Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nghiên cứu thành phần loài mối (insecta isoptera) trong một số công trình di tích tỉnh thanh hóa và đề xuất biện pháp phòng trừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.68 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRẦN VĂN THÀNH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI MỐI (INSECTA: ISOPTERA)
TRONG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH DI TÍCH TỈNH THANH HÓA
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRẦN VĂN THÀNH

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI MỐI (INSECTA: ISOPTERA)
TRONG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH DI TÍCH TỈNH THANH HÓA
VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ

Chuyên ngành:
Mã số:

Động vật học
60 42 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUỐC HUY
PGS. TS. NGUYỄN VĂN QUẢNG

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN!
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Thầy PGS. TS. Nguyễn Văn Quảng và Thầy TS. Nguyễn Quốc Huy, đã tận
tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Em chân thành cảm ơn các Thầy, Cô khoa Sinh học, trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên, đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức làm nền tảng cơ sở để
hoàn thành luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình,
đã tạo điều kiện thời gian, cơ sở vật chất để học tập và hoàn thành luận văn đạt
kết quả tốt nhất.
Tôi xin cảm ơn tập thể cán bộ Trung tâm Nghiên cứu Phòng trừ mối đã
giúp đỡ về công việc và tìm kiếm tài liệu, nguồn tham khảo trong quá trình học
tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè luôn gần gũi động viên để tôi
hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

Học viên


Trần Văn Thành


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................33
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................35
1.1.

Tình hình nghiên cứu mối hại công trình kiến trúc trên thế giới ..............35

1.2.

Tình hình nghiên cứu mối hại công trình kiến trúc tại Việt Nam ..... Error!

Bookmark not defined.
1.3.

Tình hình nghiên cứu mối tại tỉnh Thanh Hóa ........ Error! Bookmark not

defined.
Chƣơng 2. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.

Thời gian, địa điểm nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.

2.2.

Khái quát điều kiện tự nhiên, lịch sử, xã hội khu vực nghiên cứu.... Error!


Bookmark not defined.
2.3.

Nội dung nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.

2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu........................... Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Phương pháp thu mẫu ............................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phương pháp định loại mẫu vật .............. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Phương pháp xác định loài gây hại chínhError!

Bookmark

not

defined.
2.4.4. Phương pháp hồi cứu .............................. Error! Bookmark not defined.
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not
defined.
3.1.

Cấu trúc thành phần loài và phân bố của mối trong khu vực nghiên cứu
Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Cấu trúc thành phần loài mối trong khu vực nghiên cứu ............... Error!
Bookmark not defined.



3.1.2. Đặc điểm phân bố của mối trong khu vực nghiên cứuError! Bookmark
not defined.
3.2.

Loài gây hại chính trong các khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark not

defined.
3.2.1. Hiện trạng mối gây hại trong các di tích nghiên cứuError!

Bookmark

not defined.
3.2.2. Loài gây hại chính tại các khu di tích tỉnh Thanh HóaError! Bookmark
not defined.
3.3.

Một số đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài gây hại chính làm cơ sở

đề xuất biện pháp phòng trừ .................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Loài Cryptotermes domesticus ................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Loài Coptotermes gestroi ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Loài Odontotermes hainanensis .............. Error! Bookmark not defined.
3.4.

Đề xuất biện pháp phòng trừ loài gây hại chính ..... Error! Bookmark not

defined.
3.4.1. Cơ sở khoa học phòng trừ mối ................ Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Đề xuất biện pháp phòng trừ hiệu quả ... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................36


Danh mục bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1.

Danh sách địa điểm các di tích nghiên cứu

Bảng 3.1.

Danh sách thành phần loài mối thu đƣợc trong các khu di tích

20

trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

26

Bảng 3.2.

Cấu trúc thành phần giống và loài mối trong các khu di tích

29


Bảng 3.3.

Phân bố của loài mối theo điểm nghiên cứu

32

Bảng 3.4.

Tỷ lệ bắt gặp của các loài mối trong tổng số 33 di tích điều tra

33

Bảng 3.5.

Phân bố của mối theo không gian khu di tích nghiên cứu

35

Bảng 3.6.

Phân bố của mối theo các vùng cảnh quan

37

Bảng 3.7.

Thành phần loài mối gây hại đối với công trình kiến trúc trong
các di tích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Bảng 3.8.


Số lƣợng loài mối xâm hại đối với mỗi công trình di tích trong
khu vực điều tra

Bảng 3.9.

39
40

Tỉ lệ bắt gặp mối gây hại trong các hạng mục của các công
trình trong các di tích ở khu vực nghiên cứu

41


Danh mục hình

Nội dung

Trang

Hình 2.1.

