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB . Các mặt phẳng
SHC , SHD , ABCD đôi một vuông góc. Biết SC a
3 . Gọi M là trung
điểm của CD .Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và cosin góc giữa
hai đường thẳng BD và SM .
a3 2
2
Đáp số : V
.
,cos
SM;BD
3
10
22 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Bài 10 . Cho hình chóp S.ABC , có đáy là tam giác vuông cân tại B ,
AB BC a 3 . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC bằng a 2 và
SCB
900 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và góc giữa
SAB
đường thẳng SB và mặt phẳng ABC .
a3 6
, SB; ABC 450 .
Đáp số : V
2
Bài 11. Cho lăng trụ đứng ABC.A 'B 'C ' AB có AC a , BC 2a ,
600 . Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC , biết góc tạo bởi A 'G
ACB
và ABC bằng 600 . Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A 'B 'C ' và côsin
góc tạo bởi hai đường thẳng A 'G và B 'C .
3
A 'G;B 'C
.
Đáp số : V a3; cos
2
Bài 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật
AB a,BC 2a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng ABCD ,
SA a . Gọi H là hình chiếu của A trên SB . Tính thể tích khối chóp H.ACD
theo a và cosin góc giữa hai mặt phẳng SBC và SCD .
Đáp số : VH.ACD
a2
10
.
;cos
SBC ; SCD
6
5
Bài 13. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A ,
300 ,
AB a, SA SB và ACB
23 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
3a
.
4
Tính thể tích khối chóp S.ABC và cosin góc giữa hai mặt phẳng SAC và
SA SB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng
SBC
.
Đáp số : V
a3 6
65
,cos SAC ; SBC
3
13
Bài 14. Cho lăng trụ tam giác ABC.A 1B1C1 , đáy ABC là tam giác đều . Gọi
M , I lần lượt là trung điểm của AB và B1C1 . Biết BA 1 BI BC1 . Khoảng
cách giữa A 1M và BC1 bằng
2a
.Góc tạo bởi mặt phẳng BCC1B1 và
14
mặt phẳng đáy bằng , tan 2 . Tính thể tích khối chóp MIA 1C1 và góc
tạo bởi hai đường thẳng A 1M và BI .
a3 6
4
, cos
A 1M;BI .
Đáp số : V
36
5
Bài 15. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có khoảng cách từ A đến mặt
phẳng SBC bằng a và góc tạo bởi AB và mặt phẳng SBC bằng 300 .
Gọi M là trung điểm của BC , N là trung điểm của SM . Tính thể tích khối
chóp S.ABC và cosin góc giữa hai đường thẳng SA và BN .
16a3 2
1
;cos
SA;BN
Đáp số : V
.
3
7
Bài 16. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và
SAC
600 . Tính thể tích
AB 3a , AC 4a . Cạnh bên SA 2a , SAB
khối chóp S.ABC và cosin góc giữa hai đường thẳng SB và AC .
7
Đáp số . V 2a3 2, cos
SB;AC
.
7
24 | P a g e
Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác
Sách giáo dục trực tuyến được tin cậy
nhất
Hotline: xxxxxx
Bài 17. Cho hình lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại A ,
600 , BC 2a . Hình chiếu vuông góc của điểm A ' trên mặt phẳng
ABC
ABC là trung điểm của cạnh
AC , biết A 'H
3a
. Tính consin của góc
4
giữa hai đường thẳng A 'B và BC .
AB ';BC
Đáp số : cos
37
.
37
Bài 18. Cho hình lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có M là trung điểm của AB ,
900 và ABC
600 . Cạnh bên CC' tạo với mặt phẳng
BC 2a,ACB
ABC một góc bằng 450 . Hình chiếu vuông góc của C ' lên mặt phẳng
ABC là trung điểm của CM . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A 'B 'C ' và
góc tạo bởi hai mặt phẳng ABC và ACC' A ' .
Đáp số : V 2a3 3, tan ABC ; ACC' A ' 2 .
Bài 19. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A 'B ' C'D' có AA ' a . Đường
thẳng B 'C tạo với AD một góc 600 , đường chéo B 'D tạo với mặt phẳng
BCC'B' một góc 300 . Tính thể tích khối chóp ACB 'D ' và cosin góc giữa
hai đường thẳng AC và B 'D .
a3 3
1
Đáp số. V
, cos AC;B'D
.
27
4 7
Bài 20. Cho hình lăng trụ ABC.A 'B 'C ' có độ dài cạnh bên bằng 2a , đáy
ABC là tam giác vuông tại A , AB a,AC a 3 . Hình chiếu vuông góc
25 | P a g e