Sơ đồ địa điểm thu mẫu

19

Hình 3.1.

Tỉ lệ % số loài của các giống mối trong các khu di tích


28

Hình 3.2.

Tỉ lệ % số loài và số giống của các phân họ mối trong các khu
di tích

Hình 3.3.

30

Mức độ mối hại trên các đối tƣợng trong các hạng mục điều
tra

38

Hình 3.4.

Hình dạng mối lính loài C. domesticus

44

Hình 3.5.

Hình dạng mối cánh loài C. domesticus

44

Hình 3.6.


Khung cửa bị hại bởi loài C. domesticus (trái) và phân mối khi
đùn ra bên ngoài (phải)

Hình 3.7.

45

Mối Coptotermes gestroi gây hại cột (A) và cấu kiện gỗ (B)
trong công trình di tích

47

Hình 3.8.

Hình dạng mối cánh loài O.hainanensis

48

Hình 3.9.

Lỗ vũ hóa của loài O. hainanensis trên nền di tích (trái) và

Hình 3.10.

đƣờng mui của chúng trong công trình (phải)

49

Trạm nhử mối đặt dƣới chân cột trong công trình


54


MỞ ĐẦU
Mối là nhóm côn trùng xã hội đƣợc xếp vào bộ Cánh đều (Isoptera). Có
khoảng 2.900 loài mối đã đƣợc phát hiện trên thế giới và 141 loài đƣợc ghi nhận tại
Việt Nam [36]. Từ lâu con ngƣời đã quan tâm chú ý đến mối bởi khả năng phá hại
các vật liệu bằng gỗ của chúng. Mối sống cộng sinh với các vi sinh vật có khả năng
phân giải cellulose, nhờ đó chúng sử dụng các thức ăn có nguồn gốc từ loại vật liệu
này. Mối đem lại lợi ích trong tự nhiên, phân giải thảm mục trả lại mùn cho đất, tuy
vậy đối với đời sống con ngƣời, một số loài mối đƣợc xem là sinh vật gây hại. Số
loài gây hại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ so với tổng số loài mối đƣợc tìm thấy trong tự
nhiên. Ƣớc tính có khoảng 183 loài đƣợc biết đến là tấn công các công trình kiến
trúc và chỉ có 83 loài đƣợc xem là gây nguy hại đáng chú ý [26], [16].
Đối với các công trình kiến trúc, mối gây suy yếu, có thể dẫn đến phá hủy
các kết cấu của công trình. Thiệt hại về kinh tế hàng năm do mối gây ra tại Mỹ
khoảng 1 tỷ đô la, tại Nhật là 800 triệu đô la, tại Úc là 780 triệu đô la và tại Trung
Quốc là hơn 300 triệu đô la (dẫn theo Ghaly, 2011) [35].
Các công trình di tích là những công trình kiến trúc có ý nghĩa đặc biệt với
con ngƣời về văn hóa, lịch sử. Kết cấu đặc trƣng của của loại công trình này chủ
yếu bằng các vật liệu gỗ truyền thống, khiến cho chúng trở thành đối tƣợng bị mối
gây hại nặng nề. Đã có rất nhiều những ghi nhận về tình hình mối gây hại trong
những công trình di tích nổi tiếng trên thế giới nhƣ tại một số đền thờ ở Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, thậm chí cả một số di sản thế giới do
UNESCO công nhận nhƣ Khiva… Tại Việt Nam, mối cũng đƣợc coi là một trong
những nguyên nhân quan trọng đối với sự xuống cấp của các di tích lịch sử, văn hóa
lâu đời.
Thanh Hoá là một trong các tỉnh Bắc Trung Bộ, có vị trí chuyể n tiế p giƣ̃a
miề n Bắ c và miề n Trung . Các điều kiện tự nhiên tại đây có những đặc trƣng rất

khác biệt, tạo cho Thanh Hóa có một hệ động, thực vật đa dạng, đặc biệt là khu hệ
côn trùng phong phú trong đó có mối. Tuy nhiên, những nghiên cứu về mối tại khu
vực này còn khá ít ỏi và chƣa đƣợc quan tâm. Thanh Hóa cũng là một vùng đất có
lịch sử lâu đời, có nhiều di tích lịch sử. Theo số liệu mới nhất của Sở Văn hóa, Thể


thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa, toàn tỉnh có 715 di tích, trong đó, có 141 di tích
đƣợc xếp hạng di tích cấp Quốc gia và 574 di tić h đƣơ ̣c xế p ha ̣ng cấ p tin
̉ h . Phần lớn
các di tích lịch sử là đề n , đình, chùa, có nhiều vật liệu gỗ trong kiến trúc. Trải qua
thời gian, nhiều di tić h đang phải đố i mă ̣t với nguy cơ bi xuố
̣ ng cấ p do nhiề u tác
nhân gây ha ̣i khác nhau, trong đó có sự gây hại của mố i.
Vì vậy , để đánh giá đƣợc hiện trạng mối gây hại di tích trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, góp phần nâng cao hiệu quả phòng chống mối cho công trình di tích nói
chung và di tić h lich
̣ sƣ̉ văn hóa cấ p quố c gia trên điạ bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng ,
chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần loài mối (Insecta:
Isoptera) trong một số công trình di tích tỉnh Thanh Hóa và đề xuất biện pháp
phòng trừ” với các mục tiêu chính:
-

Xác định thành phần loài và đặc trƣng phân bố của mối tại các di tích trong
tỉnh Thanh Hóa. Hiện trạng mối gây hại các di tích tại tỉnh Thanh Hóa.

-

Xác định các loài mối gây hại chính trong các di tích tại tỉnh Thanh Hóa.

-


Đề xuất một số biện pháp phòng trừ các loài mối gây hại chính.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và hiểu biết nên kết quả trong luận văn

này mới chỉ là những tiếp cận bƣớc đầu cho những nghiên cứu sâu hơn về sau.


Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Tình hình nghiên cứu mối hại công trình kiến trúc trên thế giới
Trong số hơn 2.800 loài mối đƣợc mô tả trên thế giới chỉ có 183 loài đƣợc

biết đến là tấn công các công trình kiến trúc và chỉ có 83 loài đƣợc xem là có gây
nguy hại đáng chú ý [26], [16]. Dựa theo thói quen, bản chất của việc gây hại và
nhất là nhu cầu về độ ẩm, các loài mối gây hại trong công trình kiến trúc đƣợc chia
làm 3 nhóm. Nhóm mối gỗ khô có nhu cầu độ ẩm dƣới 13%, chúng có khả năng
sống hoàn toàn trong các cấu kiện gỗ mà không cần nguồn cung cấp độ ẩm bên
ngoài và đất. Nhóm mối gỗ ẩm sống trong đất, nhƣng có khả năng làm tổ trong các
thân cây, gỗ mục và có khả năng tấn công làm tổ trong các cấu kiện gỗ của công
trình kiến trúc. Nhóm mối đất xây tổ hoàn toàn trong đất hoặc liên hệ chặt chẽ với
đất, độ ẩm phụ thuộc vào đất.
Tại các vùng ôn đới nhƣ Hoa Kỳ, Châu Âu hay Nhật Bản, nghiên cứu mối
tập trung vào một số giống mối gây hại thuộc về họ Rhinotermitidae, bao gồm các
giống Reticulitermes, Coptotermes và Heterotermes. Thông thƣờng hiếm khi có thể
tìm thấy một giống mối khác ngoài các giống mối trên gây hại các công trình kiến
trúc tại các khu vực này [48]. Tại Mỹ, có 45 loài đƣợc xem là gây hại và chỉ có 9
loài trong số chúng là loài gây hại nghiêm trọng [80]. Trong đó, bao gồm một loài
mối bậc cao Nasutitermes costalis (Holmgren), hai loài mối gỗ khô: Cryptotermes
brevis (Walker) và Incisitermes minor (Hagen) và 6 loài mối ngầm: Coptotermes

formosanus Shiraki, C. gestroi (Wasmann), Reticulitermes flavipes (Kollar), R.
virginicus (Banks), R. hesperus Banks, Heterotermes aureus (Snyder) [79], [85].
Ngƣợc lại, các nƣớc nằm trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới là nơi có
các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài mối, sự đa dạng của các loài
mối tại đây cũng cao hơn hẳn so với tại các khu vực ôn đới. Tại Malaysia và
Singapore, có 12 loài mối thuộc 7 giống đƣợc tìm thấy ở trong và ngoài các công
trình

kiến

trúc

(Coptotermes,

Macrotermes,

Microtermes,

Globitermes,

Odontotermes, Schedorhinotermes và Microcerotermes). Tại Thái Lan, các loài mối
đƣợc tìm thấy trong các khu đô thị thuộc 5 giống (Coptotermes, Microcerotermes,


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Tạ Kim Chỉnh, Nguyễn Đức Khảm (1996), "Bƣớc đầu thử nghiệm độc tính
của một số chủng vi nấm chống mối hại nhà cửa và mối hại cây vải thiều",
Tạp chí Sinh học, 18, 39-45.
2. Tạ Kim Chỉnh, Nguyễn Hồng Hà, Hà Thị Quyến, Hoa Thị Minh Tú (2001),

"Một số đặc điểm sinh học của hai chủng vi nấm metarhizium Ma.6 và
Beauveria Bb.98 phân lập từ những nguồn mẫu khác nhau và hiệu lực diệt
mối (Coptotermes) của chúng", Tạp chí Sinh học, 23 (2), 55-59,50.
3. Trịnh Đình Đạt, Ngô Thị Hoan, Đinh Nho Thái, Đinh Đoàn Long (2005),
"Sự đa hình di truyền hệ izozym esteraza của hai loài mối Macrotermes
gilvus và Macrotermes carbonarius ở Miền Nam Việt Nam", Tạp chí Khoa
học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, TXX, 2AP, 93-97.
4. Trịnh Văn Hạnh, Nguyễn Quốc Huy, Bùi Công Hiển (2008), “Kết quả
nghiên cứu nuôi mối Coptotermes formosanus tách chúa trong điều kiện
phòng thí nghiệm”, Báo cáo khoa học Hội nghị côn trùng học lần thứ 6, Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
5. Trịnh Văn Hạnh, Nguyễn Quốc Huy, Ngô Xuân Nam, Lƣu Trƣờng Bách,
Nguyễn Nguyên Hằng, Nguyễn Văn Vịnh, Lê Thế Sự, Đỗ Ngọc Dƣơng
(2014), "Đa dạng loài một số bộ côn trùng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông, tỉnh Thanh Hóa", Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học lần thứ
8, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
6. Trịnh Văn Hạnh, Định Xuân Tuấn (2007), "Nghiên cứu xản xuất chế phẩm
Metavina 80LS để diệt mối O. hananensis (Isoptera, Macrotermitinae) hại
công trình đê và đập đất", Tạp chí NN & PT nông thôn, 10+11, 99-104.
7. Bùi Công Hiển, Trịnh Văn Hạnh, Nguyễn Quốc Huy (2013), “Sinh vật gây
hại di tích ở Việt Nam, cách đánh giá và nguyên tắc phòng trừ”, Tạp chí Di
sản văn hóa vật thể, 4(45), 47-54.


8. Nguyễn Đức Khảm (2008), “Đặc điểm đồng hình và dị hình trong cùng loài
côn trùng Bộ Cánh đều (Isoptera) và bàn luận về công tác phân loại mối”,
Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học lần thứ 6, Nhà xuất bản Nông
nghiệp.
9. Nguyễn Đức Khảm, Nguyễn Tân Vƣơng, Trịnh Văn Hạnh, Nguyễn Văn
Quảng, Lê Văn Triển, Nguyễn Thúy Hiền, Vũ Văn Nghiên, Ngô Trƣờng

Sơn, Võ Thu Hiền (2007), Động vật chí Việt Nam - Mối, Tập 15, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật.
10. Chu Văn Mẫn, Trịnh Đình Đạt và cs (2003), "Phân tích đa dạng di truyền
của hệ izozym esteraza của hai loài mối Macrotermes annadalei và
Odontotermes yunnanensis", Tạp chí Sinh học, 25(2a), 166-172.
11. Nguyễn Thị My, Trịnh Văn Hạnh, Nguyễn Thị Minh Huệ, Nguyễn Quốc
Huy, Trần Quốc Hùng, Trần Văn Thành, Nguyễn Mạnh Cƣờng (2011), “Kết
quả bƣớc đầu về nghiên cứu ƣớc lƣợng số lƣợng cá thể mối Coptotermes
(Insecta, Isoptera) trong đàn mối kiếm ăn bằng phƣơng pháp đánh dấu - thả
ra - bắt lại”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học lần thứ 4, Nhà xuất
bản Nông nghiệp.
12. Nguyễn Văn Quảng (2003), Nghiên cứu thành phần, phân bố của mối
Macrotermes (Isoptera, Termitidae) và đặc điểm sinh học, sinh thái học của
loài Macrotermes annandalei (Silvestri) ở miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến
sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
13. Đinh Nho Thái, Trịnh Đình Đạt, Ngô Thị Hoan, Võ Thƣơng Lan, Đinh Đoàn
Long (2005), “Xác định mức độ đa hình di truyền của một số loài mối chi
Macrotermes bằng kỹ thuật RAPD-PCR”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn
trùng học lần thứ 5, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
14. Nguyễn Tân Vƣơng, Nguyễn Thúy Hiền, Ngô Trƣờng Sơn, Nguyễn Thị My
(2007), “Mối (Isoptera) hại các công trình di tích trên địa bàn tỉnh Hà Tây”,
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 10+11, tr. 157-160.


Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
15. Aanen, D. K., Eggleton, P., Rouland-Lefèvre, C., Guldberg-Frøslev, T.,
Rosendahl, S., & Boomsma, J. J (2002), “The evolution of fungus-growing
termites and their mutualistic fungal symbionts”, Proceedings of the
National Academy of Sciences, 99(23), 14887-14892.
16. Abe, T., Bigness, D. E., & Higashi, M (2000), Termites, evolution, sociality,

symbioses, ecology, Springer.
17. Abensperg-Traun, M

(1998), “Termites (Isoptera) in Western Australia,

present and future directions of ecological research“, Journal of the Royal
Society of Western Australia, 81, 131-142.
18. Ahmad M (1958), Key to the Indomalayan Termites, University of Panjab.
19. Ahmad M (1965), “Termites (Isoptera) of Thailand”, Bulletin of the AMNH,
131, article 1.
20. Amburgey, T., Donohoe, J. P., Ragon, K. W., & Sanders, M. (2010), Termite
control methods and apparatus, Google Patents.
21. Biederman P.R, Martin R.S, & Meek, R.M (1996), In situ microwave insect
eradication device with safety system, Google Patents.
22. Bignell, D. E., Roisin, Y., & Lo, N (2011), Biology of termites, A modern
synthesis, Springer.
23. Chouvenc, T., Su, N.Y., & Robert, A

(2009), “Susceptibility of seven

termite species (Isoptera) to the entomopathogenic fungus Metarhizium
anisopliae”, Sociobiology, 54(3), 723-748.
24. Clausen, C. A (2010), Wood handbook—wood as an engineering material,
Forest Products Laboratory.
25. Diba, F., Hadary, F., Panjaitan, S. D., & Yoshimura, T

(2013),

“Electromagnetic Waves as Non-destructive Method to Control Subterranean
Termites Coptotermes curvignathus Holmgren and Coptotermes formosanus

Shiraki”, Procedia Environmental Sciences, 17, 150-159.
26. Edwards, R., & Mill, A. E (1986), Termites in buildings. Their biology and
control, Rentokil Ltd.


27. Elsevier, I (1988), Insect-Fungus Interactions,14 , Academic Press.
28. Elaine, F., Costa-Leonardo, A.M, ., & Bueno, O.C, (2009), “Laboratory
assessment of two active ingredients for control of Coptotermes gestroi
(Isoptera, Rhinotermitidae)”, Sociobiology, 54(3), 787-798.
29. French, J. R. J., Ahmed (Shiday), B M, Thorpe, J (2010), “Estimating the
age of subterranean termite attack and damage in buildings”, Paper
presented at the 41st Annual Meeting of International Research Group of
Wood Protection (IRG), Biarritz, France 9-13 May 2010.
30. Freytag, E. D., Carroll, M. K., & Bordes, E. S (2000), “Control of formosan
subterranean termites in Perseverance Hall in New Orleans, Louisiana”, APT
bulletin, 31(2-3), 71-75.
31. Fujii, J. K (1976), “Effects of an entomogenous nematode, Neoaplectana
carpocapsae Weiser, on the Formosan subterranean termite, Coptotermes
formosanus Shiraki, with ecological and biological studies on C.
formosanus”, Dissertation Abstracts International, 37(1).
32. Gambetta, A., Zaffagnini, V., & De Capua, E (2000), “Use of hexaflumuron
baits against subterranean termites for protection of historical and artistic
structures, experiment carried out in selected test areas at the church of Santa
Maria della Sanità in Naples”, Journal of Cultural Heritage, 1(3), 207-216.
33. Ganapaty, S., Steve Thomas, P., Fotso, S., & Laatsch, H

(2004),

“Antitermitic quinones from Diospyros sylvatica”, Phytochemistry, 65(9),
1265-1271.

34. Gautam, B. K (2011), Role of Substrate Moisture, Relative Humidity and
Temperature on Survival and Foraging Behavior of Formosan Subterranean
Termites, University of Agriculture.
35. Ghaly, A., & Edwards, S (2011), “Termite Damage to Buildings, Nature of
Attacks and Preventive Construction Methods”, American Journal of
Engineering and Applied Sciences, 4(2).


36. Trinh Van Hanh, Tran Thu Huyen, Nguyen Thuy Hien (2010), “Diversity of
Termite Species in Vietnam”, The seventh conference of the Pacific Rim
Termite Research Group, Singapore (7).
37. Trinh Van Hanh, Nguyen Quoc Huy, Nguyen Van Quang, Nguyen Thi My,
Nguyen Thuy Hien…(2014), “Species composition and damage levels of
termites in three World Cultural Heritage sites, Complex of Hue Monuments,
Hoi An Ancient Town, and My Son Sanctuary”, Proceeding of the 10th
Pacific- Termite Research Group Confernce, Malaysia.
38. Harrington, J

(2004), Barrier and method for obstructing passage of

termites across the surface of a structure, Google Patents.
39. Henderson, G., & Forschler, B

(1997), “Termite bait tests”, Louisiana

agriculture (USA).
40. Higa, S. Y., & Tamashiro, M (1983), “Swarming of the Formosan
Subterranean Termite, Coptotermes formosanus Shiraki in Hawaii (Isoptera,
Rhinotermitidae)”, Hawaiian Entomological Society, 24 (2 & 3)
41. Huang, F., Zhu, S., Ping, Z., He, X., Li, G., & Gao, D (2000), Fauna Sinica,

Insecta, 17, Isoptera, Science Press, Beijing, 961.
42. Huang, Q. Y., Lei, C. L., & Xue, D (2006), “Field evaluation of a fipronil
bait against subterranean termite Odontotermes formosanus (Isoptera,
Termitidae)”, Journal of economic entomology, 99(2), 455-461.
43. Indrayani, Y (2010), “Control of Dry-Wood Termite Infestation by Bait
System”, Wood Research, 1(2).
44. Janowiecki, M

(2012), Population Growth Characteristics of Incipient

Colonies of the Eastern Subterranean Termite, Reticulitermes flavipes
(Isoptera, Rhinotermitidae), Thesis, The Ohio State University. Department
of Entomology Honors Theses
45. Klangkaew, C., Inoue, T., Abe, T., Takematsu, Y., Kudo, T.,
Noparatnaraporn, N., & Kirtibutr, N. (2002), “The diversity and abundance
of termites (Isoptera) in the urban area of Bangkok, Thailand”, Sociobiology,
39(3), 485-493.


46. König, H., Li, L., & Fröhlich, J (2013), “The cellulolytic system of the
termite gut, Applied microbiology and biotechnology, 1-20.
47. Lawrence, L. G (1993), Sweep frequency pest control apparatus, Google
Patents.
48. Lee, C., Vongkaluang, C., & Lenz, M (2007), “Challenges to subterranean
termite management of multi-genera faunas in Southeast Asia and
Australia”, Sociobiology, 50(1), 213-222.
49. Lee, C.-C., Foo, F.-K., & Lee, C.-Y, “Laboratory maintenance of a fungusgrowing termite, Macrotermes gilvus (Blattodea, Termitidae)”, Termite
Research Group Conference.
50. Lenz, M., Watson, J., Barrett, R. A., & Runko, S (1990), “The effectiveness
of insecticidal soil barriers against subterranean termites in Australia”,

Sociobiology.
51. Majid A., Hafiz A

(2008), Studies On Foraging And Evaluations Of

Imidacloprid Treatments For Controlling Subterranean Termites In Selected
Premises (Isoptera,Rhinotermitidae) ,Master Thesis, Universiti Sains
Malaysia.
52. Mankin, R., Osbrink, W., Oi, F., & Anderson, J (2002), “Acoustic detection
of termite infestations in urban trees”, Journal of Economic Entomology,
95(5), 981-988.
53. Mo, J., Pan, C., Zhang, S., Chen, C., He, H., & Cheng, J. a (2005), “Toxicity
of

acetamiprid

to

workers

of

Reticulitermes

flaviceps

(Isoptera,

Rhinotermitidae), Coptotermes formosanus (Isoptera, Rhinotermitidae) and
Odontotermes formosanus (Isoptera, Termitidae)”, Journal of Pesticide

Science, 30(3), 187-191.
54. Neoh, K.-B., & Lee, C.-Y (2009), “Flight activity of two sympatric termite
species, Macrotermes gilvus and Macrotermes carbonarius (Termitidae,
Macrotermitinae)”, Environmental entomology, 38(6), 1697-1706.
55. Neoh, K.-B., Jalaludin, N. A., & Lee, C.-Y (2011), “Elimination of field
colonies of a mound-building termite Globitermes sulphureus (Isoptera,


Termitidae) by bistrifluron bait”, Journal of economic entomology, 104(2),
607-613.
56. Ngee, P., Yoshimura, T., & Lee, C

(2004), “Foraging populations and

control strategies of subterranean termites in the urban environment, with
special reference to baiting”, Jpn. J. Environ. Entomol. Zool, 15, 197-215.
57. Nix, K. E., Henderson, G., Zhu, B. C., & Laine, R. A (2006), “Evaluation of
vetiver grass root growth, oil distribution, and repellency against Formosan
subterranean termites”, HortScience, 41(1), 167-171.
58. Nunes, L (2010), “Termite infestation risk in Portuguese historic buildings”,
Wood science for conservation of cultural heritage-Braga 2008, 1000-1006.
59. Pedersen, I. O (1995), Method for preventing and combating fungus attack
in existing building structures and electrodes for carrying out the method,
Google Patents.
60. Peterson, C (2010), “Considerations of soil-applied insecticides for termite
control”, Outlooks on Pest Management, 21(2), 89-93.
61. Potter, M. F., Eliason, E. A., Davis, K., & Bessin, R. T (2001), “Managing
subterranean termites (Isoptera, Rhinotermitidae) in the Midwest with a
hexaflumuron bait and placement considerations around structures”,
Sociobiology, 38(3 B), 565-584.

62. Preston, A. F

(2000), “Wood preservation. Trends of today that will

influence the industry tomorrow”, Forest products journal, 50(9), 12-19.
63. Quarcoo, F

(2007), “Behavior studies in indoxacarb-treated eastern

subterranean termites (Isoptera, Rhinotermitidae)”, The 2007 ESA Annual
Meeting, December 9-12, 2007.
64. Bedoukian, R. H., & Raina, A. (2009), Control of termites, fire ants and
carpenter ants, Google Patents.
65. Randall, M., Herms, W., & Doody, T (1934), “The toxicity of chemicals to
termites”, Termites and Termite Control, Kofoid, CA (ed.), University of
California Press, Berkeley, 368.


66. Roonwal, M. L (1970), “Measurements of termites (Isoptera) for taxonomic
purposes”, Journal of the Zoological Society of India, 21, S. 9-66
67. Boué, S. M., & Raina, A. K. (2003), “Effects of plant flavonoids on
fecundity, survival, and feeding of the Formosan subterranean termite”,
Journal of chemical ecology, 29(11), 2575-2584.
68. Sheikh, N (2009), “Effects of nerium oleander to the subterranean termite;
coptotermes heimi (Wasmann)”, Mortality, 1(24.0), 84.80.
69. Shi, J., Li, Z., Izumi, M., Baba, N., & Nakajima, S (2008), “Termiticidal
Activity of Diterpenes from the Roots of Euphorbia kansui”, Zeitschrift für
Naturforschung, C, A journal of biosciences, 63(11), 51.
70. Shinzato, N., Muramatsu, M., Matsui, T., & Watanabe, Y


(2005),

“Molecular phylogenetic diversity of the bacterial community in the gut of
the termite Coptotermes formosanus”, Bioscience, biotechnology, and
biochemistry, 69(6), 1145-1155.
71. Sindhu, S. S., Rakshiya, Y., & Verma, M (2011), “Biological control of
termites

by

antagonistic

soil

microorganisms”,

Bioaugmentation,

Biostimulation and Biocontrol (pp. 261-309), Springer.
72. Singha, D., Singha, B., & Dutta, B. K (2011), “Potential of Metarhizium
anisopliae and Beauveria bassiana in the control of tea termite Microtermes
obesi Holmgren in vitro and under field conditions”, Journal of pest science,
84(1), 69-75.
73. Smith, J. L., & Rust, M. K. (1993), “Cellulose and clay in sand affects
termiticide treatments”, Journal of economic entomology, 86(1), 53-60.
74. Sornnuwat, Y., Tsunoda, K., Yoshimura, T., Takahashi, M., & Vonckaluanc,
C

(1996), “Foraging populations of Coptotermes gestroi (Isoptera,


Rhinotermitidae) in an urban area”, Journal of economic entomology, 89(6),
1485-1490.
75. Sornnuwat, Y., Vongkaluang, C., Takahashi, M., Tsunoda, K., & Yoshimura,
T (1996), “Survey and observation on damaged houses and causal termite
species in Thailand”, Jpn. Soc. Environ. Entomol. Zool, 7, 191-200.


76. Stephen C.D, Hu X.P, ., & Ray C.H (2012), “Subterranean termites
(Isoptera, Rhinotermitidae) of Alabama, a new identification tool using the
worker, soldier, and imago castes”, National Conference on Urban
Entomology, Atlanta, Georgia, U.S.A.
77. Su, N., Freytag, E., Bordes, E., & Dicus, R

(2000), “Control of the

Formosan subterranean termite infestations in historic Presbytere and the
Creole House of the Cabildo, French Quarter, New Orleans, using baits
containing an insect growth regulator, hexaflumuron”, Studies in
Conservation, 45, 30-38.
78. Su, N.-Y., & Scheffrahn, R. H (1988), “Foraging population and territory of
the Formosan subterranean termite(Isoptera, Rhinotermitidae) in an urban
environment”, Sociobiology, 14(2), 353-360.
79. SU, N.-Y., & Scheffrahn, R. H

(1990a), “Comparison of eleven soil

termiticides against the Formosan subterranean termite and eastern
subterranean termite (Isoptera, Rhinotermitidae)”, Journal of economic
entomology, 83(5), 1918-1924.
80. Su, N.-Y., & Scheffrahn, R. H (1990b), “Economically important termites in

the United States and their control”, Sociobiology, 17(1), 77-94.
81. Su, N.-Y., Ban, P. M., & Scheffrahn, R. H (2002), “Control of subterranean
termite populations at San Cristóbal and El Morro, San Juan National
Historic Site”, Journal of Cultural Heritage, 3(3), 217-225.
82. Su, N.-Y., Hillis-Starr, Z., Ban, P. M., & Scheffrahn, R. H

(2003),

“Protecting historic properties from subterranean termites, a case study with
Fort Christiansvaern, Christiansted National Historic Site, United States
Virgin Islands”, American Entomologist, 49(1), 20-32.
83. Su, N.-Y., King, J. E., & Neese, P. A (2011), Use of molt-accelerating
compounds, ecdysteroids, analogs thereof, and chitin synthesis inhibitors for
controlling termites, Google Patents.
84. Su, N.-Y., Thomas, J. D., & Scheffrahn, R. H. (1998), “Elimination of
subterranean termite populations from the Statue of Liberty National


Monument using a bait matrix containing an insect growth regulator,
hexaflumuron”, Journal of the American Institute for Conservation, 37(3),
282-292.
85. Su, N.-Y., Thoms, E. M., Ban, P. M., & Scheffrahn, R. H. (1995),
“Monitoring/baiting station to detect and eliminate foraging populations of
subterranean termites (Isoptera, Rhinotermitidae) near structures”, Journal of
Economic Entomology, 88(4), 932-936.
86. Thapa, R. S. (1981), Termites of Sabah (East Malaysia), Sabah Forest
Department.
87. Tho, Y. P., & Kirton, L. G. (1992), Termites of peninsular Malaysia, Forest
Research Institute Malaysia (FRIM), Institut Penyelidikan Perhutanan.
88. Tikhe, C., Husseneder, C., & Delatte, J (2012), “Genetic Engineering of Gut

Bacteria from the Formosan Subterranean Termite, Coptotermes formosanus
Shiraki, to Serve as “Trojan Horses” for Termite Control”, The 2012
National conference on urban entomology.
89. Trudeau, D. (1990), Selection of Entomophilic Nematodes for Control of the
Eastern Subterranean Termite, Reticulitermes Flavipes (Kollar)(Isoptera,
Rhinotermitidae).
90. Upadhyay, R., Jaiswal, G., & Ahmad, S (2010), “Anti-termite efficacy of
Capparis decidua and its combinatorial mixtures for the control of Indian
white termite Odontotermes obesus (Isoptera, Odontotermitidae) in Indian
soil”, Journal of Applied Sciences and Environmental Management, 14(3).
91. Vargo, E. L., & Husseneder, C (2009), “Biology of subterranean termites,
insights from molecular studies of Reticulitermes and Coptotermes”, Annual
review of entomology, 54, 379-403.
92. Wright, M. S., Raina, A. K., & Lax, A. R (2005), “A strain of the fungus
Metarhizium anisopliae for controlling subterranean termites”, Journal of
economic Entomology, 98(5), 1451-1458.


93. Yeap, B.-K., Othman, A. S., & Lee, C.-Y (2009), “Molecular systematics of
Coptotermes (Isoptera, Rhinotermitidae) from East Asia and Australia”,
Annals of the Entomological Society of America, 102(6), 1077-1090.
94. Yu, H., Gouge, D., & Baker, P (2006), “Parasitism of subterranean termites
(Isoptera, Rhinotermitidae, Termitidae) by entomopathogenic nematodes
(Rhabditida, Steinernematidae; Heterorhabditidae)”, Journal of economic
entomology, 99(4), 1112-1119.
95. Zhou, X., Wheeler, M. M., Oi, F. M., & Scharf, M. E (2008), “RNA
interference in the termite Reticulitermes flavipes through ingestion of
double-stranded RNA”, Insect Biochemistry and Molecular Biology, 38(8),
805-815.
96. />




×